Giáo án Lớp 3 Tuần 19

Tiết 2: Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

I. Mục đích yêu cầu.

- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hoá.

- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được các câu hỏi khi nào?

II. Đồ dùng dạy – học. - Kẻ bảng phụ trả lời bài tập 1,2 sách TV3 Tập 2

 - Câu văn trong bài tập và câu hỏi bài tập 4.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầm.
- Đất nước thống nhất, Hai bà trở thành vị nữ anh hùng... 
- 4 câu.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà.
Tô Định, Hai Bà Trưng là các tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Đọc thầm bài nêu những từ khó viết. (lần lượt, sụp đổ, 
- Phân tích từ khó.
- Viết từ khó bảng con.
-HS viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu bài SGK.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: Lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- 2 HS đọc đề bài.
1 HS đọc phần làm mẫu.
2 Nhóm thi tiếp sức.
- khi nghe hiệu lệnh của GV lần lượt mỗi nhóm viết nhanh lên bảng. Từ bắt đầu l/n
HS nhắc lại tên bài học.
Sai 3 lỗi và viết xấu về viết lại bài.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-Thực hiện tiểu tiện đúng nơi quy định.
II.Đồ dùng dạy – học. Tranh như SGK trang 70, 71.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – MT
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài 
2.2Hoạt động.
Hoạt động 1: Quan xát tranh.
MT: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
MT: Biết được các loại nhà tiêu và cách xử dụng hợp vệ sinh.
3.Củng cố - dặn dò.
- Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Ở nhà em đã xử lí rác như thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Cho HS quan sát
- Yêu cầu 
- ChoHS thảo luận nhóm.
- Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
Nhận xét – chốt ý.(SGK)
Chia nhóm và yêu cầu 
- Tổ chức chơi mẫu.
- Ở địa phương bạn thường sử dụng các loại nhà tiêu nào?
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
- Dặn HS:
- Nhận xét – tiết học.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Một số học sinh nêu.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát cá nhân các hình 70 – 71 sách giáo khoa.
- 2- 3 em nói những gì mình quan sát thấy trong hình.
- Trưởng nhóm tổ chức cho các bạn họp nhóm nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi và cho một số dẫn chứng cụ thể em thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu, )
- Đại diện các nhóm trình bày.
- nối tiếp nêu, lớp nhận xét.
- Quan sát hình 3- 4 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nối tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- Nối tiếp trả lời.
- Có tro bếp đổ ở nhà tiêu, có nắp đậy, có bồn chứa nước, cọ rửa thường xuyên, .
- Phải xây chuồng
Tiết 4: Thủ công Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản.
I Mục tiêu.
Kiểm tra lại cắt dán chữ cái đơn giản.
HS cắt dán được chữ vui vẻ.
Yêu thích sảm phẩm của mình làm ra.
II Chuẩn bị.- Mẫu chữ VUI VẺ.
 - Tranh quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.
 - Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán, 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định. 
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Nội dung.
Kiểm tra
3. Nhận xét - dặn dò.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu gián tiếp.
- Ghi đề kiểm tra lên bảng: cắt dán hoàn thiện chữ VUI VẺ
- Thu và chấm sản phẩm.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS:
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc tên bài.
- Tự làm bài theo cá nhân.
- nộp sản phẩm.
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
Buổi chiều
Tiết 1: GĐHSY Toán Luyện tập: Các số có bốn chữ số
I:Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ sốtheo vị trí của nó ở từng hàng,
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: 
MT: Ôn tập kiến thức cũ 
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành: 
MT: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
PP: Thực hành, động não.
ĐD: Vở toán,SGK.
Hoạt động 2: GV ra thêm bài tập
MT: Bồi dưỡng HS giỏi.
PP: Động não, thực hành.
ĐD: Vở, giấy nháp.
Hoạt động 3:Tổng kết:
- 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
234 - (12 x 3) 35 + ( 12 : 4) (35 + 5) : 5
- GV nhận xét, gọi vài em nêu cách làm.
 GV đánh giá nhận xét
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
-HS làm bài 1, 2, 3, 4 VBT
Bài 1: GV treo bảng phụ HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả GV ghi kết quả lên bảng.
Bài 2: HS làm vào vở, sau đó GV gọi 4 em lên bảng trình bày, lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3 và 4 HS làm vào vở.
Bài 3: Lưu ý
-Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1.
VD: 1950 thêm 1 thành 1951, 1951 thêm 1 thành 1952.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc các số số trong dãy số.
GV hỏi: Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau?
-GV: Các số này được gọi là các số tròn nghìn.
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm.
-GV chấm 12 bài và chữa nếu HS làm sai.
Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Viết số
a) Số gồm 4 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 6 đơn vị.
b) Số gồm 5 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 4 đơn vị.
c) Ba nghìn bảy trăm mười lăm.
d) Sáu nghìn hai trăm ba mươi tư.
 Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau đây bằng cách hợp lý nhất.
a) 5 x 37 x 2 b) 2 x 48 x 5
Bài 3: Hùng có 16 que tính, Minh có nhiều hơn Hùng 7 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính? 
-HS làm -GV theo dõi giúp đỡ.
-HS làm xong, GV đánh giá nhận xét bài HS
-Chữa bài nếu HS làm sai.
-GV nhận xét tiết học.
-Giao nhiệm vụ: +Về nhà xem lại bài học.
 +Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: BD Toán Luyện đọc, viết các số có 4 chữ số
I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về:
 - Về đọc, viết các số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác 0).
 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
 - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ:
MT: Ôn tập kiến thức cũ. 
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành: 
MT: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
Thứ tự số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
PP: Thực hành, động não.
ĐD: Vở toán,SGK.
Hoạt động 2: GV ra thêm bài tập
MT: Bôi dưỡng HS giỏi.
PP: Động não, thực hành.
ĐD: Vở, giấy nháp.
Hoạt động 3: Tổng kết:
- 2 HS đại diện 2 tổ lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
 2563,...,...., 3589,......,.....,...... 
- GV nhận xét và đánh giá.
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
-HS làm bài vào vở.
-HS làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn cho những em còn chậm.
Bài 1: Đọc các số sau: 9646, 5823, 8942, 1539, 5499.
HS làm bài vào vở. Từng em đọc bài làm của mình.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? (Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống).
-HS nêu nhận xét: Vì sao em điền 4559 vào sau 4558?(Trong các dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1). Kết quả là:
 a,4557; 4558; 4559; 4560; 4561; 4562.
 b,6130; 6131; 6132; 6133; 6134; 6135.
 c,9748; 9749; 9750; 9751; 9752; 9753.
 d,3295; 3296; 3297; 3298; 3299; 3300.
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm.
-GV đánh giá nhận xét và chữa nếu HS làm sai.
Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 a) 2110, 2112,.......,........, 2118,......,..........
 b) 3546; 3547,.......,.......,.......,3551.
 c) 9642,......,........,........,........,9647.
 d) 3457,......,.......,3460,......,.......,........
 Bài 2: a)Viết số lẻ lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
 b)Viết số chẵn bé nhất có bốn chữ số khác nhau.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm, chiều dài là 14 cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật đó.
-HS làm -GV theo dõi giúp đỡ.
-HS làm xong, GV đánh giá nhận xét bài HS
-Chữa bài nếu HS làm sai.
-GV nhận xét tiết học.
-Giao nhiệm vụ: +về nhà xem lại bài học.
 +Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: HDTH Tiếng việt Luyện đọc bài: Bộ đội về lang
 I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, từng đoạn, toàn bài.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung bài: HS hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp 
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 	
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: 
MT:Ôn kiến thức đã cũ.
PP: Hỏi đáp, thực hành.
ĐD: SGK 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT:+ HS đọc đúng các từ: rộn ràng, lớp lớp, bịn rịn, nấu dở,kể chuyện,....
+Biết ngắt nhịp thơ đúng. Đọc bài thơ với giọng vui vẻ, tình cảm. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
+Hiểu nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải. 
PP: Hỏi đáp, thảo luận.
ĐD: Tranh vẽ minh trong SGK.Bảng phụ luyện đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: HS hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
PP: Thảo luận, hỏi đáp.
ĐD: SGK
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
MT:HS thuộc lòng bài thơ.
PP: Học nhóm.
ĐD: Bảng phụ 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- 4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện “Hai Bà Trưng” và trả lời câu hỏi: SGK 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể . GV đánh giá nhận xét 
 GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
 -HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng dòng thơ: Bài có 18 câu, mỗi em đọc hai dòng thơ và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài.
Từ khó: rộn ràng, bịn rịn, nấu dở,... 
- HS đọc cá nhân và đồng thanh. 
c.Luyện đọc từng khổ thơ:
Bài có 4 khổ thơ, GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
 -GV hướng dẫn HS cách đọc : Như phần mục tiêu.
 -HS hiểu nghĩa: bịn rịn, đơn sơ Phần chú giải.
d.Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm: Nhóm 2.
-Gọi 3 nhóm đọc trước lớp; Cả lớp-GV nhận xét.
đ. HS đồng thanh cả bài: Cả lớp. 
3 HS đọc cả bài, GV nhận xét.
 -Gọi một HS đọc lại toàn bài thơ, Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: 
 +Tìm những hình ảnh thể hiện không khí vui tươi xóm nhỏ khi bộ đội về?
 +Những hình ảnh nào nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng đối với bộ đội? 
 -HS đọc thầm toàn bài và trao đổi theo nhóm 2 để TLCH: Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy?
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
*GV chốt: Như mục tiêu
-GV đọc mẫu toàn bài. 
 -HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hình thức xoá dần .
 -Thi đọc thuộc bài thơ: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. 
 +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội.
Thứ tư ngày 07 tháng 01 năm 2015
Buổi sáng
 Tiết 1: Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, từng đoạn, toàn bài, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung bài: một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, lớp.
II.Đồ dùng dạy- học.- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Bảng phụ.
- Giấy ghi các chi tiết của từng mục: (Học tập – Lao động – các công tác khác – đề nghị khen thưởng)
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – MT
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. 
2.2Luyện đọc.
a / Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
MT:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho HS
2.3Tìm hiểu bài.
MT:Hiểu nội dung bài: một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tỉ , lớp.
2.4.Luyện đọc lại.
3.Củng cố – dặn dò.
Bài: “Bộ đội về làng”
-Nhận xét đánh giá
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- HD đọc đoạn.
- Theo dõi HD.
- Giải nghĩa thêm.
- HD đọc bài trong nhóm.
- Theo dõi NX.
- Nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu:
- Theo em báo cáo trên của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua để làm gì?
-Chia nhóm tổ chức chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo.
- Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét - tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Yêu cầu:
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lới câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sử lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc cả nhóm NX – Sửa chữa. 
- 2 Nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
-Nối tiếp nêu: Bạn lớp trưởng
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “noi gương chú bộ đội”.
- Một HS đọc từ mục A cho đến hết, lớp đọc thầm..
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: Học tập, lao động, các công tác khác cuối cùng đề nghị khen thưởng những cá nhân tập thể.
- để thấy lớp thực hiện trong tháng thi đua như thế nào. Nêu những khuyết điểm cần sửa chữa.
- Thảo luận nhóm cử 4 bạn thi đua.
- 2 thi đọc bài.
- lớp bình chọn ai đọc hay nhất.
- Nhớ lại những gì mình đã được học trong tháng vừa qua.
Tiết 2: Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I. Mục đích yêu cầu.
Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hoá.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được các câu hỏi khi nào?
II. Đồ dùng dạy – học. - Kẻ bảng phụ trả lời bài tập 1,2 sách TV3 Tập 2
 - Câu văn trong bài tập và câu hỏi bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – MT
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
2.1 G thiệu bài. 
2.2 Làm bài tập.
MT:Nhận biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
MT: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được các câu hỏi khi nào?
3. Củng cố – Dặn dò. 
- Yêu cầu làm BT 1, 2 ở tuần 16 
- Nhận xét đánh giá
- Giới thiệu và ghi đề bài.
Bài 1: Yêu cầu.
Yêu cầu thảo luận.
-Bài 2:Yêu cầu:
- Theo dõi giúp dỡ HS yếu:
-Đánh giá nhận xét HS.
- Bài 3: yêu cầu:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
Nêu yêu cầu thảo luận.
-Nhận xét và đánh giá
- Bài 4:Yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá HS.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc đề bài. 
- 1 HS đọc nội dung bài.
Thảo luận cặp đôi sau đó nột số cặp trình bày.
- Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh”
- Là từ dùng để gọi người; tính nết và họat động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chuyên cần; lên đèn, đi gác, 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập2.
- 1 HS đọc bài Anh Đom Đóm SGK tiếng việt3/1 Trang 143- 144
- Suy nghĩ làm bài tập cá nhân vào vở.
- nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 Hs đọc nội dung bài. Trưởng nhóm điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV: Tìm bộ phậ câu trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?” 
- Đại diện nhóm lên trình bày:
a)- Khi trời đã tối. 
b)- Tối mai.
c)- Trong học kì 1
- Đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Thảo luận cặp đôi: 1 HS hỏi 1 HS trả lời.
a) lớp em bắt đầu vào học kì hai khi nào? – Từ ngày 05/1/2015
- 3 Cặp trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
-Về làm lại các bài vào vở.
Tiết 3: Toán Các số có 4 chữ số (Tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (Trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ kẻ các bài thực hành.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
2.1 G thiệu bài. 
2.2 Giới thiệu các số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0: 
2.3 Thực hành.
MT:Đọc viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
3. Củng cố – Dặn dò. 
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét và đánh giá
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Hướng dẫn quan sát nhận xét.
- Treo bảng phụ hướng dẫn từng dòng.
- Lưu ý đọc từ trái qua phải.
*Bài 1:Ycầu:Viết theo mẫu.
- Nhận xét chữ bài.
* Bài 2: Nêu yêu cầu:
- Nhận xét – Sửa chữa.
- Đánh giá nhận xét bài HS
- Nêu đặc điểm của từng dãy số?
*Bài 3: 
Yêu cầu HS thực hiện tính như bài 2.
Nhận xét đánh giá bài HS
*Bài 4: HD về nhà
- Yêu cầu:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
 Quan sát nhận xét: Ở dòng đầu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.” Viết bảng con và đọc số: Hai nghìn.
- Nối tiếp thực hiện viết, đọc các số khác cũng như trên.
- 2 HS lên bảng lớp viết bảng con.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Một số em đọc bài làm của mình.
- lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp nêu.
- Thi đua tìm nhanh
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) 	 Trần Bình Trọng.
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n, iêt/iêc).
HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bài tập 2: Vào 3 tờ giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Gthiệu bài. 
2.2 HD viết chính tả.
MT:Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đĩng chính tả Trần Bình Trọng. 
2.3 Làm bài tập.
MT:Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n, iêt/iêc).
- Bài 2a
3. Củng cố – Dặn dò. 
- Đọc một số từ cho HS viết bảng.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
a. Nội dung bài viết. 
- Đọc đoạn văn một lần.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
b. Cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
c. HD viết từ khó.
d. Viết chính tả 
- Xoá bảng và đọc cho HS viết bảng các từ trên.
Nhắc nhở trước khi viết.
- Đọc 
- Nhận xét đánh giá bài HS
Yêu cầu:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu giao việc.
- Yêu cầu:
- Nhận xét tuyên dương và cho điểm từng nhóm.
- Nhận xét đánh giá bài HS
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con: liên hoan, nên người, lên lớp, 
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc lại.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội tổ quốc.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Vì các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Đọc thầm yêu cầu BT 2a
- 1 HS đọc đề bài.
- Đại diện nhóm nhận phiếu, thảo luận và làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
-Về nhà luyện viết bài vào vở luyện viết và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Tiết 1: Tự nhiên xã hội	 Vệ sinh môi trường ( tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trang 72.73 SGK
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. 
2.2 hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
MT: Biết được những hành vi đúng hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống
Hoạt động 2:Thảo luận về cách sử lí hợp vệ sinh.
MT: Giải thích được tại sao cần phải sử lí nuớc thải.
3. Củng cố – Dặn dò. 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
Giới thiệu và ghi đề bài
Cho HS quan sát tranh theo nhóm và trả lời theo gợi ý
-Yêu cầu:
- Phân tích cho HS hiểu nuớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn vi khuẩn gây bệnh cho con người...?
- Kết luận: trong chất thải có chứa nhiều chất bẩn...
Yêu cầu:
Tổ chức cho HS quan sát hình 3 – 4 Trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi....
Nhận xét 
Kết luận: Việc sử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nuớc chung là

File đính kèm:

  • doctuan_19.doc