Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học

ở HKI (HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút)).

 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).

- HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ /15 phút).

II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK TV3 T1.

 - Bảng lớp viết sẵn hai câu văn ở BT2 và câu văn ở BT3.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn đọc bài Quê hương và Chõ bánh khúc của dì tôi.

- HS và GV nhận xét.

B. Bài mới : 28’

1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.

2. Kiểm tra tập đọc (8 em). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau đó ôn bài 1-2 phút.

 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời – GV nhận xét, ghi điểm.

- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.

3. Hướng dẫn viết chính tả (BT2).

Bài tập 2: (Nhóm 4)- (Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau). Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm.

+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.

+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.

- Ví dụ : Sự vật A Từ so sánh Sự vật B

 Những thân cây tràm như những cây nến

Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài (Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì?).

 - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng (biển lá: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn).

4. Tổ chức cho HS luyện đọc thêm : Luôn nghĩ đến miền Nam

- GV đọc mẫu.- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn

- HS luyện đọc trong nhóm. Thi đọc cá nhân. Bình chọn bạn đọc tốt nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.

- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y - học: Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3dm, 4dm.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’- HS kiểm tra theo cặp nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - GV nhận xét. 
B. Dạy bài mới: 28’ 
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. M 2dm 
2. Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật N
a. Ôn tập về chu vi các hình: 
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ với	 4dm 3dm 
kích thước như hình bên.
- HS tính chu vi của hình này:2 + 3 + 5 + 4 = 14 (dm) Q 5dm P
+ Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? 
b. Tính chu vi hình chữ nhật: 
	- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm.
4dm
	- HS thảo luận theo nhóm 4 tính chu vi hình chữ nhật ABCD: 
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) A B
3dm
 Yêu cầu HS tính tổng độ dài cạnh AB và CD (4 + 3 = 7dm) 
	- 14cm gấp mấy lần 7cm?
	- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy D C
lần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng? (2 lần);
Ta viết là : (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
	- Vậy muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
 - HS nêu quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
3. Thực hành.
Bài 1: (Cặp đôi). - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi để tính kết quả.
- Hs trao đổi theo cặp làm bài rồi chữa bài.
a) Chu vi hình chữ nhật là: b) Đổi 2dm = 20cm
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm)
 Đáp số: 30cm. Đáp số: 66cm.
Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
 Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m)
 Đáp số: 110m
Bài 3: (Nhóm 4)- Cho HS đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hướng dẫn HS tính chu vi từng hình rồi mới so sánh. HS khoanh vào ý C.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là. ( 63 + 31) x 2 = 188(m)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 54 + 40 ) x 2 = 188(m)
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, dặn HS ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật vừa học.
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
	- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- HSNK: Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên các bài TĐ(không có yêu cầu HTL)SGK TV3 T1.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ – Lớp trưởng kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng bài Anh Đom Đóm. 
- GV nhận xét. 
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc (8 em). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau đó ôn bài 1 – 2 phút.
	- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
	- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời – GV nhận xét.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn viết chính tả (BT2).
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
	- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng; 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
	- GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ.
	- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả - GV hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
	- HS tự đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết. GV nhắc HS chú ý các từ ngữ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm...
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài.
4. Tổ chức cho HS luyện đọc thêm : Quê hương và Chõ bánh khúc của dì tôi. 
- GV đọc mẫu.- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm. Thi đọc cá nhân. Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học
ở HKI (HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút)).
	- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
- HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ /15 phút).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK TV3 T1.
	- Bảng lớp viết sẵn hai câu văn ở BT2 và câu văn ở BT3. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn đọc bài Quê hương và Chõ bánh khúc của dì tôi. 
- HS và GV nhận xét. 
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc (8 em). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau đó ôn bài 1-2 phút.
	- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
	- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời – GV nhận xét, ghi điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn viết chính tả (BT2).
Bài tập 2: (Nhóm 4)- (Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau). Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm.
+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
- Ví dụ : Sự vật A Từ so sánh Sự vật B
 Những thân cây tràm như những cây nến
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài (Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì?).
	- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng (biển lá: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn).
4. Tổ chức cho HS luyện đọc thêm : Luôn nghĩ đến miền Nam 
- GV đọc mẫu.- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm. Thi đọc cá nhân. Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học
ở HKI (HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút)).
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc của HKI.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. 
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc (8 em). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau đó ôn bài 1-2 phút.
	- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
	- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời – GV nhận xét.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn làm bài tập (BT2).
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu giấy mời (VBT).
	- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời thầy hiệu trưởng.
+ Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày , giờ , địa điểm.
- GV mời 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời.
	- HS viết giấy mời vào mẫu in sẵn trong VBT.
4. Tổ chức cho HS luyện đọc thêm : Vàm Cỏ Đông
- GV đọc mẫu.- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS luyện đọc trong nhóm. Thi đọc cá nhân. Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2021
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4).
	- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:5’- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ? - GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 28’ A B
1. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông. 3dm
- GV vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm lên bảng.
- HS thảo luận nhóm 4 tính chu vi hình vuông D C 
- GV: Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm thế nào?
 (HS trả lời: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm))
- Từ đó GV cho HS tính chu vi hình vuông ABCD là: 3 x 4 = 12 (dm)
- KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
- HS đọc thuộc quy tắc.
2. Thực hành
Bài 1: (Cặp đôi). - HS nêu yêu cầu bài tập, phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi để tính kết quả.
- Hs trao đổi theo cặp làm bài rồi chữa bài.
Cạnh hình vuông
 8 cm
 12 cm
 31 cm
 15 cm
Chu vi hình vuông
8 x 4 =32(cm)



Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm.
Bài 3: (Nhóm 4- tương tự bài 2)
Cho HS nhận xét: Cạnh dài hình chữ nhật gồm 3 cạnh viên gạch, chiều dài hình chữ nhật là 20 x 3 = 60(cm). Chiều rộng hình chữ nhật là đọ dài một cạnh viên gạch (20cm). Sau đó áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính.
 Giải: Chiều dài hình chữ nhật là. 20 x 3 = 60(cm).
 Chu vi hình chữ nhật là. (60 + 20) x 2 = 160 (cm).
 Đáp số: 160 cm 
Bài 4: (Cá nhân) Yêu cầu HS đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông đó.
Giải: Chu vi hình vuông MNPQ là. 3 x 4 = 12( cm).
 Đáp số:12 cm.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4+5)
I. Yêu cầu cần đạt: 	
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở
HKI (HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút)).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên từng bài TĐ. Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. 
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc (Những HS còn lại).10’
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau đó ôn bài 1-2 phút.
	- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
	- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời – GV nhận xét.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.15’
Bài tập 2(Tiết 4): (Cặp đôi)- Một HS đọc yêu cầu của bài; 1 HS đọc chú giải từ ngữ khó trong SGK.
	- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp. GV nhắc HS chú ý viết hoa những chữ đầu câu sau khi đã điền dấu chấm.
	- GV mời 1 HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phầp phều lắm gió, lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chùm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
Bài tập 2(Tiết 5): - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (Tr11 SGK).
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- Một HS làm miệng. Sau đó cả lớp viết đơn vào mẫu đơn trong VBT. 
- Một số HS đọc đơn; GV nhận xét.
C. Cũng cố, dặn dò:5’
	- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
	- GV dặn HS về luyện tập thêm. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI (HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút)).
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quí mến (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài HTL.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn đọc bài Nhà bố ở. - HS và GV nhận xét. 
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra HTL (khoảng 1/3 số HS).
	- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL, xem lại trong SGK bài vừa chọn 1-2 phút.
	- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định; GV cho điểm. Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lại vào tiết sau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS xác định đúng bài làm.
	- Mời 3 – 4 HS phát biểu ý kiến: Các em chọn viết thư cho ai? Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì?
	- HS mở SGK (Tr 81), đọc lại bài Thư gửi bà để nhớ hình thức 1 lá thư.
	- HS viết thư. GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu viết bài.
	- GV chấm 1 số bài; Nêu nhận xét chung.
4. Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Ba điều ước.
- GV đọc mẫu.- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn văn.
- HS luyện đọc trong nhóm. Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
C. Củng cố, dặn dò. 3’
	- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV dặn HS về tiếp tục luyện đọc.
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾP THEO)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu tên và chức năng các cơ quan đã học.
- HS và Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (Nhóm 4)
Mục tiêu:- Kể được một số hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp ,thương mại thông tin liên lạc 
- Bước 1: Chia nhóm và thảo luận:
 + Quan sát hình theo nhóm: Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong H1, 2, 3, 4 (tr 67-sgk).
+ Liên hệ thực tế ở địa phương: Kể những hoạt đông cong nghiệp, thương mại, nông nghiệp ở địa phương.
- Bước 2: Từng nhóm dán tranh ảnh về các hoạt động mà em đã sưu tầm được theo cách trình bày từng nhóm.
+ HS kể được một số sản phẩm về nông nghiệp, công nghiệp, thông tin.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: Giới thiệu về gia đình.
Mục tiêu: Các em giới thiệu được về gia đình mình
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Trò chơi : Ghép đôi : Vật gì, ở đâu ?
- Chuẩn bị biển đeo cho HS.
 + Biển màu đỏ ghi tên các cơ quan, địa điểm.
 + Biển màu xanh ghi các công việc, hoạt động.
- Gọi 8 HS lên chơi lần 1, 4 HS đeo biển đỏ, 4 HS đeo biển xanh.
- Sau hiệu lệnh bắt đầu, HS phải nhanh chóng tìm bạn cho thích hợp. Cặp nào tìm đúng và nhanh nhất sẽ thắng.
* GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV dặn dò HS chuẩn bị VBT để bước sang HKII.
Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2021
Toán
Cô Minh soạn và dạy
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, QUAY PHẢI , QUAY TRÁI, ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách..
- Biết cách đi chướng ngại vật thấp.
- Đi chuyển hướng phải, trái.(có thể không dạy)
II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu: (5’)
- GV nhận lớp.-Phổ biến nội dung giờ học.
- Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, 
- Trò chơi “Có chúng em”
2.Phần cơ bản: (25’) 
* Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Lần lượt từng tổ thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, quay phải, quay trái, đi chướng ngại vật thấp (mỗi động tác 2 lần)
- HS tập, cán sự lớp điều khiển.
- HS từng tổ tập luyện 
- GV nhận xét và đánh giá theo hai mức : Hoàn thành và Chưa hoàn thành
- Hoàn thành là thực hiện đúng 4 động tác trở lên
3.Phần kết thúc: (5’)
- Giản cách đội hình thả lỏng các khớp
- GV cùng HS hệ thống lại bài học. GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP CUỒI HỌC KÌ I (Tiết 7)
(Kiểm tra đọc hiểu)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Cho HS đọc thầm bài Đường vào bản (đọc - hiểu) rồi dựa theo nội dung bài đọc đó chọn ý đúng trong các câu trả lời a, b, c, d cuối bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. Lớp trưởng gọi hai bạn đọc bức thư đã viết ở tiết trước. HS và GV nhận xét. 
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài.	
A. Đọc thầm bài : Đường vào bản.
- Cho HS mở SGK ra trang 151, 152 đọc thầm.
B. Dựa theo nội dung bài đọc đó chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.
1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a) Vùng núi.
b) Vùng biển.
c) Vùng đồng bằng.
2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì?
a) Tả con suối.
b) Tả con đường.
c) Tả ngọn núi.
3. Vật gì nằm ngang đường vào bản?
a) Một con núi.
b) Một rừng vầu.
c) Một con suối.
4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a) Một hình ảnh.
b) Hai hình ảnh.
c) Ba hình ảnh.
5. Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?
a) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm,tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đoán mời khách gần xa đi về thăm bản.
b) Con đường đã nhiều lần đưa tiễnngười bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ.
c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
- HS trả lời. HS và GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b.
Câu 3: ý c.
Câu 4: ý b.
Câu 5: ý b.
C. Củng cố, dặn dò. 3’
	- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV dặn HS về tiếp tục luyện đọc.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
- KNS: Kĩ năng quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Giáo dục ý thức phân loại, xử lí rác thải tạp dụng hiệu quả.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 68, 69; Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra vệ sinh của lớp, nhận xét. - Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Tìm hiểu tác hại của rác thải.
	- GV chia nhóm 4 và yêu cầu các nhóm quan sát H1, 2 (T68) và TLCH:
	+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
	+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
	- Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
Kết luận: Trong các loại rác, có những loại dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.Tìm hiểu cách giữ vệ sinh nơi công cộng.
	- Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK (T69) và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
	- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV có thể gợi ý tiếp:
	+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi côn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc