Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

Tự nhiên và xã hội:

Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) (THBVMT)

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS biết:

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.

- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.

- Biết phân, rác thải là nơi chứa mầm bệnh, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình ( SGK).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA:

- Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?

- Nhận xét đánh giá.

B. BÀI MỚI:

* Hoạt động 1: Quan sát tranh

- HS nêu ý kiến, nhận xét

- Bước 1: Quan sát cá nhân. - HS quan sát các hình SGK 70, 71

- Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nêu nhận xét. - 4 HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.

- Bước 3: Thảo luận nhóm.

+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.

+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ?

* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh

* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung.

+ Bước 1 :

- GV chia nhóm và nêu yêu cầu. - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời.

- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? - HS trả lời.

+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận

- Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? - HS nêu ý kiến: 2 ngăn, 1 ngăn, tự hoại,.

- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - HS nêu ý kiến.

- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?

* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:

 + Em cần làm gì để bảo vệ giữ gìn môi trường sống?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hành giữ vệ sinh môi trường. - HS nêu ý kiến.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
____________
Toán:
Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b)- (TR.91). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Có bao nhiêu tấm bìa?
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
+ Hàng trăm có mấy trăm?
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
- GV gọi đọc số: 1423
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
+ Nêu vị trí từng số?
- GV gọi HS chỉ.
2. Thực hành:
 Bài 1*:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- Gọi HS đọc bài. 
- GV nhận xét.
 Bài 2(93):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm bài.( Không yêu cầu viết)
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách đọc số có bốn chữ số?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
- Có 10 tấm.
- Có 1000 ô vuông.
- HS lấy.
- Có 400 ô vuông.
- HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa 10 ô vuông.
- 20 ô vuông.
- HS lấy 3 ô vuông rời.
- 3 Đơn vị
- 2 chục.
- 400
- 1 nghìn 
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
- HS quan sát.
- Là số có 4 chữ số.
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
- 1 HS nêu ( Đọc , viết các số có 4 chữ số)
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 27/12/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/12 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).(Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b), bài 4)- (TR.94).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- GV viết bảng: 2435; 1275 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng viết lại cách đọc. 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1 *(94):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK, đọc bài. 
- GV nhận xét.
- HS đọc sau đó viết số. 
 9461 1911
 1954 5821
 4765 
 Bài 2 (94):
HS nêu yêu cầu BT.
- HD HS làm vào SGK .
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
Bài 3 (94):
HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
- GV nhận xét.
Bài 4 (94):
HS nêu yêu cầu.
- HD chơi thi giữa hai đội.
- 2 đội thi làm bài.
- Tổ chức thi.
  I I I I I I 
- GV nhận xét.
 0 1000 2000 3000 4000 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Gọi HS đọc số 3011; 3004?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Chính tả:
 Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS nghe viết:
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. 
- HS nghe. 
- HS đọc lại. 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
Các tên riêng đó viết như thế nào? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. 
- GV đọc 1 số tiếng khó yêu cầu HS thi đua viết đúng.
- HS luyện viết vào bảng con. 
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
- Giáo viên đọc cho HS soát lỗi
- HS nghe viết vào vở. 
- HS soát lỗi, chữa lỗi bằng bút chì
c. Nhận xét bài.
- Nhận xét 3 – 5 bài.
3. HD làm bài tập.
Bài 2(a):
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HD làm bài.
- HS làm bài vào SGK. 
- GV mở bảng phụ. 
- 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- HS nhận xét.
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
 Bài 3(a): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- Cả lớp làm vào SGK.
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 
- HS chơi trò chơi. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS nhận xét 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Nhớ viết đúng chính tả các tên riêng.
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( THBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
- Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế làm cho môi trường thêm xanh sạch đẹp.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Thẻ màu.
- HS: VBTĐĐ.
III. TIẾN TRÌNH:
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
- GV cho HS quan sát tranh SGK tìm hiểu 
- HS quan sát.
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày 
* GV kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
- Đại diện các nhóm trình bày. 
Các nhóm khác nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Hoạt động 1 : Du lịch thế giới 
- GV yêu cầu: mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam - pu - 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị. 
chia, Thái Lan . Sau đó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó về cuộc sống, 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
-**Trẻ em quốc tế có cần đoàn kết trong hoạt động giữ cho môi trường thêm sạch đẹp không ?
- Giáo viên nhận xét, giáo dục học sinh biết BVMT.
- HS trả lời 
- HS liên hê.
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
- Lớp trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết nói với người thân về thiếu nhi trên thế giới. 
- Sưu tầm tranh ảnh về đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
D. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét chung giờ học.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) (THBVMT)
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
- Biết phân, rác thải là nơi chứa mầm bệnh, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ( SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? 
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh 
- HS nêu ý kiến, nhận xét
- Bước 1: Quan sát cá nhân. 
- HS quan sát các hình SGK 70, 71 
- Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nêu nhận xét. 
- 4 HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. 
- Bước 3: Thảo luận nhóm. 
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi. 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung. 
+ Bước 1 : 
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời. 
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? 
- HS trả lời. 
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận 
- Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- HS nêu ý kiến: 2 ngăn, 1 ngăn, tự hoại,... 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- HS nêu ý kiến. 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
 + Em cần làm gì để bảo vệ giữ gìn môi trường sống?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hành giữ vệ sinh môi trường.
- HS nêu ý kiến.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 29/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31/12 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 94: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cấu tạo của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. (Bài 1, bài 2 cột 1 câu a, b, bài 3)- (TR.96).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:	
 - Đọc các số sau: 1053; 9876
 - GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. GV HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- HS đọc.
- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247
- 1 HS lên bảng viết số 5247
- Vài HS đọc.
- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng.
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.
- HS lên bảng viết các số thành tổng.
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 
3095 = 3000 + 000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 .
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
2. Thực hành.
Bài 1*: 
- HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu 
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
- GV nhận xét.
 8010 = 8000 + 10 
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu. 
- HD: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
- GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng.
 2000 + 20 = 2020 .
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT. 
- HD làm bài bảng con.
- Chú ý HS làm bài chậm.
- HS làm vào bảng con. 
 8555 ; 8550 ; 8500 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
Bài 4** : Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm vào vở – HS đọc bài
- Gọi HS đọc bài, nhận xét.
 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 
- GV nhận xét 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
- Yêu cầu đọc và nêu cách viết thành tổng số 3621 ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 19: NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHỦ ỦNG 
I. MỤC TIÊU :
- Nghe-kể lại đựơc câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ: Chàng trai làng Phủ Ủng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài tập:
 Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- HS quan sát tranh.
- GV kể chuyện lần 1. 
- HS nghe. 
+ Truyện có những nhân vật nào? 
- Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. 
+ GV giới thiệu thêm về Trần Hưng Đạo. 
- HS nghe. 
- GV kể lần 2. 
- HS nghe. 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? 
- Ngồi đan sọt. 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến.
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô?
- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh tập kể.
- Giúp đỡ HS kể chậm.
- HS tập kể. 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện. 
- Các nhóm thi kể.
- 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm.
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Em nhận xét gì nhân vật trong câu chuyện? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhiều HS đọc bài viết.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 19: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP 
CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..
A. KIỂM TRA:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS làm VBT. 
- 3 HS làm bài trên bảng phụ đính lên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- HS chú ý nghe.
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm. 
chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm.
 Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh Đom Đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Chú ý HS chậm.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 28/12 hoặc cuối tháng 12.
- HS nhận xét.
b) Ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lí do cho thấy con đom đóm được nhân hoá? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết tiếp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện đã được nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng.
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT Sepap
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - GVNX chốt lại.
3. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài:
- Lớp hát 1 bài.
 * Hướng dẫn 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
- GV giúp HS nắm vững khi viết một câu chuyện đã được nghe kể Chàng trai làng Phù Ủng:
+ Sáng hôm ấy, bên vệ đường làng Phù Ủng có một chàng trai ...
+ Đúng lúc ấy, đoàn quân đưa Trần Hưng Đạo đi qua làng ... 
+Khi kiệu Hưng Đạo Vương đã đến sát bên cạnh, chàng trai mới như sực tỉnh, ...
Sau này, Phạm Ngũ Lão trở thành một vị tướng giỏi, lập được nhiều chiến công lớn trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. 
 - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi gợi ý.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 
- Gọi đại diện nhóm kể 
- GV nhận xét sửa câu cho HS
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
c. Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Nhận xét 3 - 5 bài 
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
 -
 HS nêu lại câu hỏi gợi ý
- Vài HS nêu
- HS thảo luận nhóm đôi.
 Đại diện mỗi nhóm kể
- Cả lớp nhận xét bình chọn
- Học sinh viết bài vào Vở
HS lắng nghe
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 31/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1/1/2016
Toán:
Tiết 95: SỐ 10.000- LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU.
- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 ( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5)- (TR.97). 
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA : 
- Gọi HS làm bài.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu số 10000.
- GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10000.
- HS làm bài.
7000 + 10 + 5 = 7015 
8000 + 900 + 90 + 9 = 8999 
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1000 như SGK 
HS quan sát.
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 8000
- Vài HS đọc 8000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát.
- HS quan sát- trả lời.
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9000- nhiều HS đọc.
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- HS thực hiện.
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10000 hoặc 1 vạn.
- Nhiều học sinh đọc. 
+ Số 10000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
2. Thực hành:
Bài 1*. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000 8000, 9000, 10000.
- HS đọc bài làm.
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0.
+ Riêng số 10 000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở.
- 9300, 9400, 9500, 9600,9700, 9800, 9900.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS đọc bài.
- GV nhận xét.
HS nhận xét.
Bài 3. Củng cố về số tròn chục.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990
- HS đọc bài.
- GV nhận xét.
HS nhận xét.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở.
- 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000
- HS đọc bài làm.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Bài 5 :
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở - nêu kết quả. 
+ Số liền trước có 2665, 2664.
- GV theo dõi nhắc nhở HS làm chậm.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- GV nhận xét.
- HS đọc kết quả- nhận xét
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cấu tạo số 10000? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Chính tả:
Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG 
I. MỤC TIÊU : 
- Ng

File đính kèm:

  • docTUAN 19 BUOI 1.doc