Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

ANH ĐOM ĐÓM

I. MỤC TÊU :

1. Kiến thức :

- Đọc dúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ ,khổ thơ.

2. Kĩ năng :

- Hiểu nội dung: Đóm Đóm rất chuyên cần .Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).

3. Thái độ :

- HS ham học và yêu thích môn Tập đọc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh họa SGK

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Ôn định tổ chức: 1’

B. Tiến trình bài giảng:

Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

4’

1’

12’

15’

5’

2’ 1.Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Giảng bài:

*Luyện đọc:

*Tìm hiểu bài:

* HD HS đọc thuộc lòng bài thơ .

3.Củng cố-dặn dò: - GV gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét .

 Hôm trước các em học bài Mồ Côi sử kiện . Hôm nay các em học bài Anh Đom Đóm.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- HD học sinh đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

- Đọc đoạn trước lớp.

*Từ ngữ:SGK

- Đọc đoạn trong nhóm.

- HS đọc thầm khổ thơ 1+2:

+ Anh Đóm lên đèn đi đâu ?

+ Tìm từ tả đức tính của Anh Đom Đóm ?

- HS đọc thầm khổ thơ 3, 4:

+ Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?

- HS đọc thầm cả bài:

+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở khổ thơ 2,3,4.

- GV cho HS luyện và học thuộc lòng.

- GV hỏi lại nội dung bài.

- Dặn xem bài ở nhà.

- GV nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng đọc bài

- HS lắng nghe và ghi tên bài

- Cả lớp đọc thầm

- HS đọc nối câu.

- HS đọc nối đoạn.

- Nhóm đọc nối.

- Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ.

- Chuyên cần.

- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.

- Đóm đi rất êm ,ngủ cho ngon giấc, Đóm lui về ngủ.

- 2 HS thi đọc bài thơ.

- 6 HS tiếp nối thi đọc thuộc lòng 6 khổ thơ.

- 2 HS thi đọc thuộc lòng 2, 3 khổ thơ.

- HS nhắc lại nội dung bài.

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giảng bài:
*HD HS chuẩn bị;
*HD học sinh nghe viết chính tả.
* chữa bài
*HD học sinh làm bài tập.
Bài 2: 
3.Củng cố-dặn dò: 
- HS viết các từ sai ở tiết trước.
Khung cửi, cưỡi ngựa, mát rượi, gứi thư.
- GV nhận xét
- Hôm trước các em viết chính tả bài Về quê ngoại. Hôm nay các em viết bài bài Vầng trăng quê em, phân biệt d/gi/r, ăt/ăc.
- GV đọc bài chính tả.
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
+ Phân tích từ khó.
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV cho HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm n/x.
- GV nhận xét bài chấm. 
- HS nêu y/c:
*Lời giải;
a- Cây gì.vừa dẻoraduyên
 - Cây gìríu ran
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp
 - HS lắng nghe và ghi tên bài . 
- Mội HS đọc bài CT.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- 2 đoạn.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa lỗi.
- HS đọc
- Học sinh lên làm 
- Là cây mây
- Là cây gạo
- HS nhắc lại.
 Ý kiến bổ sung
.
.
Thủ công
CẮT , DÁN CHỮ VUI VẺ ( TẾT 1 )
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ .
2. Kĩ năng : - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Kéo, giấy màu, keo dán, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Kiểm tra bài 
cũ: 4’
2.Bài mới : 
Hoạt động 1:
 1’
Hoạt động 2:
 8’
Hoạt động 3: 
 20’
3.Củng cố-dặn dò: 2’
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét
* Giới thiệu bài . 
Hôm trước các em học bài cắt dán chữ E. Hôm nay các em học bài cắt dán chữ VUI VẺ.
*HS quan sát tranh và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ
- GV gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ. V, U, I, E
* GV hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét và củng cố cách cắt ,kẻ các chữ.
B1:Kẻ, cắt các chữ cái của chữ V, U, E, I giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10 trước.
- Cắt dấu hỏi, kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2 a. Cắt theo đường mặt màu được dấu hỏi (H.2b).
B2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- Kẻ một đường chuẩn sắp xép các chữ cái đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giũa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô; Giũa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. (H.3)
- Bôi hồ vào mặt kẻ của từng chữ và dán các vị trí đã ướm ,dán các chữ cái trước,dán dấu hỏi sau.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán miết nhẹ cho các chữ dánh phẳng vào vở.
- GV hỏi lại nội dung lại bài.
- dặn xem bài ở nhà chuẩn bị tiết sau thực hành cát,dán.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị đồ dùng tiết học
 - HS lắng nghe và ghi tên bài . 
- HS quan sát mẫu.
V, U, I, V, E gồm 5 chữ cái
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ
- HS cắt chữ.
- HS dán chữ.
- HS nhắc lại
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
- Biết tínhgiá trị cụa biểu thức có dấu ngoặc ( ).
2. Kĩ năng : 
- Áp dụng dược việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu (= , ) .
3. Thái độ : 
- HS ham học và yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Phấn màu , GSK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
7’
10’
7’
5’
4’
1. Kiểm tra
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
HD hs làm bài
Bài 1: Tính giá trị biểu thức 
Bài 2: 
Tính giá trị biểu thức
Bài 3: Điền dấu 
Bài 4: 
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
12 x 2 + 250 320 – 40 : 5
- Giới thiệu bài trực tiếp . 
- Gọi HS đọc bài
a- 238 – (55 - 35) =
 175 – ( 30 + 20) =
b- 84 : ( 4: 2) = 
 (72 + 18) x 3 =
- GV nhận xét.
- Nêu yêu cầu:
a) (421 - 200) x 2 = 
 421 – 200 x 2 = 
b) 90 + 9 : 9 = 
 (90 + 9) : 9 = 
c) 48 x 4 : 2 = 
 48 x (4 : 2) = 
 d) 67 – (27 + 10) = 
 67 – 27 + 10 = 
 - GV nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
(12 + 11) x 3 ... 45 
 120 ... 484 : (2+2)
- GV nhận xét.
*Ghép hình :
GV gọi HS lên bảng ghép hình.
 - GV nhận xét.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài 
- HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu:
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở. 
a- 238 – (55 - 35)
 = 238 – 20 
 = 218
 175 – ( 30 + 20)
 = 175 – 50
 =125
b- 84 : ( 4: 2) = 84 : 2 
 = 42
 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 
 = 270
- 1 HS nêu yêu cầu 
 (421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 – 200 x = 421 – 400
 = 21
 90 + 9 : 9 = 90 +1
 = 91
 (90 + 9) : 9 = 99 : 9
 = 11
 48 x 4 : 2 = 192 : 2
 = 96
 48 x (4 : 2) = 48 x 2
 = 96
 67 – (27 + 10) = 67 – 37
 = 30
 67 – 27 + 10 = 40 + 10
 = 50
- 1 HS nêu yêu cầu:
- 2HS lên bảng điền.
(12 + 11) x 3 > 45 
 120 < 484 : (2+2)
- HS nhận xét
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu .
- HS ghép hình.
- HS nhắc lại.
TẬP ĐỌC
ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
- Đọc dúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ ,khổ thơ.
2. Kĩ năng : 
- Hiểu nội dung: Đóm Đóm rất chuyên cần .Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
3. Thái độ : 
- HS ham học và yêu thích môn Tập đọc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
12’
15’
5’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:
*Luyện đọc:
*Tìm hiểu bài:
* HD HS đọc thuộc lòng bài thơ .
3.Củng cố-dặn dò: 
- GV gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét .
 Hôm trước các em học bài Mồ Côi sử kiện . Hôm nay các em học bài Anh Đom Đóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD học sinh đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc đoạn trước lớp.
*Từ ngữ:SGK
- Đọc đoạn trong nhóm. 
- HS đọc thầm khổ thơ 1+2:
+ Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm từ tả đức tính của Anh Đom Đóm ?
- HS đọc thầm khổ thơ 3, 4:
+ Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- HS đọc thầm cả bài:
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở khổ thơ 2,3,4.
- GV cho HS luyện và học thuộc lòng.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đọc bài
- HS lắng nghe và ghi tên bài
- Cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối câu.
- HS đọc nối đoạn.
- Nhóm đọc nối.
- Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ.
- Chuyên cần.
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Đóm đi rất êm ,ngủ cho ngon giấc, Đóm lui về ngủ.
- 2 HS thi đọc bài thơ.
- 6 HS tiếp nối thi đọc thuộc lòng 6 khổ thơ.
- 2 HS thi đọc thuộc lòng 2, 3 khổ thơ.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Ý kiến bổ sung
.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? 
DẤU PHẨY .
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức :
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật .
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?Để miêu tả một đối tượng 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu .
2. Kĩ năng : 
- Làm đúng các bài tập có liên quan .
3. Thái độ : 
- HS ham học và yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Tranh, SGK , phấn màu 
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
12’
8’
10’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài .
b. Giảng bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
3. Củng cố-dặn dò: 
- 2 HS tìm từ ở bài trước.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài trực tiếp . 
+ Nêu yêu cầu:
a- Mến: dũng cảm / tốt bụng / không ngần ngại cứu người / biết sống vì người khác / 
b- Đom Đóm: chuyên cần / chăm chỉ/ tốt bụng.
c- Chàng Mồ Côi: thông minh / tài trí / công minh / biết bảo vệ lẽ phải / biết giúp đỡ những người bị oan uổng / .
 Chủ quán: tham lam / dối trá / xấu xa / vu oan cho người /...
 - GV nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS đọc lại câu M: (SGK)
 Ai
 Thế nào?
a-Bác nông dân.
-Rất chăm chỉ,chịu khó/rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng.
b-Bông hoa trong vườn.
-Thật tươi thắm thơm ngát/
Thật tươi thắm trong bưởi sáng mùa thu.
c-Buổi sớm hôn qua.
-Lạnh buốt/lạnh chưa từng thấy/chỉ hơi lành lạnh.
- GV nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài:
Lời giải:
a- Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b- Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa chỉ dìu dịu.
c- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS đọc
- 1,2 HS đọc
- HS đặt câu vào vở 
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu .
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- 2HS nhắc lại .
- HS lắng nghe . 
 Ý kiến bổ sung
.
.
	Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng tính giả s trị biểu thức cho HS .
3. Thái độ : 
- HS ham học và yêu thích môn học . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Phấn màu , SGK, bảng phụ ghi bài tập 4
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
7’
5’
6’
5’
8’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : 
b. Giảng bài:
* HD hs làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 4: 
Tìm giá trị của biểu thức.
Bài 5: 
3.Củng cố-dặn dò: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 
Điền dấu: 30 < (70+23) : 3
 11+( 52 – 22) = 41 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài trực tiếp . 
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
+ HS nêu yêu cầu:
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc 
- GV cho HS sinh làm bài.
- Gọi HS nhận xét
- GV treo bảng phụ .
- GV gọi HS lên bảng điền.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài toán.
+ HS Nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 Có : 800 cái
 1 hộp : 4 cái
 1 thùng : 5 hộp
 Có : thùng ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm
- HS lắng nghe và ghi tên bài . 
+ HS nêu yêu cầu.
a) 324 – 20 + 61 =
 304 + 61 = 365
 188 + 12 – 50 = 
 200 – 50 = 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
- HS đọc 
- 2 HS lên bảng làm.
a) 15+ 7 x 8 = 15 +56
 = 71
b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
+ HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài vào vở
a) 123 x ( 42 – 40) = 
 123 x 2 = 246
b) 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8
 = 9 
+ Nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng nối phép tính với kết quả đúng .
1HS gải trên bảng 
HS trả lời
 Bài giải
 Số hộp bánh là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
 Số thùng bánh là :
 200 : 5 = 40 ( thùng )
 Đáp số : 40 thùng
- 2HS nhắc lại. 
- HS lắng nghe .
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
* HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
2. Kĩ năng : 
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông.
3. Thái độ : 
- Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - GV: Tranh SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. Ôn định tổ chức: 1’
 B. Tiến trình bài giảng: 
Thời 
5’
1’
8’
8’
15’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : 
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: 
*Quan sát tranh theo nhóm.
Hoạt động 2: 
*Thảo luận nhóm.
Hoạt động 3: *Chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên kiểm tra phần vẽ tranh của học sinh tiết trước.
- Vài học sinh lên trình bày về bức tranh của mình.
- Giáo viên nhận xét. Đánh giá.
- Giới thiệu bài trực tiếp .
- Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên chia nhóm học sinh và hướng dẫn học sinh quan sát.
- Bước 2.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Giáo viên chia nhóm, 4 học sinh/nhóm.
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Bước 2. Một số nhóm trình bày.
Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2.
+ Trưởng nhóm hô:
- Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
- Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
+ Giáo viên làm trọng tài, nhận xét.
+ Chốt nội dung bài. Nhiều học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/65. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh thực tế .
+ Giáo viên nhận xét tiết học .
+ Chuẩn bị bài : Ôn tập và kiểm tra HKI.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên .
- Học sinh khác nhận xét , sửa chữa .
- 2 học sinh nhắc lại tựa bài học 
+ Học sinh quan sát các hình SGK/64;65.
+ Học sinh chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
+ Mỗi nhóm chỉ nhận xét 1 hình.
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/65.
+ Học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hở, tay trái dưới tay phải.
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Tiết 94: HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức :
- Bước đầu nhận biết một số (đỉnh , cạnh , góc) của hình chữ nhật .
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
2. Kĩ năng : 
- Làm đúng các bài tập có liên quan .
3. Thái độ :
- HS ham học và yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - GV: Phấn màu , SGK , hình chũ nhật
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10’
5’
5’
5’
6’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
*Giới thiệu hình chữ nhật.
3. Luyện tập:
 Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
3.Củng cố-dặn dò: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập ở nhà.
(199 + 21) x 3 34 : (16 : 8)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài trực tiếp . 
- GV giới thiệu đây là hình chữ nhật ABCD .
- Lấy ê ke kiểm tra 4 góc xem có là 4 góc vuông không ? 
- Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh 2 cạch dài là AB và CD 2 cạnh ngắn AD và BC
- Lấy thêm ví dụ .
- HS nêu yêu cầu
- Trong các hình dưới đây hình nào là hình chữ nhật.?
- Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau.
+ Nêu yêu cầu:
A B
 1 cm
M N
 2 cm
D 4cm C 
- GV nhận xét.
- Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật.
- 2 HS lên kẻ.
- GV nhận xét.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhắc lai tên bài.
D
A
B
C
- HS theo dõi .
* Quy tắc: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạch dài bằng nhau và 2 cạch ngắn bằng nhau.
+ HS nêu yêu cầu:
- HS nhận dạng hình nêu kết quả.
- Hình chữ nhật là: MNPQ, RSTU.
- HS đo rồi nêu số đo.
- Hình ABCD: dài 5cm, rộng 4cm
- Hình MNPQ: dài 6cm, 
rộng 3cm
- HS làm bài .
- Chiều dài: AB, MN, CD. 
- Chiều rộng: AM, ND, BN, NC.
- 2HS kẻ trên bảng lớp.
a)
b)
- HS nhắc lại.
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
- Nghe-viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuối . quy định bài chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng : 
- Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng(BT3) a/b 
3. Thái độ : 
- HS biêt rèn chữ giữ vở .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: 3 tờ phiếu viết lời giải BT 2,3.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
7’
15’
5’
4’
3’
1.Kiểm tra bài 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài .
b. Giảng bài
*HD HS nghe viết :
* HS viết chính tả
* Chấm chữa
*HD HS làm bài tập 
Bài 2: 
Bài 3 : 
3.Củng cố-dặn dò: 
- Gv cho HS viết lai các từ ở tiết trước.
Chong chóng, trống trường, chống gậy, trong sáng
- GV nhận xét
- Hôm trước các em viết bài chính tả vầng trăng quê em. Hôm nay các em viết bài chính tả Ân thanh thành phố, phân biệt ui/ uôi, d/ gi/ r, ăc/ ăt.
- H ướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả và viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào?
+ Phân tích từ khó:sgk.
- GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lại bài lần 2.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm chữa bài:
- GV đọc bài lại lần 3.
- GV thu bài chấm .
* GV nhận xét bài chấm.
- Nêu y/c của bài.
- GV ghi nội dung BT2 lên bảng lớp
* GV và HS nhận xét.
* Lời giải:
ui: cặm cụi, dụi mắt, đùi, leo núi..
uôi:Chuối, buổi sáng, cuối cùng, đuối sức, tuổi, suối, muối, đá cuội, nuôi cá...
- GV nhận xét .
* (Lựa chọn)
- Nêu yêu cầu :
a- Giống - ra - dạy.
* GV nhận xét .
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GVnhận xét tiết học.
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp
- HS nhắc lai tên bài.
- 1HS đọc lại bài.
- Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội.
Tên nước ngoài: Bét- tô – ven viết hoa chữ đầu tên.
-Viết hoa chữ cái đầu và tên riêng.
- Viết lùi vào một ô.
- Phải viết hoa.
- HS viết bảng con: Cho HS viết các danh từ
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa lỗi.
- 4- 5 HS nộp bài chấm
- 1 HS nêu
- HS thi làm.
- HS đọc
- HS tìm.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện . 
Ý kiến bổ sung
....................................................................................
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ .
2. Kĩ năng : 
- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng).
- Viết câu ứng dụng: Đường vônhư tranh họa đồ (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. 
3. Thái độ : 
- HS ham thích rèn chữ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - GV: Phấn màu , Chữ mẫu.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. Ôn định tổ chức: 1’
B. Tiến trình bài giảng: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10’
15’
5’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài . 
b. Giảng bài:
*HD học sinh viết bảng con
*HD học HS viết bài vào vở
*Chấm chữa bài
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV cho HS viết lại chữ hoa ở tiết trước.
- GV nhận xét
- Hôm trước các em học bài ôn chữ hoa M. Hôm nay các em học bài ôn chữ hoa N.
- Luyện viết chữ hoa .
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ
- GV cho HS xem chữ mẫu.
- GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại các nét viết từng con chữ
- Luyện viết từ ứng dụng:
- GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ.
- Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông lãnh đạo nhân dân ta đại phá quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
- Luyện viết câu ứng dụng:
GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ hoa: N ,Q, Đ (1 dòng).
+ Viết từ ứng dụng : Nghô Quyền (2dòng).
+Viết câu ứng dụng : Đường vônhư tranh họa đồ (2 lần).
- GV thu vở chấm khoảng 7-8 em.
- GV nhận xét bài chấm.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà,
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe và ghi tên bài . 
- HS nêu
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS viết bảng con chữ hoa N, Q, Đ.
- HS viết bảng con tên riêng : Ngô Quyền.
- HS viết bảng con Đường, Nghệ, Non.
- HS viết bài vào vở.
- 2HS nhắc lại nội dung.
- HS lắng nghe và thực hiện . 
Ý kiến bổ sung
....................................................................................
TỰ NIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TÊU : 
1. Kiến thức : 
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
2. Kĩ năng : 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghệp, thương mại, thông tin liên lạc

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_17.doc