Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

 Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng.

* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.

* Tiến hành:

- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.

- Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý:

+ Người trong tranh (ảnh) là ai ?

+ Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ?

+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ?

- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.

Hoạt động 2: Kể những hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.

* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó.

* Tiến hành:

- Yêu cầu HS kể những điều em biết về hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

- Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung.

- Giáo viên kết luận.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Hoạt động 1: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về TB, LS.

- Cho HS xung phong hát, múa, đọc thơ.

- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương.

* KL chung:

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về thực hành hoạt động đền ơn đáp nghĩa?

D. ĐÁNH GIÁ:

- Nhận xét giờ học, dặn HS tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nên cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 
 3 (20 - 10)
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
 Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 3 ( 20 – 10 ) = 3 10
 = 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a. 25-(20-10)=25-10 ; 80-(30+25)= 80-55
 = 15 = 25 
b. 416 - (25-11) = 416-14; ...
 = 402
- Một em yêu cầu BT.
- C ả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
 a. ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 
 = 160
 b. 81 : ( 3 3 ) = 81 : 9 
 = 9
- HS đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Số sách ở mỗi tủ là:
240 : 2 = 120(quyển)
Số sách ở mỗi ngăn là:
120 : 4 = 30(quyển)
 Đáp số : 30 quyển
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 6/12/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8/12 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 82: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu = “”Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4- (TR. 82).
- GDHS cẩn thận trong làm bài 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
 ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 33 )
 - Nhận xét.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- HD HS tính: 238 - (55-35) = 238-20
 = 218
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi gợi ý HS.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 4: Trò chơi thi xếp hình
- HD cách chơi. 
- Tuyên dương cá nhân, tổ xếp nhanh đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 
 = 125
 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 
 = 42
 ( 72 + 18 ) 3 = 903 
 = 270
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. 
 (421 - 200) 2 = 2212
 = 442
 421 – 200 2 = 421- 400
 = 21
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
 ( 12 + 11 ) 3 > 45
 11+ ( 52- 22) = 41 
 30 < (70+23) : 3
 120 < 484 : (2+2)
- Cả lớp cùng tham gia chơi. 
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM (BVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- GDHS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết :
a. Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc đoạn văn một lượt.
- Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?
(Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường)
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
b. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm.
- Đọc cho HS soát lỗi.
c. Nhận xét – đánh giá.
- Nhận xét 3 - 5 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2(b) : 
- HDHS làm bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh .
- Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé. 
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào VBT. 
- 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- HS đọc lại bài theo kết quả đúng:
Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa.
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do nhà trường tổ chức .
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Hình (SGK).
III. TIẾN TRÌNH:	
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
 Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng. 
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
* Tiến hành:
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.
- Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý:
+ Người trong tranh (ảnh) là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? 
+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? 
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.
Hoạt động 2: Kể những hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó.
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS kể những điều em biết về hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. 
- Giáo viên kết luận.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về TB, LS.
- Cho HS xung phong hát, múa, đọc thơ. 
- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương.
* KL chung: 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về thực hành hoạt động đền ơn đáp nghĩa?
D. ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét giờ học, dặn HS tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
- Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS kể các hoạt động đền ơn đáp nghĩa: giúp đỡ gia đình TB, gia đình LS ở địa phương. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung nếu có. 
- Lần lượt từng em lên múa, hát những bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi 
- Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. 
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK trang 64 , 65.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân?
- Nhận xét đánh giá.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm 
* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
* Tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2: 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét bổ sung.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. 
* Tiến hành:
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi, chú ý HS còn lúng túng
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? 
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
4. Hoạt động3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ 
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
* Tiến hành:
- Hướng dẫn chơi trò chơi "đèn xanh đèn đỏ": 
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần đi xe đạp đúng luật giao thông?
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Một số đại diện lên báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của giáo viên.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 8/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/12 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc).
- GDHS yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr84).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu hình chữ nhật: 
- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?
- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?
- KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. 
- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở, chú ý nhắc nhở HS còn lúng túng. 
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: Trò chơi thi vẽ hình 
- HDHS thi vẽ hình.
- Tổ chức cho HS thi .
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu một số ví dụ về hình chữ nhật?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. 
- HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.
+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.
+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.
- Nhắc lại KL.
+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU 
+ Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. 
- HS đọc đề bài 2.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật .
- HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung.
Ta có:AB = CD = 4cm; AD = BC=3cm 
 MN = PQ = 5cm; MQ = NP =2cm 
- 1HS nêu yêu cầu bài 3. 
4cm
4cm
- Một em lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung: 
 A B
 M N 
 D 4cm C 
Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD. 
- Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm 
- Cả lớp thi vẽ hình.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN(BVMT)
I. MỤC TIÊU: 
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn. 
- Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Quê em ở thành thị và nông thôn?
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS làm BT:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 
- Mời 1HS nói mẫu phần đầu lá thư của mình. 
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài, chú ý HS viết chậm. 
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV theo dõi nhắc nhở HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường cảnh quan nơi em viết.
- Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. 
- Nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà đọc ôn lại các bài tập đọc học thuộc lòng đã học.
- HS nêu ý kiến.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư 
- 1 em nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. 
- Cả lớp viết bài vào VBT.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em )
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM –ÔN KIỂU CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.( GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).
-** HS làm được toàn bộ BT3.
- GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 em làm miệng bài tập 2
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- HD làm bài.
- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng(Bảng phụ).
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Mời1 em đọc lại câu mẫu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn 
- Mời ba học sinh đại diện làm vào bảng phụ.
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
- Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu).
Bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời học sinh tiếp nối đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Hai em lên bảng làm miệng bài tập số 2
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa bài.
a. Mến
Dũng cảm, tốt bụng ,
b. Đ. đóm
Chuyên cần, chăm chỉ 
c. Mồ côi
Thông minh, nhanh trí 
- 1 em đọc bài tập 2. 
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. 
 Ai
 thế nào ?
a. Bác nông dân 
Chăm chỉ, chịu khó, vui vẻ khi cày xong 
b. Bông hoa trong vuờn 
Thật tươi tắn, thơm ngát thật tươi trong buổi sáng mùa thu...
Buổi sớm hôm qua 
Lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, hơi lạnh 
- 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh. Lớp nhận xét chữa bài.
- Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
- Nắng cuối thu vàng ong, dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu.
- 2HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. 
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT 
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào nội dung bài tập Luyện viết (tiết 3, tuần 16, trang 68), HS hãy viết được một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể về một vài nét đẹp ở nông thôn hoặc thành thị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - GVNX chốt lại.
3. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- Ghi: kể về nông thôn (hoặc thành thị) 
- Lớp hát 1 bài.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài
 * Hướng dẫn 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
- GV giúp HS nắm vững khi viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một vài nét đẹp nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý sau :
- Dòng đầu thư (nơi gửi, ngày , tháng , năm ...).
- Lời xưng hô với người nhận thư (VD: Linh thân mến !...).
- Nội dung thư (từ 4 đến 5 câu) : 
+ Thăm hỏi bạn ở xa.
+ Kể một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc thành thị.
+ Lời chúc, hứa hẹn với bạn.
- Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên.
 - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi gợi ý
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 
- Đại diện nhóm kể 
- GV nhận xét sửa câu cho HS
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
c. Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Nhận xét 3 – 5 bài 
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
 - HS nêu lại câu hỏi gợi ý
- Vài HS nêu
- Đại diện mỗi nhóm kể
- Cả lớp nhận xêt bình chọn
- Học sinh viết bài vào Vở
- HS làm bài và vở
HS lắng nghe
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 9/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/12/2015
Toán:
Tiết 85: HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giầy kẻ ô vuông ).
- GDHS yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr85)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mô hình dạng hình vuông. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS nối để có HCN.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu hình vuông . 
 A B
 D C
- Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL.
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm r

File đính kèm:

  • docTUAN 17 BUOI 1.doc