Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS đoc thuộc lòng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: - Luyện tập.

HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào VBT.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

HD: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm.

- Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 -Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao?

- Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Vẽ sơ đồ bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

Hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- HS về nhà ôn các bài đã học để kiểm tra HKI.

 

docx24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 quyền gì?
+ Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? 
+ Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? 
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
- Chốt các kiến thức trọng tâm của mỗi bài học.
HĐ 2: - Chơi trò chơi phóng viên
- GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- GV nhận xét tuyên dương những HS đã có câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay.
4. Cũng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và ôn tập.
- HS hát.
- Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS nêu.
- HS nêu: 
+ Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt...
+ Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
+ Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
+ Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
+ Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm...
+ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
+ Quét lớp, trồng hoa...
- Là những người đã hi sinh xương máu cho tổ quốc.
- HS lắng nghe.
- HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học.
- HS lắng nghe và tuyên dương bạn có câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Toán:
	 CHU VI HÌNH VUÔNG 	 TCT:87
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học;
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
HĐ 1: - GTB:- Chu vi hình vuông.
HĐ 2: - Công thức tính hình vuông.
- Vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi hình ABCD.
- Y/c HS tính theo cách khác.
(Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng).
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD.
- Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau?
- Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
HĐ 3: Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: - Điền số vào ô trống.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- HD HS tính chu vi rồi điền vào ô trống.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- HD để HS hiểu độ dài đoạn dây thép chính là chu vi hình vuông có cạnh 12cm.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. 
HD:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tính chu vi HCN ta làm như thế nào?
+ Chiều dài có chưa? Tìm cách nào?
+ Chiều rộng có chưa? Bằng bao nhiêu?
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Dùng thước có vạch cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS dùng thước có chia cm để đo.
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài giải.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc muốn tính chu vi hình vuông.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và luyện tập thêm các bài tập.
- HS hát.
- Kiểm tra 2 HS.
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
- Số 3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD.
- Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh đều bằng nhau.
Đọc:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
- HS nêu miệng kết quả bài tập 1.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nhận xét chữa bài tập.
Bài 2
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
Giải:
Đoạn day đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60(cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 20) x 2 = 160(cm)
 Đáp số: 160cm
- HS đổi vở chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Đo độ dài rồi tính chu vi hình vuông.
 2 HS lên bảng thi đua làm bài giải.
Giải:
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12(cm)
 Đáp số: 12cm
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và luyện tập thêm các bài tập.
Chính tả:
	 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 3) 	TCT:35
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: tốc độ khoảng 60 tiếng / phút. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài viết. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học.
- Mẫu Giấy mời phôtô. 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Ôn tập HKI (tiết 3).
HĐ 1: - Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành như tiết trước. Kiểm tra số HS còn lại.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
- Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và ôn bài học kỳ I.
- HS hát.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng.
 3 HS đọc lại Giấy Mời của mình viết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học và ôn bài học kỳ I.
Ngày soạn: 22/12/2015
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 23 tháng 12 năm 2015.
Tập đọc:
	 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 4)	 TCT:54
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: tốc độ khoảng 60 tiếng / phút. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Ôn tập HKI (t.4).
HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời câu hỏi về bài bốc thăm trúng.
- GV nhận xét.
HĐ 2: Ôn luyện về viết đơn:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. 
- Nhận xét tuyên dương. 
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và ôn bài HKI.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm.
- Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài mình bốc thăm trúng..
- Lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu trong SGK.
 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- Nhận phiếu và tự làm.
- Vài HS đọc lại lá đơn của mình. 
- HS lắng nghe và bình chọn bạn.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hành.
Toán:
	 LUYỆN TẬP 	TCT:88
I. Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
- HS làm được các bài tập 1a, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đoc thuộc lòng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Luyện tập.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào VBT. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
HD: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm.
- Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét.
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 -Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao?
- Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
Hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà ôn các bài đã học để kiểm tra HKI.
- HS hát.
 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100(m)
 Đáp số: 100m
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. 
Giải:
Chu vi khung hình đó là:
50 x 4 = 200(cm)
 Đổi: 200cm = 2m
 Đáp số: 2m
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi hình vuông là 24cm.
- Chu vi của hình vuông là 24cm.
- Cạnh của hình vuông.
- Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4, nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. 
Giải:
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6(cm)
 Đáp số: 6cm
- HS lắng nghe.
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m
- Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
- Chiều dài của hình chữ nhật?
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TN&XH:
 	ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ I	TCT:35
I. Mục tiêu: 
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
- Đánh giá kết quả học kì I.
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
II. Đồ dùng, dạy học:
- Các hình trong SGK của các bài học như: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Tranh ảnh do HS sưu tầm được.
- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng các cơ quan đó.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Ôn tập - Kiểm tra HKI.
HĐ 1: - Hướng dẫn Ôn tập.
- Tổ chức cho HS ôn tập theo nội dung các câu hỏi.
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh?
+ Hãy nêu tên một số hoạt động nông nghiệp, hoạt động công nghiệp mà em biết?
+ Hãy kể về các thành viên trong gia đình em?
HĐ 2: 
* GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì I thông qua các hoạt động trong học kì I.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu là: 
- Thận phải, thận trái (hai quả thận).
- ống dẫn nước tiểu.
- Bóng đái.
+ Các bộ phận của cơ quan thần kinh là:
- Não.
- Tuỷ sống.
- Các dây thần kinh.
+ Một số hoạt động nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt cá, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.
+ Một số hoạt động công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt may, lắp ráp ô tô, xe máy...
+ HS kể về các thành viên trong gia đình.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tập viết:
	ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 5)	TCT:18
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
- Học sinh chuẩn bị gấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài:- Ôn tập HKI (t.5).
HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành như tiết 4.
- GV nhận xét.
HĐ 2: - Rèn kĩ năng viết thư:
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi 1 HS đọc lá thư của mình.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- GV nhận xét. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và ôn bài HKI.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
+ Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê
+ Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không? / Em hỏi thăm ông em xem ông có khoẻ không? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không? / Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?...
 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
- HS tự làm bài.
- HS đọc lá thư của mình.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hành.
Ngày soạn: 23/12/2015
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 24 tháng 12 năm 2015.
Toán:
	LUYỆN TẬP CHUNG	TCT:89
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng. 
- Biết nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có 1 chữ số.
- Biết tính chu vi hình vuông, chữ nhật. 
- Biết giải toán về tìm một phần mấy của một số.
- HS làm được các bài tập 1;2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. 
- HS khá giỏi làm được hết phần bài còn lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông..
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Luyện tập chung.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số vải thì còn lại là bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét.
Bài 5: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức rồi làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn lại tất cả các bài đã học để kiểm tra cuối HKI. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng. 
- HS khác biểu dương bạn (vỗ tay). 
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(100 + 60) x 2 = 320(m)
 Đáp số: 320m
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Có 41m vải, đã bán một phần ba số vải.
- Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi bán.
- Ta phải biết được bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.
1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
Giải:
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27(m)
Số mét vải còn lại là:
81 - 27 = 54(m)
 Đáp số: 54m
- HS lắng nghe.
Bài 5: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu lại và làm bài.
a) 25 x 2 +30 = 50 +30 
 = 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 
 = 105
c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15
 = 85
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà ôn lại tất cả các bài đã học để kiểm tra cuối HKI. 
Luyện từ và câu:
	 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 6)	 TCT:18
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Ôn tập HKI (t.6).
HĐ 1: - Kiểm tra tập đọc.
- Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa kiểm tra ở các tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy:
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Y/c 4 HS đọc bài làm của mình.
- Chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học các bài có y/c học thuộc lòng trong SGK để tiết sau kiểm tra.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS đọc bài mình đã bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên đọc phần chú giải trong SGK.
 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.
 4 HS đọc to bài làm của mình.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau kiểm tra..
Chính tả:
	 KIỂM TRA ĐỌC (tiết 7 )	 TCT:36
Ngày soạn: 24/12/2015
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015.
Tập làm văn:
	 KIỂM TRA VIẾT	 TCT:18
Toán:
	KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I	TCT:90
Thủ công:
	 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (tt) 	TCT:18
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 
- GDHS thích cắt, dán các chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ VUI VẺ. 
- Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:Cắt,dán chữ VUI VẺ (tt) 
HĐ 3: - Thực hành.
* HS thực hành cắt dán chữ “vui vẻ”
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
*Trưng bày sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- Nhận xét và đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, kĩ năng thực hành của HS. 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết sau để kiểm tra. 
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS nhắc lại các bước.
+ B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ “VUI VẺ” và dấu hỏi.
+ B2: Dán thành chữ “VUI VẺ”.
- HS thực 

File đính kèm:

  • docxTuan_18_On_tap_Cuoi_Hoc_ki_I.docx