Giáo án Lớp 3 Tuần 16 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 1:Thể dục

Bài 32 : BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

I. Mục tiêu.

 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tac tương đối chính xác.

 - Chơi trò chơi : " Con cóc là cậu ông trời ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.

II. Địa điểm, phương tiện

 Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ

 Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ vạch cho đi chuyển hướng phải trái và đi vượt chướng ngại vật thấp

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu thức.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với KQ đúng.
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Thế nào là biểu thức? Giá trị của biểu thức?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- HS đọc
- HS đọc
- HS tính 126 + 51 = 177
- HS đọc
- HS đọc
- Lớp làm vở 
125 + 18 = 143 161 - 150 = 11
21 x 4 = 84 48 : 2 = 24
- HS làm phiếu HT
52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
150 75 52 53 43 360
86 : 2 120 x 3 45 + 5 + 3
- HS nêu
Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết )
Đôi bạn
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, tình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng:
	GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, ....
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. HD nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời của bố viết thế nào ?
b. GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV dán 3 băng giấy lên bảng
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết bài
- Cả lớp viết bài vào bảng
- Nhận xét bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- Cả lớp theo dõi SGK
- Có 6 câu
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài
+ HS viết bài
+ Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu.
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 8: Biết ơn thương binh liệt sĩ ( tiết 1)
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
2. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
3. HS có thái độ tôn trọng, biêt ơn các thương binh, liệt sĩ.
B. Tài liệu- phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức lớp 3( phiếu giao việc - HĐ2)
- Một số bài hát về chủ đề.
-Tranh minh họa của câu truyện: Một chuyến đi bổ ích
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: 
- Hát bài: Em nhớ ơn các anh.
2. Hoạt động 1: Phân tích truyện
a. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
b. Cách tiến hành:
b.1. GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
b.2. Tổ chức cho HS đàm thoại:
- Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 22- 12?
- Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ?
- Theo dõi GV kể chuyện
- Thảo luận để tìm hiểu nội dung câu chuyện- hiểu về chủ đề.
c. Kết luận: TB, LS là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.
b. Cách tiến hành:
b.1. Chia nhóm, phát phiếu( vở BTĐĐ), giao nhiệm vụ cho nhóm. 
b.2. Trình bày kết quả thảo luận
b.3. Kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
b.4. Tổ chức liên hệ thực tế:
- Các nhóm thảo luận theo nội dung tình huống được giao.
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kể việc đã làm đối với TB, LS ( nếu có)
4. HDTH: 
- Tìm hiểu về HĐ đền ơn, đáp nghĩa đối với gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
- Sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về gương chiến đấu, hi sinh anh dũng của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ VN anh hùng,
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội:
Bài 31: Hoạt động công nghiệp, thương mại
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Kể tên một số HĐ công nghiệp, thương mại của tỉnh nơi các em đang sống.
 - Nêu lợi ích của các HĐ công nghiệp, thương mại.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình SGK trang 60, 61.
 - Sưu tầm tranh ảnh về chợ, cảnh mua, bán
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài:
 2. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
 a. Mục tiêu: Biết được các HĐ công nghiệp nơi các em đang sống.
 b. Cách tiến hành:
b.1. Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về HĐ công nghiệp ở nơi các em đang sống.
b.2. Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- GV giới thiệu thêm một số HĐ CN khác ở nước ta(SGK)
- HS nói theo cặp
- trình bày, bổ sung.
- Theo dõi.
3. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
 a. Mục tiêu: Biết được các HĐ công nghiệp và ích lợi của nó.
 b. Cách tiến hành: Làm việc với cả lớp.
- Yêu cầu HS QS hình SGK
- Yêu cầu HS nêu tên các HĐ đã QS được.
- Nêu lợi ích của các HĐ công nghiệp.
- GV giới thiệu và phân tích về các HĐ và SP từ các HĐ đó.
- Làm việc cá nhân
- Mỗi HS nêu tên 1 HĐ.
- nêu lợi ích 
 c. KL: Các HĐ như khai thác than, dầu khí, dệt gọi là HĐ công nghiệp.
4. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
 a. Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
 b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu SGK
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày kết quả thảo luận và nhận xét
 c. Kết luận:Các HĐ mua bán được gọi là HĐ thương mại.
5. Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
 a. Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ mua bán.
 b. Cách tiến hành:
 b.1. GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai( người mua, người bán).
 b.2. Một số nhóm đón vai, các nhóm khác nhân xét.
Ngày soạn: 12/12/22009 
Ngày dạy: 1612/2009 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Toán
Tính giá trị của biểu thức
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài:
2. Dạy- học bài mới:
2.1. HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Ghi bảng 60 + 20 - 5
- Yêu cầu HS tính?
- Nêu cách thực hiện?
2. 2. HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Ghi bảng 49 : 7 x 5
- Yêu cầu HS tính?
- Nêu thứ tự thực hiện ?
2.3. Luyện tập
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: HD tương tự bài 1
* Bài 3:- BT yêu cầu gì?
- Muốn so sánh được hai biểu thức ta làm ntn ?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 4:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Dặn dò: Ôn lại bài
- HS đọc biểu thức
60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75 
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS đọc biểu thức và tính GTBT
49 : 7 x 5 = 7 x5
 = 35
- Thực hiện từ trái sang phải
- Tính giá trị biểu thức
- Lớp làm phiếu HT
205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268 
387 - 7 - 80 = 380 - 80
 = 300 
- Điền dấu >; <; =
- Tính giá trị từng biểu thức, so sánh
 55 : 5 x 3 < 32
47 = 84 - 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- HS nêu
- HS nêu- làm vở
Bài giải
Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160( g)
cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615( g)
 Đáp số: 615 gam.
- HS nêu
Tiết 2:Tập đọc:
Về quê ngoại.
A. Mục tiêu.
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi..
	- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ trong bài : hương trời, chân đất.
	- Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
C. Các hoạt động day học chủ yếu;
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Đôi bạn
3. Dạy- học bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. GV HD HS luyện đọc
* Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ
- GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn
- GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3.3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Câu nào cho em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi.
3.4. Học huộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- 3 HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc từng khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
- ở nông thôn.
- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
- 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo )
	- Em nào có quê ở nông thôn ?
	- Em có cảm giác thế nào khi về quê ?
	- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 32: Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
- Liên hệ vứi cuộc sống và sinh hoạt của nhân danở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
các hình trong sách GK trang 62, 63.
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài:
 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 a. Mục tiêu: Tìm hiêu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị
 b. Cách tiến hành:
b.1. Làm việc theo nhóm:
GV hướng dẫn HS quan sát trang ghi lại kết quả theo bảng dưới đây.
b.2. Đại diên nhóm trình bày KQ thảo luận.
- GV lết luận (SGK)
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
Làng quê
 Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa, HĐ sinh sông s chủ yếu của ND.
Đướng sá, HĐ giao thông , cây cối.
- trình bày, bổ sung.
- Theo dõi.
3. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
 a. Mục tiêu: Kể được tên và các nghề mà người dân ở làng que và đô thị thường làm..
 b. Cách tiến hành: Làm việc với cả lớp.
b.1:GV chia nhóm. Các nhóm căn cứ vào KQ HĐ1 thảo luận tìm ra sự khác nhau về nghề nghiệp của người đan ở làng quê và đô thị.
b. 2: Một số nhóm trình bày két quả theo bảng.
b. 3: Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và HĐ chủ yếu của ND nơi em đang sống.
Kết luận: GV kết luận (SGV/85)
- HS thỏa luận nhóm.
- Trình bày kết quả.
NN ở làng quê
NN ở đô thị
- Trồng trọt
- ................
- ................
- Buôn bán
- ...............
- ...............
- HS liên hệ nghè nghiệp ở địa phương.
- HS nghe.
 c. KL: Các HĐ như khai thác than, dầu khí, dệt gọi là HĐ công nghiệp.
4. Hoạt động 3: Vẽ tranh:
 a. Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước.
 b. Cách tiến hành:
- GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố( làng quê ) nơi em đang sống
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
HS vẽ tranh.
- Trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
5. HĐ nối tiếp: - GV nhận xét giờ học
 - Về mhà tìm hiểu thêm về làng quê và đô thị 
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết thêm: (nhớ viết)Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng chính tả :
	- Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ cuối của bài Về quê ngoại.
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng:
	GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2
 Vở TVTH
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : cháu chắt, chói chang, chật chội, trồng trọt.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS nhớ viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 10 dòng thơ cuối bài Về quê ngoại
- Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ?
b. HD HS viết bài
- GV nêu yêu cầu 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 67
- Nêu yêu cầu BT .
- GV phát phiếu 
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô
- HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả.
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS tự viết bài
+ Điền vào chỗ trống tr/ch
- HS làm bài vào phiếu
- 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: +Trâu ơi, trâu, Trâu, trâu 
 +Chiều chiều, chín chiều.
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiét 6: HDTH Toán
Ôn: Nhân, chia trong, ngoài bảng.
A- Mục tiêu:
- Củng cố về Kn thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 Vở LTT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1/60: 
- Nêu cách tớngBC, SC ,Thương?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2/60
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 3/60
- Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- GV chữa bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS làm nháp
- HS nêu
SBC
648
896
960
S. chia
6
6
7
7
6
6
Thương
108
128
160
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số gạo tẻ và gạo nếp là:
372 + 148 = 520(kg)
Số cửa hàng đã bán là:
520: 4 = 130(kg)
 Đáp số: 130 kg gạo.
- HS nêu và làm phiếu HT
- Phép cộng
- Phép nhân
- Phép trừ
- Phép chia
- HS nêu
- HS nêu
Tiết 7 HĐ ngoài giờ lên lớp
Giáo viên tổng phụ trách dạy
Ngày soạn: 14/12/22009 
Ngày dạy: 1712/2009 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1:Thể dục
Bài 32 : Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu.
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tac tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi : " Con cóc là cậu ông trời ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ vạch cho đi chuyển hướng phải trái và đi vượt chướng ngại vật thấp
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV đều khiển lớp :
- Trò chơi : Tìm người chỉ huy
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái
- GV đi đến tứng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS
+ Biểu diễn thi đua giữa các tổ
- Tổ nào kém hơn phải nắm tay nhau đứng thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát câu : " Học - tập - đội - bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - tập - đội - bạn.
+ GV điều khiển lớp tập phối hợp các động tác
+ Chơi trò chơi : " Con cóc là cậu ông trời " 
* GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Hoạt động của trò
+ Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- HS chơi trò chơi
+ Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông
+ Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Mỗi nội dung tập 2 - 3 lần
- Đội hình đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải trái tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc.
+ HS tập theo tổ
- Lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi vượt chướng ....
+ HS tập liên hoàn các động tác
+ HS khởi động kĩ các khớp, ôn cách bật nhảy sau đó chơi trò chơi
* Đứng tại chỗ vỗ tay hát
Tiết 2:Toán
Tính giá trị của biểu thức( tiếp).
A- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng : GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Ghi bảng 60 + 35 : 5
- Yêu cầu HS tính GTBT
- GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trù, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính GTBT?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- GV nhận xét, chữa
* Bài 3:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 4:- Đọc đề?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để xếp hình.
4/ Củng cố:
- Nêu quy tắc tính GTBT?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- 2- 3 HS nêu
- Nhận xét
- HS đọc BT và tính
60 + 35 : 5 = 95 : 5 86 - 10 x 4 = 86 - 40
 = 19 = 46
- HS đọc quy tắc
- HS nêu
- HS nêu và làm phiếu HT
41 x 5 - 100 = 205 - 100
 = 105
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87
- HS đọc- làm nháp rồi điền Đ, S
- HS nêu
- HS nêu
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95( quả)
Mỗi hộp có số táo là:
95 ; 5 = 19( quả)
 Đáp số; 19 quả táo.
+ HS tự xếp hình
- HS đọc
Tiết 3: Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
A. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ).
	- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu )
B. Đồ dùng:
	GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét
+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.
- HS tao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể
- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...
- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê 
+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn
- HS tao đổi theo nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến
* Lời giải :
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.....
- Công 

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc