Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ?

I/ Mục tiêu:

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).

- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào? (BT2).

- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì)thế nào ?(BT3).

II/ Đồ dùng dạy học:

III/Hoạt động dạy và học:

A/ Bài cũ: - 1 HS tìm từ cùng nghĩa với các từ : bố, gì, rứa, .

 - 1 HS đặt 1 câu có dấu chấm hỏi.

B/ Bài mới :

1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.

2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :

a- Bài tập 1 : Một HS đọc nội dung bài tập :

- Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương”

 + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? ( xanh )

 + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? ( xanh mát )

- GV gạch chân dưới các từ đó .

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo.

b- Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập.

Thảo luận nhóm 4:

- Tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì ?

GV treo tờ phiếu lên bảng, đại diện từng nhúm HS nêu ý kiến, điền nội dung vào phiếu và chốt lại lời giải đúng.

- Bài tập 3 : Gọi HS nêu cách hiểu của mình ( Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì? và bộ phận trả lời câu hỏi : Thế nào ?)

- HS làm bài tập vào vở- GV theo dõi và chấm bài.

- HS nêu miệng, GV gạch chân dưới các bộ phận câu.

 Ví dụ : Anh Kim Đồng/ rất nhanh trí và dũng cảm.

*Củng cố, dặn dò:

 GV nhận xét giờ học

 

doc24 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p (3) a/b .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- 4 băng giấy
III/Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 
- 2 HS lên bảng lớp viết :
Huýt sáo , suýt ngã
Giá sách , dụng cụ
- GV nhận xét.
B/ Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết :
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GVđọc bài- Gọi HS đọc lại.
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật, câu đó được viết như thế nào ?
- HS viết vào nháp những từ khó:
Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng.
b- GV đọc bài cho HS viết.
c- Chấm, chữa bài :
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- HS làm bài tập 1 , 2 (b) vào vở bài tập
- GVtheo dõi và hướng dẫn thêm.
* Chữa bài : 
- Bài 1 : 2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- cây sậy ; chày giã gạo
- dạy học ; ngủ dậy.
- số bảy ; đòn bẩy.
- Bài 2 : 5 HS thi làm bài tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống.( 2 nhóm )
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
4/ Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
______________________
Tập đọc
NHỚ VIỆT BẮC
I) Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời được các CH trong SGK ;thuộc 10 dòng thơ đầu )
II) Đồ dùng dạy - học: Tranh sgk.
III)Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ(5p)
- Nhóm 4 học sinh đọc nối tiếp bài “ Người liên lạc nhỏ”, TLCH:
- Anh Kim Đồng nhanh trí và khôn ngoan như thế nào?
- Các nhóm báo cáo kết quả- GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, GTB.
GV nêu mục đích yêu cầu bài học. HS nhắc lại.
2)Luyện đọc(15p):
GV đọc diễn cảm toàn bài
HS luyện đọc giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: 
- HD đọc từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giải nghĩa từ khó.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Hướng dẫn đọc đúng, ngắt nghỉ hơi.
3)Hướng dẫn tìm hiểu bài(10p):
- Gọi 1HS đọc lại cả bài 
- Nhóm 4 đọc thầm bài thơ và trả lời cõu hỏi SGK sau đó các nhóm lần lượt báo cáo.
-Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ta” “mình” chỉ những ai? ( “Ta” trong bài thơ chính là tác giả, người sẽ về dưới xuôi , còn “mình” chỉ người Việt Bắc , người ở lại )
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? ( Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc )
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc : Nhớ cô đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình ; Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung .
- Qua những điều vừa tìm hiểu hãy cho biết nội dung chính của bài thơ là gì? (...cảnh vật Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi) 
- Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ? (Tác giả rất gắn bó, yêu thương ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi, tác giả rất nhớ Việt Bắc .)
- Học thuộc lòng bài thơ : - 1 em đọc toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc 10 dòng thơ đầu:
- HS xung phong lên đọc thuộc.
- Nêu nội dung bài thơ?
4) Củng cố – dặn dò3p): Nhận xét giờ học 
Chiều
Tự nhiên xã hội
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (T1)
I- Mục tiêu:
 - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương.
- HS NK: nói được một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin ; Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
II- Đồ dùng dạy- học:
Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
III- Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
- Nêu một số trò chơi nguy hiểm không nên chơi.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB: - GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
2. Tỡm hiểu bài:
Hoạt động 1(15 p): Làm việc với sách giáo khoa.
 + Buớc 1: Làm việc theo nhóm 4
 Chia nhóm 4 em và yêu cầu quan sát các hình (SGK) và nói lên những điều em quan sát đuợc.
 + Bước 2: - Học sinh các nhóm lên trình bày (mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan)
 - Học sinh khác bổ sung.
Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế..... để điều hành công việc nhỏ, phục vụ đời sống vật chất tinh thần và sức khỏe nhân dân của nhân dân.
Hoạt động 2(15p): Tìm hiểu về vai trò - nhiệm vụ của các cơ quan 
- Gv phát phiếu – Hướng dẫn HS hoàn thành vào phiếu 
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi 
- GV theo dõi hướng dẫn thêm
Hãy nối các cơ quan ở cột A - công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng ở cột B
- GV chuẩn bị bảng từ ghi tên các cơ quan và chức năng nhiệm vụ 
- GV chia thành hai bộ (mỗi bộ gồm 5 cơ quan)
- Ghi HS thành 2 đội xanh, đỏ : mỗi đội 5 em lên chơi
- Đội nào gắn đúng và nhanh hơn đội đó sẽ thắng
- HS và GV nhận xét bổ sung
IV- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
_________________________
Tin
SAO CHÉP DI CHUYỂN CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 1,2)
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ.
- Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa.
II. Đồ dung dạy học: Máy tính.
III. Hoạt động dạy học:
A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính.
B. Hoạt động cơ bản:
1. Sao chép, di chuyển chi tiết tranh vẽ:
a. Vẽ một ciếc thuyền như hình ( GSK), lưu bài vẽ có tên thuyen.
b. thực hiện các thao tác sau để được một chiếc thuyền mới bên cạnh chiếc thuyền đã vẽ , nhưng có kích thước nhỏ hơn.
Bước 1: Chọn toàn bộ hình con thuyền vừa vẽ bằng công cụ select.
Bước 2: Chọn Copy để sao chép.
Bước 3: Chọn Paste để dán hình vào trang vẽ.
Bước 4: Đưa con trỏ chuột vào vị trí bất kì trong nét đứt xung quanh con thuyền mới. ( Xem hướng dẫn SGK).
Bước 5: HS đọc hướng dẫn ( SGK) để thực hiện.
2. Sau Khi thực hiện xong báo cáo kết quả với giáo viên.
3. Ghi nhớ: HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
C. Hoạt động thực hành:
Vẽ các hình theo mẫu ( SGK) sử dụng công cụ chọn và sao chép để tạo ra khu vườn có nhiều cây và hoa, đặt tên cho bài vẽ là khu vuon cua em rồi lưu vào thư mục trên máy tính.
- Báo cáo với GV.
D. Hoạt động ứng dụng mở rộng:
1. Vẽ hình đầu tàu lửa theo mẫu ( SGK), vẽ thêm một toa tàu gắn vào đầu tàu rồi sao chép ra nhiều toa tàu để có một đoàn tàu. Lưu bài vẽ có tên là tau lua vào thư mục trên máy tính.
2. Trao đổi với bạn rồi thực hiện các thao tác.
- Chọn hình muốn sao chép.
- Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới.
- Nhận xét thao tác vừa thực hiện.
- Báo caoskeets quả với GV.
3. Củng cố, dặn dò: GV cho HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
___________________________
Đạo đức
QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dành cho HS NK: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
*KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT đạo đức. Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
A. Khởi động: Lớp hát 1 bài.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
- Để lắng nghe ý kiến , sự thông cảm của hàng xóm chúng ta cần thể hiện bằng việc làm như thế nào?
- Giáo viên ghi mục bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em.
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ láng giềng.
Cách tiến hành:
1/ GV kể chuyện. HS quan sát tranh ở VBT và lắng nghe.
2/ GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
3/ GV kết luận.
Hoạt động 2: Đặt tên cho tranh.
Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
Cách tiến hành.
1/ GV chia nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh và đặt tên cho từng bức tranh.
2/ HS thảo luận nhóm.
3/ Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
4/ GV kết luận:
Hoật động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến , quan niệm có liên quan đến việc đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Cách tiến hành.
1/ GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
 a) Hành xóm tắt lửa , tối đèn có nhau.
 b) Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
 c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
 d) Trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
2/ Các nhóm thảo luận.
3/ Đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác góp ý bổ sung.
4/GV kết luận: 
- Hướng dẫn HS thực hành.
______________________
Thứ Tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020.
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu: 
- Học thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải các bài toán (có một phép chia 9.
-Làm bài tập 1,2,3,4.
III)Hoạt động dạy và học:
A) Bài cũ:
 - Kiểm tra HS đọc thuộc bảng chia 9 dưới hình thức trò chơi truyền điện.
- GV nhận xét.
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học. HS nêu lại mục tiêu.
2) Luyện tập : 
 Bài 1 : Tính nhẩm : Nhóm đôi HS thảo luận tính.
- HS dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để lập từng cặp phép tính.
Ví dụ : 9 6 = 54
 54 : 6 = 9 
 Bài 2 : Củng cố cách tìm số chia, số bị chia và thương trong bảng chia 9
Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích cách làm.
Số bị chia
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7

 Bài 3 : -1HS nêu bài toán 
- Hướng dẫn HS giải 
Giải toán 2 phép tính: 
Gọi 1 HS nêu miệng bài giải- GV ghi bảng - Chữa bài 
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là 
 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà )
 Số ngôi nhà còn phải xây là :
 36 - 4 = 32 ( ngôi nhà )
 Đáp số : 32 ngôi nhà 
 Bài 4 : Thảo luận nhóm 4.
HS nêu cách tìm 1/9 số ô vuông trong mỗi hình .
 + Đếm số ô vuông của hình
 + Tìm 1/9 số ô vuông đó.
1/9 số ô vuông là : 18 : 9 = 2 ô vuông 
 18 : 9 = 2 
C/ Củng cố- dặn dò : 
GV nhận xét giờ học.
_______________________ 
Anh
_________________________
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu: 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào? (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì)thế nào ?(BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: - 1 HS tìm từ cùng nghĩa với các từ : bố, gì, rứa, ...
 - 1 HS đặt 1 câu có dấu chấm hỏi.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
a- Bài tập 1 : Một HS đọc nội dung bài tập :
- Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương”
 + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? ( xanh )
 + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? ( xanh mát )
- GV gạch chân dưới các từ đó .
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo.
b- Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận nhóm 4:
- Tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì ?
GV treo tờ phiếu lên bảng, đại diện từng nhúm HS nêu ý kiến, điền nội dung vào phiếu và chốt lại lời giải đúng.
- Bài tập 3 : Gọi HS nêu cách hiểu của mình ( Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì? và bộ phận trả lời câu hỏi : Thế nào ?)
- HS làm bài tập vào vở- GV theo dõi và chấm bài.
- HS nêu miệng, GV gạch chân dưới các bộ phận câu.
 Ví dụ : Anh Kim Đồng/ rất nhanh trí và dũng cảm.
*Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học
_______________________
Chính tả
NGHE -VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC 
I)Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập điền từ có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a/b 
II)Hoạt động dạy- học
A)Bài cũ(5p) : 
Gọi HS lên bảng GV đọc cho HS viết các tiếng - lớp viết vào vở nháp: giày dép , no nê , kiếm tìm ...
B)Bài mới(30p): 
1)Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
2)Hướng dẫn viết chính tả: 
a)Trao đổi về nội dung bài viết: 
- GV đọc đoạn thơ một lượt 
+ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ( ..có hoa mơ nở trắng rừng ,ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hòa bình )
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ( Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc )
b)Hướng dẫn cách trình bày 
- Đoạn thơ có mấy câu ?
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
-Trình bày thể thơ này như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
c)Hướng dẫn viết từ khó :
- HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết 
d/Viết chính tả 
- GV đọc bài HS viết bài vào vở 
e) Soát lỗi : GV đọc lại bài - HS soát lỗi
g)Nhận xét bài viết, chữa lỗi 
3)Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài – Gọi 3 Hs lên bảng làm - HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
 hoa mẫu đơn - mưa mau hạt 
 lá trầu - đàn trâu
 sáu điểm - quả sấu 
Bài 3 : a) Gọi HS đọc yêu cầu 
-Hướng dẫn HS làm - Gọi 1 số em trả lời 
Ví dụ a): Lần lượt điền làm, no lâu, lúa 
c/Củng cố - dặn dò 
Nhận xét giờ học 
____________________
Tập đọc 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng....
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Hiểu được các từ được chú giải cuối bài.
B/ Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Học sinh NK kể lại được cả câu chuyện.
* KNS :- Tự nhận thức bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 
-1 Hs đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm toàn bài
b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
 + HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn.
 + HS tìm hiểu nghĩa từ được giải trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc lại cả bài.
C/Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
Thứ Năm, ngày 24 tháng 12 năm 2020
Sáng
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I) Mục tiêu:
- Biết đặt tính thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư )
- Biết biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia .
-Làm bài tập 1(cột 1,2,3),Bài 2, bài 3.
II) Đồ dùng dạy- học:
III) Hoạt động dạy và học:
A) Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
 36 : 3 84 : 2
B)Bài mới :
1) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
2/Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 78 : 4 72 : 3
- GV nêu phép chia 78 : 4 ; 72 : 3
- Gọi 1 HS thực hiện miệng, GV ghi bảng.
- GV lưu ý: ở lượt chia thứ nhất 7 : 3 = 2 (dư 1) tiếp tục hạ 2 để có :
 12 : 3 = 4 
 Vậy 72 : 3 = 24.
 78 : 4 = 19 (dư 2) 
 65 : 2 = ? ( HS tự thực hiện).
- Gọi 1 vài HS nêu lại cách thực hiện.
3) Thực hành: 
 Bài 1: Nhóm đôi thực hành tính.
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện a, b. 
Gọi 1 số HS nhận xét và nêu lại cách chia.
- Nhận xét 
Ví dụ a) 84 3 96 6 9 0 5
	6	28 6	16 5	18	
 24 36 40
 24 36 40
 0 0 0 
Bài 2: Củng cố giải toán ( củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số).
Bài giải
Số phút của giờ là :
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số : 12 phút
Bài 3: HS thảo luận nhóm 4 sau đó làm bài 
Gọi 1 HS đọc bài 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ trình bày.
Ta có : 31 : 3 = 10( dư 1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải 
Đáp số :10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải 
Lưu ý cách trình bày bài giải: Thực hiện phép tính.
3)Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học
_______________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA K
I) Mục tiêu :
-Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ), Kh, Y (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng ) và câu ứng dụng : Khi đói ..chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II) Đồ dùng dạy- học :
 Từ, chữ mẫu.
III) Hoạt động dạy- học : 
A)Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gọi HS đọc và viết các từ khác 
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng Ít chắt...phung phí 
- Gọi HS lên bảng viết Ông Ích Khiêm 
- Nhận xét.
B)Bài mới (30p)
1)Giới thiệu bài :
 GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
2)Hướng dẫn viết chữ hoa(5p) 
a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa Y,K
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những tên riêng nào ? (chữ Y , K)
- GV treo bảng chữ viết hoa Y, K và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2 
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát 
b)Viết bảng - HS viết hoa chữ K vào bảng con
- GV sữa chữa 
3)Hướng dẫn viết từ ứng dụng (5p)
a) Giới thiệu từ ứng dụng 
- Giải thích từ ứng dụng 
b)Quan sát và nhận xét 
c)Viết bảng :Yết Kiêu
4)Hướng dẫn viết câu ứng dụng(5p) 
a)Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Giải thích câu ứng dụng 
b)Quan sát và nhận xét 
Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? 
c)Viết bảng 
- HS viết vào bảng con - Gv chỉnh sửa lỗi cho HS 
5)Hướng dẫn HS viết vào vở(15p) 
- HS viết bài - Gv theo dõi sửa chữa lỗi 
- Thu chấm - nhận xét 
C)Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tập đọc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên ,nghiêm giọng, làm lụng....
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Hiểu được các từ được chú giải cuối bài.
B/ Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Học sinh NK kể lại được cả câu chuyện.
* KNS :- Tự nhận thức bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Khởi động: Lớp hát bài.
B/ Bài mới : 
1- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm TLCH
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì?
- Ông lão muốn người con trai trở thành người như thế nào?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì?
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Thái độ ông lão như thế nào?
- Tìm những câu trong bài nói lên ý nghĩa câu chuyện?
4/ Luyện đọc lại
- HS thi đọc đoạn 4, 5.
- Một HS đọc cả truyện.
Kể chuyện: 
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a- Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát 5 tranh đã đánh số, suy nghĩ và tự sắp xếp tranh theo thứ tự
b- Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: HS dựa vào tranh đã sắp xếp kể lại từng đoạn, cả truyện. 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tổt nhất.
- Hai bàn tay lao động của con người chính là gì?( chính là nguồn tạo nên của cải).
C/Củng cố, dặn dò: 
 Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
- GV nhận xét giờ học.
__________________________
Chiều:
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ H, U (T2)
I.Mục tiêu:
- Biết cỏch kẻ, cắt, dỏn chữ H,U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dỏn tương đối phẳng.
- HS cắt chữ U cú thể cắt theo đường thẳng, khụng bắt buộc phải cắt lượn trong, ngoài.
II. Chuẩn bị :
-Mẫu chữ H,U.
III. Hoạt động dạy –học:
A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh.
B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học .
2. HS thực hành cắt, dán chữ H,U.
- GV cho hs xem mẫu chữ H,U và yêu cầu hs nhắc lại các bước .
- HS thực hành cắt ,dán chữ H,U.
3.GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- GV chọn những mẫu chữ đã làm xong trước .
- GV cùng hs nhận xét, xếp loại .
-Yêu cầu hs chọn ra mẫu chữ đẹp .
* Củng cố, dặn dò .
-GV nhận xét tiết học.
_________________________
Toán 
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T)
I) Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có 2 chữ số 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc