Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết công lao của các thương binh, liệt sỹ đối với quê hương, đất nước.

- Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 - HSNK: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sỹ do nhà trường tổ chức.

- KNS: KN trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.

II. Tài liệu và phương tiện: Tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Khởi động :

 HS hát tập thể bài : Em nhớ các anh.

B. Khám phá:

Giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài

Hoạt động 1: Phân tích truyện : Những chuyến đi bổ ích (BT1). 10’

Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương ,đất nước.

1. GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.

2. Đàm thoại theo câu hỏi: - Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?

- Qua câu chuyện em hiểu thương binh, liệt sỹ là những người như thế nào?

- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sỹ?

3. GV kết luận: Thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sỹ.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

Mục tiêu:- Kính trọng , biết ơn và quan tâm ,giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

1. GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với thương binh, gia đình liệt sỹ và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau:

a. Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sỹ.

b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.

c. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sỹ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.

2. Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV kết luận. + Việc làm của các bạn ở tranh 1, 2, 3 là nên làm.

+ Việc làm của các bạn ở tranh 4 là không nên làm.

4. HS tự liên hệ những việc em đã làm đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ.

C. Vận dụng, thực hành

- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương.

D. Củng cố:

Nhắc lại nội dang ghi nhớ.

E. Hướng dẫn học ở nhà:

* Ứng dụng: Sưu tầm các bài hát, bài thơ.về các gương chiến đấu, hy sinh của các thương binh, liệt sỹ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng.

 

doc18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng khổ - nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm cả bài trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.
C. Vận dụng, thực hành 
 - Một HS đọc lại toàn bài thơ.
- HS luyện học thuộc từng khổ, cả bài thơ theo nhóm 4. - HS thi đọc TL cả bài thơ.
D. Củng cố.
- HS nêu nội dung bài, GV chốt ý. 
E. Hướng dẫn học ở nhà.
* Ứng dụng: GV dặn HS về tiếp tục HTL bài thơ.
TẬP LÀM VĂN
 NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học:	- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui; gợi ý làm bài tập 2.
	- Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn (hoặc thành thị).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: Kiểm tra 2 HS làm lại BT1 và 2 của tiết TLV tuần 15.
B. Khám phá: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài nêu mục tiêu của bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
	- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
	- GV kể chuyện lần 1. Kể xong, GV hỏi HS:
	+ Truyện này có những nhân vật nào? (Chàng ngốc và vợ).
	+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? (Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh).
	+ Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ?
	+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? (Cả ruộng lúa héo rũ).
	+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? (Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên bị héo).
	- GV kể lại lần 2.
	- Một HS giỏi kể lại câu chuyện.
	- Từng cặp HS tập kể.
	- Ba đến bốn HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. GV khen những HS nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật.
Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý trong SGK.
	- HS nói mình chọn viết về đề tài gì (Khuyến khích HS kể về thành thị).
	- GV (treo bảng phụ đã viết các gợi ý) giúp HS hiểu gợi ý a của bài.
	- Mời 1 HS làm mẫu – dựa vào câu hỏi gợi ý, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
- Một số HS xung phong trình bày bài nói trước lớp. 
C: Củng cố
Cả lớp bình chọn bạn nói hay nhất.
D. Hướng dẫn học ở nhà
	GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau
* Ứng dụng: Luyện nói về thành thị và nông thôn.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ E
I. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
	- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
	- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt rời chưa dán.
	- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
III. Các hoạt động dạy - học:
Khởi động.
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng HT của hs
2. Khám phá: 
Giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.5’
	GV giới thiệu mẫu chữ E và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét: Nét chữ rộng 1 ô, nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.5’
	- GV hướng dẫn các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình:
	+ Bước 1: Kẻ chữ E.
	+ Bước 2: Cắt chữ E.
	+ Bước 3: Dán chữ E.
	- Sau khi HS hiểu cách kẻ, cắt chữ E;GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ E.
3. Vận dụng, thực hành 
	- HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
	- GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình.
	- Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm.
4. Củng cố.
	GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Ứng dụng: Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Chiều:
TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động - HS làm bảng con. 630 : 9 842 : 4 - GV nhận xét, đánh giá.
B. Khám phá: 
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Làm quen với biểu thức – Một số ví dụ về biểu thức.
- GV đặt vấn đề vào bài học mới, sau đó viết lên bảng 126 + 51, nói: “Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51”.Cho một số HS và cả lớp nhắc lại.
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng, nói: “Ta có biểu thức 62 trừ 11” và cho HS nhắc lại.
- GV viết tiếp 13 x 3 lên bảng, cho HS phát biểu: Có biểu thức nào?
HS trả lời: Có biểu thức 13 nhân 3.
- GV làm tương tự với các biểu thức: 84 : 4; 125 + 10 - 4. (Các biểu thức trên viết mỗi biểu thức ở một dòng).
2. Giá trị của biểu thức.
- GV: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51: Các em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu? (HS tính và nêu kết quả: 126 + 51 = 177).
GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177”.
- GV cho HS tính 62 - 11 và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- Hướng dẫn HS làm việc như trên với việc nêu giá trị của các biểu thức: 
	13 x3; 84 : 4; 125 + 10 - 4.
C. Vận dụng, thực hành 
Bài 1. (Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu bài Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau( theo mẫu) .
- GV giải thích mẫu. HS nêu miệng cách thực hiện.
- HS làm vào vở: a. 125 + 18 ; b, 161 -150 c. 21 x 4 d. 48 :2 
- HS lên bảng chữa bài, sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2. (Cặp đôi) (Mỗi biểu thức có giá trị là số nào?):
- GV cho HS làm bài mẫu: Nhẩm 52 + 23 = 75. Vậy biểu thức 52 + 23 có giá trị là 75.
- HS trao đổi theo cặp làm các bài còn lại, GV giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 1 số HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
D. Củng cố.
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Nhận xét tiết học.
E. Hướng dẫn học ở nhà.
* Ứng dụng: Dặn HS về ôn lại các bài tập.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. Mục tiêu:
- Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.
- HSNK: Kể được 1 hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
- KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
Giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.
II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK trang 60, 61. Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán...
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Khởi động: - Kể 1 số hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống? GV nhận xét, đánh giá.
B. Khám phá: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động công nghiệp. (Nhóm 4)
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 trả lời: + Hoạt động trong tranh là gì?
+ Hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm gì? Lợi ích của sản phẩm đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GVKết luận : Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy; khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt; dệt cung cấp vải, lụa...những hoạt động trên gọi là hoạt động công nghiệp.
GV cho HS quan sát tranh khai thác dầu khí.
? Hoạt đông công nghiệp trong bức ảnh là hoạt dộng gì? Hoạt động đó diễn ra ở đâu?
GV giới thiệu cho học sinh biết dầu khí là một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển. Chúng ta cần phải biết khai thác và sử dụng hợp lí. Giữ gìn và bảo vệ biển đảo chính là giữ gìn và bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá.
+ Hoạt động công nghiệp bao gồm những hoạt động gì?
+ Sản phẩm của hoạt động công nghiệp có lợi gì?
+ Hãy kể tên một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh em? (HSNK)
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- GV Kết luận và có thể giới thiệu thêm: Khai thác quặng kim loại, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy... đều gọi là hoạt động công nghiệp.
Hoạt động công nghiệp ở tỉnh Hà Tĩnh: Khai tác quặng sắt Thạch Khê, Khu công nghiệp Vũng Áng, nhà máy sản xuất bột giấy Vung Áng, Nhà máy may xuất khẩu...
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt đông thương mại. (Nhóm 4)
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu ở SGK. Một số nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. GV gợi ý:
+ Những hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 (T 61) thường gọi là HĐ gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?
GV kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt đông thương mại.
+ Hoạt đông thương mai có lợi gì?
Hs nêu ý kến của mình . GV kết luận về ích lợi của hoạt động thương mại.
C. Vận dụng, thực hành 
 Chơi trò chơi “Bán hàng”.
- GV đặt tình huống cho các nhóm đóng vai, 1 vài người bán, 1 số người mua.
- Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
D. Củng cố.
- HS đọc mục Bạn cần biết. HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV hệ thống nội dung, nhận xét tiết học.
E. Hướng dẫn học ở nhà.
 Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. 
* Ứng dụng: Tìm hiểu về hoạt động thương mại ở địa phương.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sỹ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - HSNK: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sỹ do nhà trường tổ chức.
- KNS: KN trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
II. Tài liệu và phương tiện: Tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích.
III. Các hoạt động dạy - học:
Khởi động :
 HS hát tập thể bài : Em nhớ các anh. 
B. Khám phá: 
Giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài
Hoạt động 1: Phân tích truyện : Những chuyến đi bổ ích (BT1). 10’
Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương ,đất nước.
1. GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
2. Đàm thoại theo câu hỏi: - Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
- Qua câu chuyện em hiểu thương binh, liệt sỹ là những người như thế nào?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sỹ?
3. GV kết luận: Thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sỹ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:- Kính trọng , biết ơn và quan tâm ,giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
1. GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với thương binh, gia đình liệt sỹ và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau:
a. Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sỹ.
b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sỹ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.
2. Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. GV kết luận. + Việc làm của các bạn ở tranh 1, 2, 3 là nên làm.
+ Việc làm của các bạn ở tranh 4 là không nên làm.
4. HS tự liên hệ những việc em đã làm đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ.
C. Vận dụng, thực hành 
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương.
D. Củng cố: 
Nhắc lại nội dang ghi nhớ.
E. Hướng dẫn học ở nhà:
* Ứng dụng: Sưu tầm các bài hát, bài thơ...về các gương chiến đấu, hy sinh của các thương binh, liệt sỹ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Thứ Tư, ngày 30 tháng 12 năm 2020
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“, =”.
- Các bài tập cần làm:Bài 1,2,3. Dành cho HSNK Bài 4
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức: 114 + 95 205 x 5
- GV nhận xét đánh giá.
B. Khám phá: 
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. GV nêu 2 quy tắc tính giá trị của các biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Sau đó giúp HS ghi nhớ 2 quy tắc này.
* GV nêu vấn đề: Khi tính giá trị biểu thức là thường phải thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần phải có quy ước chung về thứ tự thực hiện các phép tính đó.
a. Đối với biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ: Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV viết biểu thức 60 + 20 - 5 rồi cho HS nêu cách làm . 60 + 20 - 5 = 80 - 5
- GV viết lên bảng. Gọi 1 số HS nêu lại. = 75.
- Cho 1 vài HS, rồi cả lớp nêu lại nhiều lần quy tắc như SGK.
b. Đối với các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia ta cũng quy ước thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV viết biểu thức 49 : 7 x 5 ; cho HS nêu cách làm. 49 : 7 x5 = 7 x5 
- GV viết lên bảng. Gọi 1 số HS nêu lại. = 35.
	- Cho HS đọc nhiều lần quy tắc thứ hai trong bài học.
	- GV lưu ý HS cách trình bày như đã hướng dẫn. 
C. Vận dụng, thực hành 
Bài 1:(Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu, HS nêu cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở nháp. 
- Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. 
a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 b) 462 – 40 + 7 = 422 + 7= 429 
 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 
Bài 2: (Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu. HS nêu cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở. 
- Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 3: (Cặp đôi) (Điền dấu >, <, =): Cho HS nêu cách làm bài, HS tự làm vào nháp rồi đổi chéo kiểm tra kết quả. Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6
Bài 4 (dành cho HSNK): - HS thực hiện theo 2 bước:
	+ Tính khối lượng của 2 gói mì (80 x 2 = 160 (g)).
	+ Tính khối lượng của 2 gói mì và 1 hộp sữa(160 + 455 = 615 (g)).
	- HS nêu miệng bài giải. GV nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố.
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
E. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Dặn HS về luyện tập thêm. Chuẩn bị tiết sau.
* Ứng dụng: Luyện về tính giá trị của biểu thức
Thứ Năm, ngày 31 tháng 12 năm 2020
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA M
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa M. Tên riêng và câu tục ngữ trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động:- GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (Lê Lợi, Lời nói, Lựa lời); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng.
B. Khám phá: 
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: M, T, B. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc tên riêng (Mạc Thị Bưởi). 
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ, GV h/dẫn HS viết chữ Một, Ba.
C. Vận dụng, thực hành 
 Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
 + Các chữ M : 1 dòng ; chữ B, T 1 dòng
 + Viết tên riêng : 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần
Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
D. Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
E. Hướng dẫn học ở nhà.
Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng.
* Ứng dụng: Luyện viết chữ đẹp thường xuyên.
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Dành cho HSNK: Bài 4
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 268 – 68 +17 8 x 5 : 2
- Cả lớp làm nháp. GV nhận xét, cho HS nhắc lại quy tắc.
B. Khám phá: 
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. GV nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Sau đó giúp HS ghi nhớ quy tắc này.
- GV viết biểu thức 60 + 35 : 5 lên bảng, cho HS nêu các phép tính có trong biểu thức này là phép cộng và phép chia nên không thể áp dụng 2 quy tắc đã học ở giờ học trước.
- GV nêu quy tắc tính,yêu cầu HS nhìn kỹ biểu thức 60 + 35 : 5 rồi nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào vở nháp, 1 HS làm trên bảng; GV và cả lớp nhận xét.
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức trên.
- GV viết biểu thức 86 - 10 x 4 lên bảng rồi hướng dẫn HS tương tự như trên.
- Cho HS cả lớp đọc nhiều lần quy tắc ở bài học, củng cố bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng.
C. Vận dụng, thực hành 
Bài 1: (Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính giá trị biểu thức. 
- HS nêu cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở nháp. 
- Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. 
 a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 
 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 
 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149
Bài 2. (N2) (Ghi Đ, S?): - GV giúp HS làm 1 biểu thức đầu, hướng dẫn HS làm theo thứ tự:
+ Trước hết, xác định phép tính cần thực hiện trước.
+ Nhẩm miệng hoặc tính kết quả ra nháp rồi thực hiện nốt phép tính còn lại.
+ So sánh với giá trị biểu thức đã ghi để biết Đ, S rồi ghi vào ô trống.
- HS trao đổi cặp làm các phần còn lại rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ xem các phần mình làm sai hoặc các phần kết quả sai ở trong bài là sai lỗi gì. HS nêu, GV nhấn mạnh: phải thực hiện thứ tự các phép tính theo đúng quy tắc.
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
+ Tìm số táo có tất cả? (60 + 35 = 95 (quả))
+ Tìm mỗi túi có bao nhiêu quả? (95 : 5 = 19 (quả)).
Bài 4. (dành cho HSNK):
Một HS đọc bài toán; 2 HS nêu cách làm.
D. Củng cố.
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Nhận xét tiết học.
E. Hướng dẫn học ở nhà.
Dặn HS về đọc lại các bài tập.
* Ứng dụng: Luyện tính giá trị của biểu thức
CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: GV đọc cho HS viết các từ ngữ: châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
B. Khám phá: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại; 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát. Sau đó cho HS đọc ĐT đoạn thơ.
b. Hướng dẫn HS viết bài.
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở; GV nhắc nhở cách trình bày và tư thế ngồi viết.
c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
C. Vận dụng, thực hành 
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn):
	- GV chọn cho HS làm bài tập 2b (HS khá, giỏi làm cả bài).
- HS đọc yêu cầu của bài (Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm? Giải câu đố).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_nguyen_hong_nhung.doc
Giáo án liên quan