Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB:- Nhân hóa - Ôn tập câu: khi nào?

HĐ 1: HD làm bài tập: Nhân hóa

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm vào vở.

- GV HD:

- Con đom đóm được gọi bằng gì?

- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?

- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?

GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV nhắc lại yêu cầu: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật

nào nữa được gọi và tả như người?

- HS làm bài, trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

HĐ 2: Ôn câu: Khi nào?

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.

- Gọi 3 HS lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài.

- HS trình bày.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Thế nào gọi là: Nhân hóa?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị trước bài mới.

 

docx34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cột để HS thi làm BT3b.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Hai Bà Trưng
HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn 4 của bài. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo. 
+ Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: b
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. 
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: b 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột. 
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng mỗi HS viết 2 từ có vần: iêt / iêc.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học và xem trước bài mới.
- HS hát.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng
- là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2: b
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét chữa bài: đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. 
- HS lắng nghe và nhận xét bạn.
Bài 3: b 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất.
iết: viết, mải miết, tiết kiệm, tha thiết, keo kiệt... 
iếc: công việc, xanh biếc, tiếc của, chiếc dép, câm điếc...
- HS nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học và xem trước bài mới.
Ngày soạn: 05/01/2016
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 06 tháng 01 năm 2016.
Tập đọc:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
 	 “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI"	TCT:57
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn băng giấy ghi chi tiết ND các mục (Học tập - Lao động - Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) của báo cáo. 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Y/c 3 HS lên bảng, mối HS kể 1 đoạn câu chuyện về Hai Bà Trưng.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: GTB: Báo cáo kết quả...
HĐ 1: - Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HD phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để hướng dẫn cách ngắt giọng cho HS.
- Giải nghĩa các từ khó.
- HS đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài:
- HS đọc bài trước lớp. 
+ Theo em báo cáo trên là của ai?
+ Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 3: -Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi vài HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương bạn đọc hay nhất. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn về câu chuyện Hai Bà Trưng. 
- HS nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS 1 câu từ đầu đến hết bài. 2 vòng.
- HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).
 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm
 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm và TLCH:
+ Của bạn lớp trưởng.
+ Với tất cả các bạn trong lớp.
+ Gồm những nội dung: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởng những tập thể và cà nhân tốt nhất.
+ Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
 3-4 HS đọc lại các đoạn. 
- HS luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán:
	 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)	TCT:93
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
- GDHS Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: Số có 4 chữ số (tt).
- Các trường hợp có chữ số 0.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi HS nêu kết quả miệng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm về đọc, viết số có bốn chữ số.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài.
 3 HS nêu kết quả miệng.
 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
 6504: Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để chữa bài.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
a) 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251.
b) 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014. 
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- Hai HS lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.
a) 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000.
b) 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500.
c) 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TN&XH:
	 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt)	TCT:37
I. Mục tiêu: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- BVMT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp vệ sinh.
- Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh.
II. Đồ dùng, dạy học:
- Các hình trang 70, 71 trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi tiết trước.
3. Bài mới: 
 GTB:- Vệ sinh môi trường (tt).
HĐ 1: - Quan sát tranh. 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: - Quan sát cá nhân.
Bước 2: - Gọi một số HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
Bước 3: - Thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? 
+ Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi.
- GV nhận xét tuyên dương.
HĐ 2: - Làm việc theo nhóm. 
Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình 3, 4 tr.71 SGK và trao đổi theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu trong các hình?
+ Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch?
+ Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
Bước2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời miệng.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát các hình tr.70, 71 SGK.
- HS nêu nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
- HS lắng nghe và bình chọn nhóm đúng nhất. 
- Các nhóm quan sát hình 3, 4 tr.71 SGK chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có trong hình và qua đó liên hệ với những loại nhà tiêu đang sử dụng nơi em ở.
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tập viết:
	ÔN CHỮ HOA 	TCT:19
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N. (1 dòng chữ Nh, R, L).
- Viết đúng tên riêng Nhà rồng (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần).
"Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà".
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N (Nh).
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa N
HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
a)Luyện viết chữ hoa.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
N, (Nh), R, L, C, H.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh),R.
b)Viết bảng
- HS viết các chữ (Nh), R vào bảng. 
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
a) Quan sát và nhận xét
+ Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
b) Viết bảng con.
- Yêu cầu viết "Nhà Rồng" vào bảng con.
HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: - Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
b) Quan sát và nhận xét.
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng con.
- Yêu cầu HS viết: Ràng, Nhị Hà vào bảng con. 
 HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết 
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Yêu cầu cả lớp viết vào vở.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
- HS hát.
 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Ngô Quyền, Đường, Non.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: Nh, R.
 2 HS đọc Nhà Rồng.
 2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
+ Chữ N, Q, g, y cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao một ô li. 
+ Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: "Nhà Rồng".
- HS đọc:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
+ Chữ: N, h, g, L, p, R, C cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao một ô li. 
 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
Ràng, Nhị Hà
- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.
 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
 1 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
 2 lần câu ứng dụng.
- Cả lớp viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc lại câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Ngày soạn: 06/01/2016
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 07 tháng 01 năm 2016.
Toán:
	 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)	TCT:94
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- GDHS Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Các số có bốn chữ số. (tt)
HĐ: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.
GV hỏi:
+ Số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau là số nào?
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT3b và BT4.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài tập.
 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
 6504: Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a) 5616, 5617, 5618, 5619, 5620, 5251.
b) 8009, 8010, 8011, 8012, 8013, 8014.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số, sau đó đọc các số có trong dãy số đó.
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
HS trả lời: 
 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 
 7777; 8888; 9999.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA 
	ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?	TCT:19
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? 
- Trả lời được câu hỏi: Khi nào? (BT3, BT4). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB:- Nhân hóa - Ôn tập câu: khi nào?
HĐ 1: HD làm bài tập: Nhân hóa
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm vào vở. 
- GV HD:
- Con đom đóm được gọi bằng gì?
- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?
- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật 
nào nữa được gọi và tả như người?
- HS làm bài, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
HĐ 2: Ôn câu: Khi nào?
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- Thế nào gọi là: Nhân hóa?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị trước bài mới. 
- HS hát.
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm vào vở. 
- HS lắng nghe.
Con đom đóm được gọi bằng
Tính nết cuả đom đóm
Hoạt động
 của
 đom đóm
anh
Chuyên cần
Lên đèn, 
đi gác đi rất êm, 
đi suốt đêm, 
lo cho 
người ngủ.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
Tên con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật 
được tả 
như người
Cò Bợ
Vạc
Chị
thím
Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc”
lặng lẽ mò tôm
- HS làm bài theo cặp.
 2 HS trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung, sau đó chép vào vở.
- HS lắng nghe. 
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào nháp.
 3 HS lên thi làm trên bảng.
 a) khi trời đã tối.
 b) Tối mai, 
 c) trong học kì I.
- HS lắng nghe. 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài.
- Một vài HS trình bày. Lớp nhận xét.
a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 14/1/2008.
 Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần này.
b) Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc.
 Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc.
c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
- HS lắng nghe. 
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì?
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hành.
Chính tả: (nghe - viết)
	 TRẦN BÌNH TRỌNG	 TCT:38
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a / b. 
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
3. Bài mới: - GTB: - Trần Bình Trọng.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài mẫu.
- Y/c2 HS đọc lại bài văn. 
- Y/c 1 HS đọc chú giải.
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?
+ Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? 
Hướng dẫn cách trình bày:
+ Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? 
+ Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?
Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Viết chính tả:
- GV đọc, HS viết bài.
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: Điền l/n:
- Gọi

File đính kèm:

  • docxTuan_19_Bo_doi_ve_lang.docx
Giáo án liên quan