Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học số 2 Nhơn Hạnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?
I/ Mục tiêu :
+ Ôn tập về từ chỉ đặc điểm, tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ?
+ HS tìm được các từ chỉ đặc điểm; Vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh . HS tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? và thế nào ?
II/ Các hoạt động dạy - học :
biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 và 54 : 6 được không? Vì sao? * Bài 3 Gọi một HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Y/c HS giải, gọi 1 HS lên bảng làm. + Y/c HS nhận xét và sửa bài. * Bài 4 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 3/ 76 4.Củng cố: - GV gọi một số HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. Dặn dò: - Học thuộc bảng chia 9. - Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập.” - GV nhận xét tiết học. -Hát TT - 3 HS làm * HS lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. - 9 lấy 1 lần được 9. - 9 1 = 9. -Được 9 nhóm. - 9 : 9 = 1 - 9 chia 9 bằng 1. - 9 nhân 1 bằng 9. - 9 chia 9 bằng 1. * HS lấy 2 tấm bìa - 9 lấy 2 lần được 18. - 9 x 2 = 18. - Có 2tấm bìa. - 18 : 9 = 2 - 18 chia 9 bằng 2. - 9 nhân 2 bằng 18. 18 chia 9 bằng 2. - đều có số chia là 9. - là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9. - là:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - HS học thuộc lòng bảng chia 9. - Thi đọc theo nhóm, tổ ,cánhân . - Điền số. - HS làm vào VBT. - HS đọc nối tiếp nhau các kết quả - Tính nhẩm. - Cả lớp làm vở , 4 em lên làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - được.Vì khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia - HS đọc đề. - HS làm bài - N/xét bài làm của bạn - Một số HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. Rút kinh nghiệm: . CHÍNH TẢ Người liên lạc nhỏ. I/ Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác đoạn từ “ Sáng hôm ấylững thững đằng sau” trong bài Người liên lạc nhỏ. - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt ay/ây, l/n hoặc ơ/ê. II/ Các hoạt động dạy -học : T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 5’ 1’ 15’ 10’ 2’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : : Vàm Cỏ Đông. - GV nhận xét bài viết chính tả tuần trước. Và y/c HS viết vào BC : suýt ngã, sử dụng, huýt sáo , giá sách - GV nhận xét . 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài : Nghe- viết một đoạn của bài :Người liên lạc nhỏ. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết a) GV đọc mẫu đoạn văn“Sáng hôm ấy lững thững đằng sau”trong bài Người liên lạc nhỏ. - Gọi HS đọc lại . - Hướng dẫn HS nắm ý chính: + Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? (HS xem tranh Kim Đồng dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới .) b) Hướng dẫn HS viết từ khó (mỉm cười, gậy trúc , Hà Quảng , bợt) - Đoạn văn có những tên riêng nào? - Đoạn văn, câu nào lời của nhân vật? - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? - GV đọc câu có từ khó rồi rút ra ghi bảng - Hướng dẫn HS phân tích từ khó. - Y/c HS tập viết các từ khó vào bảng con. - Y/c HS đọc lại các từ khó . c) HS nghe viết bài chính tả . - GV đọc bài chính tả lần 2 . - GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết + GV theo dõi uốn nắn. - GV đọc lại cả bài cho HS dò bài . d) Chấm, chữa bài. - Y/c HS đổi vở sửa bài . - GV kiểm tra 5, 6 bài và nhận xét. * Hoạt động2: HD HS làm bài tập chính tả * Bài 1/69 VBT Gọi HS đọc yêu cầu bài - Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp làm vào VBT . - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn . - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: Cây sậy , chày giã gạo Dạy học , ngủ dậy . Số bảy , đòn bẩy . GV: Đòn bẩy: là 1 cái cây làm bằng tre, gỗ ,sắt giúp nâng một vật nặng bằng cách tì đòn bẩy vào 1 điểm tựa ,rồi dùng sức nâng ,nhấc vật nặng đó lên Sậy:Là loại cây có thân cao lá dài thường mọc ở bờ nước, thân khẳng khiu * Bài 2/69 VBT: GV chọn câu a hoặc câu b * Câu a ) -Tổ chức cho HS thi tiếp sức - GV nhận xét và chốt lời giải đúng : ( trưa nay ,nằm nấu cơm, nát mọi lần ) * Câu b) Làm như câu a Tìm nước,dìm chết,chim gáy,thoát hiểm 4. Củng cố: GV thu kiểm tra 1 số bài, nhận xét 5 Dặn dò: - Viết lại những từ đã viết sai. - Xem trước bài “ Nhớ Việt Bắc”. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS viết vào BC :suýt ngã , sử dụng , huýt sáo, giá sách - 1 HS viết BL - 1 HS đọc lại. - bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . - Đức Thanh , Kim Đồng , Nùng , HàQuảng + Nào , Bác cháu ta lên đường + sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng . - 2 HS tập viết từ khó BL. - HS viết chính tả . - HS đổi vở và sửa lỗi. - HS đọc y/c của bài . - HS làm bài . - HS nhận xét bài làm của bạn - HS xem tranh cái đòn bẩy, cây sậy - HS điền vào các băng giấy trên bảng đã chuẩn bị trước BT2a - HS chép lời giải vào vở - HS nộp vở Rút kinh nghiệm: . TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tỉnh (Thành phố ) nơi bạn đang sống. I/ Mục tiêu :Sau bài học,HS biết: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáodục, y tế của tỉnh (thành phố). + Hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá,giáo dục, y tế của nơi mình đang sống. / Các hoạt động dạy-học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 5’ 1’ 12’ 10’ 5’ 1’ 1) Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ : Không chơi các trò chơi nguy hiểm - Tổ chức trò chơi “Nên – Không nên” : 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, lên chọn và đính lên bảng những trò chơi nào nên chơi và những trò chơi nào không nên chơi - GV nhận xét . 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống. - Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. + Cách tiến hành: - Y/c các 3 nhóm quan sát hình 52, 53, 54 và nói tên các cơ quan, công sở và địa danh có trong hình. - GV đến các nhóm quan sát và gợi ý. - Y/c HS trình bày điều mình đã thấy trong tranh. - Ngoài những nơi này, các em còn phát hiện ra trong tranh những còn có những cơ quan công sở nào khác? - Chốt: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có rấùt nhiều cơ quan, công sở. Đó là các cơ quan hành chính nhà nước như: UBND, HĐND, trụ sở công an. Các cơ quan y tế như: bệnh viện. Các cơ quan giáo dục như: trường học, những khu vui chơi giải trí.để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. - Hoạt động2: Nói về tỉnh (tp) nơi bạn đang sống. + Mục tiêu: HS hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi mình đang sống. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tập trung quan sát các tranh ảnh và bài báo về các cơ sở văn hoá giáo dục, hành chính, y tế đã sưu tầm được. - Phát cho mỗi nhóm 1 giấy A3 - Yêu cầu các nhóm dán và trang trí các ảnh sưu tầm được vào giấy A3. - Đại diện mỗi nhóm cử người lên phát biểu trước lớp. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tuyên dương HS đã biết tìm hiểu được nhiều điều về tỉnh và thành phố của chúng ta. 4.Củng cố: Trò chơi: Thi vẽ tranh thành phố bạn đang sống - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị :bài“Các hoạt động thông tin liên lạc - Hát - Tổ chức trò chơi “Nên – Không nên” : 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, lên chọn và đính lên bảng những trò chơi nào nên chơi và những trò chơi nào không nên chơi - Các nhóm trao đổi. - HS nêu - HS bổ sung. - Các nhóm làm việc. - HS trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS các nhóm thi vẽ . Theo thời gian quy định nhóm nào vẽ nhanh đúng đem đính lên bảng. Các nhóm khác nhận xét tuyên dương Rút kinh nghiệm: . Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm2014 TOÁN Luyện tập I/ Mục tiêu : + Giúp HS củng cố bảng chia 9. +Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9. II/ Các hoạt động chính : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 1’ 30’ 5’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi một số HS đọc thuộc bảng chia 9. - GV nhận xét. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố bảng chia 9. * Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu bài.. - Y/c HS dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để làm. - Y/c HS nêu miệng kết quả từng cặp phép tính. - Gọi HS nhận xét. * Bài 2 - Cho HS xác định đề bài. - Y/c HS tự suy nghĩ và làm. Gọi một số HS lên bảng làm. - GV có thể cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia, số chia. - Y/c nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. * Bài 3/69 SGK. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Y/c HS tự làm. - Nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. - GV nhận xét. * Bài 4 - Gọi HS đọc y/c của bài. - Đính 2 bìa ô vuông lên bảng. - Hướng dẫn HS làm theo 2 bước: + Đếm số ô vuông của hình. + Tìm 1/3 số ô vuông đó rồi tô màu. - GV y/c HS tô màu. Gọi 2 HS lên bảng làm. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. 4/ Củng cố: HS đọc bảng chia 9 5/ Dặn dò: - Làm bài 3/76 VBT trong giờ tự học. - Xem trước bài “ Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số” - Nhận xét tiết học. - Hát. -1 HS đọc - HS nêu yêu cầu. - HS cả lớp làm vào VBT. - HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét . Sửa bài. - Điền số vào ô trống. - Cả lớp làm vào VBT. Một số HS lên bảng làm. - Nhận xét bài của bạn và sửa bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Một công ti dự định xây 36 ngôi nhà, đã xây được 1/3 số nhà đó. - Hỏi công ti đó còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa? - HS cả lớp làm vào vở BLL, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét . Sửa bài. - Tô màu 1/ 3 số ô vuông trong mỗi hình. - HS cả lớp làm vào VBT. 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Rút kinh nghiệm: . TẬP ĐỌC Nhớ Việt Bắc I/ Mục tiêu : + Nắm được nghĩa các từ: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa. Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. + Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: chuốt, rừng phách, đổ vàng... Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. +Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. II/ Các hoạt động dạy- học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 5’ 1’ 14’ 10’ 5’ 3’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : “ Người liên lạc nhỏø” - Y/c 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện “Người liên lạc nhỏ ûûø” theo 4 tranh minh họa và trả lời câu hỏi: Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: “Nhớ Việt Bắc” * Hoạt động 1: LUYỆN ĐỌC. - GV đọc mẫu với giọng đọc hồi tưởng, thiết tha, tình cảm. Hướng dẫn luyện đọc: a) Luyện đọc từng dòng thơ: - Y/c HS đọc nối tiếp nhau 2 dòng thơ - Y/c HS nhận xét . - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và luyện cho các em phát âm đúng . - Tương tự với những dòng thơ còn lại. b) Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Y/c HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp + Lưu ý HS :Khổ 1 tách ra thành 2 phần : phần 1 là 4 câu thơ đầu , phần 2 là 6 câu thơ tiếp theo. - Đính bảng phụ ghi câu thơ cần luyện đọc hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng. - Kết hợp giải nghĩa từ: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - Y/c HS tập đặt câu với từ : ân tình. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ nối tiếp c) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3. d) Thi đọc giữa các nhóm. - Gọi 3 nhóm thi đọc. - Gọi 1 HS đọc trước lớp - GV nhận xét . * Hoạt động 2: HD TÌM HIỂU BÀI * Y/c HS đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc? - Theo các bạn nhớ hoa là nhớ những gì ? nhớ người là nhớ những gì ? - Trong bài thơ, các từ: ‘ta’ chỉ người về xuôi, ‘mình’ chỉ người Việt Bắc . *Y/c HS đọc phần còn lại của bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhau tìm những câu thơ cho thấy a) Việt Bắc rất đẹp; b) Việt Bắc đánh giặc giỏi? ân tình thuỷ chung với cách mạng. chăm chỉ lao động * Y/c HS đọc thầm cả bài và cho biết bài thơ ca ngợi điều gì? * Hoạt động 3: LUYỆN ĐỌC LẠI * Luyện học thuộc lòng bài thơ: * Thi đọc thuộc bài thơ theo nhóm - GV nhận xét. Củng cố: - Bài thơ ca ngợi điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc khổ thơ - Xem bài“Một trường tiểu học ở vùng cao - Hát - 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ûûø” theo 4 tranh minh họa và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm trong SGK. - HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi để phát hiện lỗi bạn đọc sai. - HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc chưa đúng. - HS luyện đọc từ. - 3 HS đọc. - HS luyện đọc theo cách ngắt nghỉ hơi đã được hướng dẫn . - HS nêu nghĩa của từng từ theo như phần chú giải. - HS tập đặt câu với từ:“ân tình” - 3 HS đọc. HS khác nhận xét -HS luyện đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc. HS khác nhận xét . - cả lớp đọc thầm. - cả lớp đọc thầm. - nhớ hoa , nhớ người. - HS trả lời. - HS trao đổi theo nhóm 2,trả lời. + Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình; tiếng hát ân tình thuỷ chung. - Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm, thi đua đọc thuộc bài thơ. - 2 HS đọc nội dung chính Rút kinh nghiệm: . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? I/ Mục tiêu : + Ôn tập về từ chỉ đặc điểm, tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? + HS tìm được các từ chỉ đặc điểm; Vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh . HS tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? và thế nào ? II/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 1 8’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 học sinh lên lần lượt đặt 3 câu với kiểu câu ‘ ai thế nào? ‘ - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Ôân tập về từ chỉ đặc điểm và tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? * Hoạt động 1: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm Bài 1 : Gọi HS đọc y/c của bài . - Giảng cho HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm : Ở dòng thơ thứ 2 , tre và lúa có đặc điểm gì ? - GV gạch dưới chữ “xanh” trong dòng thơ thứ 2 : Tre xanh , lúa xanh - Y/c HS suy nghĩ và gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong các dòng thơ còn lại . - Gọi 1 HS nên bảng làm . - Sửa bài: Y/c HS nêu các từ chỉ đặc điểm đã gạch dưới - GV nhận xét , chốt lời giải đúng - Các từ xanh,xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre , lúa , sông máng , trời mây , mùa thu . Cũng như muối có đặc điểm là mặn , đường có đặc điểm là ngọt . - Gọi HS đọc lại các từ chỉ đặc điểm trong bài . Bài 2 : Gọi HS đọc y/c của bài - Hướng dẫn : Để làm được bài các em phải đọc lần lượt từng dòng thơ , từng câu thơ, tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì ? - Gọi HS đọc câu a ) - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Các câu còn lại các em hãy trao đổi trong nhóm 4 và làm bài vào trong VBT. - Sửa bài : Y/c HS nêu ý kiến . GV điền kết quavào bảng và chốt lời giải đúng * Hoạt động 2 : Ôân kiểu câu Ai thế nào ? Bài 3 : Gọi HS đọc y/c của bài . - Cả 3 câu trong bài viết theo mẫu nào ? - Nhiệm vụ của các em khi làm bài này là gì ? - Y/c HS làm bài cá nhân vào VBT , gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm (mỗi HS làm 1 câu) - HS nhận xét từng câu bạn làm trên bảng . - GV chốt kết quả đúng, sửa bài a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm . b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê . c)Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịtngười 4. Củng cố: Học thuộc lòng các câu thơ BT2 5. Dặn dò: - Ôn lại các bài vừa làm . - Xem trước bài LTVC tuần 15 . - Hát - 3 HS trả lời: + Hưng học giỏi môn toán + Cây tre có nhiều đốt + Bức tranh rất đẹp - 1 HS đọc y/c của bài, 1 HS đọc đoạn thơ . - Tre và lúa có đặc điểm là xanh - HS nêu. HS khác nhận xét - 1 HS đọc lại - 1 HS đọc y/c của bài, 1 HS đọc các câu thơ . - Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. - SS tiếng suối với tiếng hát - .đặc điểm : trong . - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài . - HS nêu ý kiến . HS khác nhận xét , bổ sung . - 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm - Cả 3 câu trong bài viết theo mẫu Ai thế nào ? - tìm đúng bộ phận chính trong mỗi câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ?) , và bộ phận trả lời Thế nào ? - HS làm bài - HS nhận xét . - HS sửa bài . - 2 HS đọc Rút kinh nghiệm: . THỦ CÔNG Cắt dán chữ H , U (T2) I . Mục tiêu : - HS biết cách kẻ, cắt, dán các chữ cái H, U. - HS kẻ, cắt nét chữ cân đối, dán được chữ H , U đúng quy trình kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 2’ 1’ 24’ 5’ 1’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ :“ Kẻ, cắt, dán chữ H, U ” - Gọi 3 học sinh lên nhắc qui trình kẻ, cắt, dán chữ H, U? - GV nhận xét 3/Bài mới: * Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài “ Kẻ, cắt, dán chữ H, U ” (tiết 2) HĐ3 : HS thực hành cắt, dán chữ H, U - Tiết trước cô đã hướng dẫn cho các em các thao tác kẻ, gấp, cắt, dán chữ H, U. Mời 1 em nhắc lại các bước thao tác. - GV chốt và nhắc lại các bước theo qui trình : Bước 1 : Kẻ chữ H, U Bước 2 : Cắt chữ H , U Bước 3 : Dán chữ H, U - Mời 2 HS thực hiện các thao tác kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Mời cả lớp lấy giấy màu để thực hành theo nhóm 4. - GV theo dõi HS thực hành. GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm. - GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết nếp dán cho phẳng. 4/ Củng cố: - HS trình bày sản phẩm đã làm xong của mình vào vở - GV kiểm tra, đánh giá. - GV nhận xét tiết học - tuyên dương. 5/ Dặn dò: - Bài về nhà : Tập kẻ, cắt chữ H, U nhiều lần. - Chuẩn bị : Giấy màu, kéo, hồ, chúng ta sẽ học bài mới “Cắt, dán chữ V ”. - Hát - HS trả lời: Các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo qui trình : Bước 1 : Kẻ chữ H, U Bước 2 : Cắt chữ H , U Bước 3 : Dán chữ H, U - 1 HS nhắc lại. . - 2 HS thực hiện - Các nhóm thực hành. - HS trình bày sản phẩm đã làm xong của mình vào vở Rút kinh nghiệm: . Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 TOÁN Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết và chia có dư). - Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. II/ Các hoạt động chính : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 1’ 12’ 14’ 4’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : - Y/c 3 HS đọc thuộc bảng chia 9. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài : ‘Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ‘ HĐ 1: HD thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. a/ Phép chia 72 : 3. - Y/c HS đặt tính vào vở nháp , gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện. * Lưu ý : HS tự làm , nếu đúng thì cho HS nêu cách tính đúng đó; sau đó GV nhắc lại. Nếu HS không làm được thì GV hướng dẫn HS tính từng bước. - Y/c HS nhắc lại cách tính. - Trong lượt chia cuối cùng số dư là mấy? - Vậy phép chia 72 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư hay không? b/ Phép chia 65 : 2. - Tiến hành tương tự như phép chia 72 : 3 - Giới thiệu đây là phép chia có dư. * Hoạt động 2:Thực hành. Bài 1 Đề nghị HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài vào VBT, gọi 8 HS lần lượt lên bảng làm. - Y/c một số HS nêu cách tính của mình. - Y/c HS nhận xét và sửa bài. * Bài 2 Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Y/c HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng làm. - Y/c HS nhận xét về lời giải , phép tính. * Bài 3 Đề nghị HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. - Gọi HS nhận xét bài của bạn . 4/ Củng cố: - Nêu cách chia số có2 chữ số cho số có 1 chữ số - 5/ Dặn dò: - Xem trước bài “ Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt)” - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 - 1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào Nháp. - 1 HS nhắc lại. - là 0. - phép chia hết. - Tính . - 8 HS lên bảng làm (1 lượt 4HS). HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét và sửa bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Mỗi giờ có 60 phút . - Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút ? - Cả lớp làm vào vở,1 HS làm bảng - Nhận xét và sửa bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải - Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo , và còn thừa mấy mét vải? - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng Giải Ta có 31 : 3 =10 (dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần và còn thừa 1m vải Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải - ‘ Bài làm đúng, trình bày đẹp.’ - Sửa bài. - HS nêu Rút kinh nghiệm: . TẬP VIẾT Ôn chữ hoa K I/ Mục tiêu : + Củng cố cá
File đính kèm:
- Tuan_14_Nho_Viet_Bac.doc