Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
NGHE -VIẾT : VÀM CỎ ĐÔNG
I)Mục tiêu :
- Nghe -Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2)
- Làm đúng BT (3) a/b
II)Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
II)Các hoạt động dạy- học :
A)Bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con
- GV đọc cho HS viết các từ : khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu
- Nhận xét
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
2)Hướng dẫn viết chính tả :
a/Trao đổi nội dung bài viết
- GV đọc bài thơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau.
+Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào ? (Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết ).
+ Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ? ( .bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông )
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao ?
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ?
b/Hướng dẫn viết các từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : dòng sông, xuôi dòng nước chảy, soi, lồng .Vàm Cỏ Đông .)
- HS viết các từ bảng con.
c/Viết chính tả
- GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở
d/Soát lỗi
e/ Chấm bài
3)Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc bài
- HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
– HS và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát giấy cho các nhóm
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
C)Củng cố , dặn dò
- Nhận xét giờ học
1 HS đọc lại. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ? + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - HS viết vào nháp : trong vắt, rập rình, lăn tăn, toả sáng. b- GV đọc bài cho HS viết. c- Chấm, chữa bài : 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - HS làm BT 2. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - GV mời 2 HS thi làm bài nhanh, làm bài đúng trên bảng lớp, sau đó đọc kết quả. ( đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay ). - HS làm BT 3a. - HS lên bảng viết lời giải câu đố ở bài tập 3a. - Cho HS đọc lại. ( con ruồi, quả dừa, cái giếng ) 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. _______________________ Tập đọc CỬA TÙNG I)Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(Trả lời được các CH trong SGK). * GDMTBĐ(bộ phận): Giới thiệu vẻ đẹp của biển Cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển (trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả. * GDQP an ninh: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk III)Hoạt động dạy- học: A)Bài cũ: - Nhóm 4 học sinh đọc bài: “ Người con của Tây Nguyên” - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm báo cáo. GV nhận xét. B)Bài mới: 1).Giới thiêu: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài học. GV nêu mục tiêu bài học. Học sinh nhắc lại. 2./Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp câu. + Đọc từng đoạn trước lớp. Tìm hiểu từ mới trong sgk + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV hướng dẫn đọc đúng, ngắt nhịp. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3)Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - HS đọc thành tiếng đoạn 1-2 + Cửa Tùng ở đâu?(... ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển) - HS đọc thầm đoạn 1: + Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? (Hai bên bờ Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi .) - HS đọc thầm đoạn 2: + Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm?( Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm) - HS đọc thầm đoạn 3: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?(Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt .Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà nước biển xanh lục ). + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với những gì?( ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển .) - Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng ? * GDQP an ninh: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. 4)Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2: - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn - HS thi đọc đoạn văn (đoạn2) - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài. - GV tuyên dương .Nêu nội dung của bài thơ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 5)Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Chiều Tự nhiên -xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾP ) I.Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động trên. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - KNS : Kĩ năng giao tiếp : Bày tỏ suy nghĩ cảm thông, chia sẻ với người khác II.Đồ dùng dạy - học: Các hình trang 48, 49 (SGK) III.Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ : Nêu một số hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường. - HS nêu; GV nhận xét. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. HS đọc lại mục tiêu. 2.Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp : Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trang 48, 49 - SGK sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. Bước 2: Một số cặp lên thực hành trước lớp. Ví dụ: Bạn cho biết học sinh thể hiện điều gì ? Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình. Giáo viên kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh Tiểu học bao gồm: vui chơi, giải trí, văn nghệ... * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (KNS) Bước 1 - HS trong nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : STT Tên hoạt động Ích lợi của hoạt động Em phải làm gì để hoạt động đạt kết quả cao 1 Biểu diễn văn nghệ Làm cho tinh thần thoải mái Hăng hái tham gia, cổ vũ nhiệt tình 2 Đồng diễn thể dục Cơ thể khoẻ mạnh Tự giác tập luyện 3 Trồng cây Cho bóng mát, bảo vệ môi trường Tích cực tham gia 4 Làm vệ sinh Môi trường trong sạch Tự giác 5 Giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ Động viên, an ủi Giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình 6 Quyên góp, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn Tạo điều kiện cho bạn học tập được tốt hơn Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia Buớc 2:- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm vừa đề cập tới trong ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia - Bước 3: GV nhận xét về ý thức và thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Khen ngợi những HS tích cực tham gia, có ý thức kỉ luật, có tinh thần đồng đội * Kết luận : Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người. 3- Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. _________________________ Tin TẨY, XÓA, CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. - Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động cơ bản: 1. Tẩy chi tiết tranh vẽ: Vẽ hình quả cam theo mẫu ( SGK) rồi thực hiện tẩy bớt một chiếc lá theo hướng dẫn. Bước 1: Nháy chọm công cụ tẩy trong hộp công cụ. Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào vùng cần tẩy, con trỏ chuột chuyển sang hình vuông. Bước 3: Nháy hoặc nhấn giữ nút trái chuột và di chuyển để tẩy chi tiết đã vẽ. 2. Xóa chi tiết tranh vẽ: a) Mở bài vẽ ngôi nhà đã vẽ ở BT 2, thực hiện xóa chi tiết cửa sổ trong ngôi nhà theo hướng dẫn. Bước 1. Nháy chọn công cụ ( Như hình vẽ SGK). Bước 2. Kéo thả chuột sao cho phần nét đứt bao quanh cửa sổ của ngôi nhà. Bước 3. Nhấn phím Delete để xóa vùng đã chọn. b) Sử dụng công cụ để xóa cái cây trong bài vẽ ngôi nhà theo hướng dẫn. Bước 1. Nháy chọn công cụ ( Như SGK). Bước 2. Kéo thả chuột sao cho phần nét đứt bao quanh vùng được chọn. Bước 3. Nhấn phím Delete để xóa vùng đã chọn. -HS làm và báo cáo với giáo viên. C. Củng cố Dặn dò: HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Hoạt động thư viên ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN _____________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020. Anh ___________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI- CHẤM THAN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi,dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3) * GDMTBĐ(Bộ phận): BT3: Cá heo ở biển Trường Sa: Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển. * GDQPAN: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học : A/ Bài cũ: 2 HS làm miệng BT 1 , 2 ( tiết 12 ) B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài : Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Ví dụ : bố, ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. b- Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp và làm vào nháp. - Gọi 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Ví dụ : gan chi/ gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... c- Bài tập 3 : GV lưu ý HS điền đúng dấu câu : sau câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, sau câu cảm thì điền dấu chấm than. - HS làm bài tập vào vở- GV chấm 1 số bài. * GDMTBĐ(Bộ phận): BT3: Cỏ heo ở biển Trường Sa: Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển. * GDQPAN: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. * Chữa bài : Gọi 1 HS chữa bài miệng : Đọc cả đoạn văn có cả dấu câu. HS cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - dặn dò : - Gọi 1 số HS đọc lại bài tập 1, 2. - GV nhận xét giờ học. ______________________ Chính tả NGHE -VIẾT : VÀM CỎ ĐÔNG I)Mục tiêu : - Nghe -Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2) - Làm đúng BT (3) a/b II)Đồ dùng dạy học : Bảng phụ II)Các hoạt động dạy- học : A)Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con - GV đọc cho HS viết các từ : khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu - Nhận xét B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2)Hướng dẫn viết chính tả : a/Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc bài thơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau. +Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào ? (Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết ). + Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ? ( ...bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông ) b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ? + Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao ? + Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ? b/Hướng dẫn viết các từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : dòng sông, xuôi dòng nước chảy, soi, lồng ..Vàm Cỏ Đông ..) - HS viết các từ bảng con. c/Viết chính tả - GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở d/Soát lỗi e/ Chấm bài 3)Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc bài - HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng làm . – HS và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát giấy cho các nhóm - Gọi các nhóm dán bài lên bảng - Các nhóm khác nhận xét bổ sung C)Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học ____________________________ Toán BẢNG NHÂN 9 I)Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. -Làm bài tập 1,2,3,4. II)Đồ dùng dạy học: - Các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 tấm chấm tròn. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: Nhóm 4 HS đọc thuộc bảng nhân 8 B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. Học sinh đọc mục tiêu. 2)Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9(10p): - Giới thiệu : 9 1 = 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng: + 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn ? => 9 1 = 9 - Giới thiệu : 9 2 = 18 ( tương tự ) - Từ 9 2 = 18 => 9 3 = ? - HS có thể nêu : 9 2 = 9 + 9 = 18 => 9 3 = 18 + 9 = 27 => 9 3 = 27 - Từ đó HS tiếp tục lập bảng nhân 9. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9. 3)Thực hành(20p) : - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV giải thích thêm - HS làm bài - GV theo dõi, chấm bài. Bài 1 : Nhóm đôi thảo luận tính nhẩm và điền kết quả. - Gọi HS nêu kết quả tính Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS thực hiện ( Thảo luận nhóm 4) - Tính từ trái sang phải : - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS lên bảng làm - Chữa bài Ví dụ : a) 9 6 + 17 = 54 + 7 b) 9 7 – 25 = 63 - 25 = 61 = 38 Bài 3 : -1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt : 1 tổ : 9 bạn 4 tổ : ....bạn ? Lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - chốt lại lời giải đúng Bài giải Lớp 3B có số học sinh là : 9 4 = 36 (học sinh ) Đáp số : 36 học sinh Bài 4 : - Hỏi số đầu tiên trong dãy số này là số nào? (số 9) - Tiếp sau số 9 là số nào ? (số 18) - Chín cộng thêm mấy thì được 18 ( 9 cộng thêm 9 bằng 18 ) Tương tự HS tìm số tiếp theo trong dãy C)Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. _____________________ Thứ Năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020. Sáng Âm nhạc _____________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA I I)Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa I (1dòng ) Ô, K (1 dòng ); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ...phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II)Đồ dùng dạy- học: - Chữ mẫu, chữ tên riêng. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước 2 HS lên bảng viết : Hàm Nghi, Hải Vân - GV nhận xét B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2) Hướng dẫn viết : a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô, I, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? (Ô, I, K ) - Gọi HS nhắc lại quy trình viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm. GV giảng : Đây là một vị quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài... - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ. -Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào? - HS tập viết trên bảng con : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. 3)Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Ô, I, K : 1 dòng + Viết tên riêng : Ông Ích Khiêm: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4) Chấm , chữa bài. C/Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của HS. _____________________ Toán LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán(có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân quá các ví dụ cụ thể. - Làm bài tập 1,2,3,4(dòng 3,4). II)Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Trò chơi truyền điện đọc thuộc bảng nhân 8 và 9. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, học sinh đọc lại mục tiêu. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. - Gọi 1 số HS lên bảng làm phần b Ví dụ : 9 x 2 = 18 2 x 9 = 18 - Em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính 9 x 2 và 2 x 9 Hai phép tính này có kết quả bằng nhau, các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. Cho Hs nhắc lại tính chất giao hoán Bài 2: GV HD khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia - HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài 9 3 + 9 = 27 + 9 9 8 + 9 = 72 + 8 = 36 = 81 Bài 3: 1 học sinh đọc bài toán. - Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài toán và giải. + Muốn tìm số xe của 4 đội, khi đã biết số xe của 1 đội. Vậy phải tìm số xe của 3 đội kia. + HS tìm số xe của 3 đội kia: 9 3 = 27 (xe) + Tìm số xe của cả 4 đội : 10 + 27 = 37 (xe) - HS giải vào vở - 1 HS lên bảng làm - chữa bài Bài giải Số xe ô tô của ba đội còn lại là : 9 x 3 = 27(ô tô) Số xe ô tô của công ti đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu: (HS làm dòng 3, 4). GV hd mẫu : nhẩm 8 1 = 8; viết 8 vào bên phải, 8 dưới số 1 HS làm bài, GV theo dõi Chấm, chữa bài. 2.)Củng cố - dặn dò : Nhắc lại kiến thức bài học Nhận xét giờ học Chiều Thủ công CẮT DÁN CHỮ H, U ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt,dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình . II.Chuẩn bị : - Mẫu chữ H,U. - Giấy thủ công, thước, kéo... II/ Các hoạt động dạy –học: A. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu bài: Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét . - GV giới thiệu mẫu chữ H,U hướng dẫn hs quan sát, nhận xét: +Nét chữ rộng 1ô ly,chữ H có nửa bên trái và bên phải giống nhau. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . -Bước 1:Kẻ chữ H, U. +Kẻ,cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô,chiều rộng 3ô trên mặt trái tờ giấy . +Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H,U. Kẻ chữ H,U theo các điểm đã đánh dấu . -Bước 2:Cắt chữ H, U. +Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H,U theo đường dấu giữa ,cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U.Mở ra được chữ H,U. -Bước 3:Dán chữ H,U. +Dán hai chữ trên một đường thẳng ,dán cho cân đối . +Bôi hồ vào mặt sau của chữ và dán vào vị trí nhất định . *GV vừa nói ,vừa thực hiện các bước. -GV cho hs tập kẻ chữ H,U bằng giấy nháp . 3. Củng cố,dặn dò . GV nhận xét tiết học . _____________________________ Tin TẨY, XÓA, CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. - Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động thực hành: 1. Trao đổi với bạn và vẽ chiếc điện thoại như hình bên, lưu bài vẽ vào thư mục trên máy tính có trên điện thoại. 2. Mở bài vẽ điện thoại đã vẽ ở trên, xóa bỏ một vài chi tiết khác để được chiếc điện thoại như hình ( SGK). - HS làm và báo cáo kết quả với giáo viên. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Học sinh trao đổi với bạn, tìm hiểu chức năng của công cụ ( SGK). HS thảo luận báo cáo kết quả. Nêu lại nội dung ghi nhớ (SGK). D. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ____________________________ Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP ,VIỆC TRƯỜNG ( TIẾT 2 ) I/ Mục tiêu: HS biết : - Biết : Phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường . - Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - HS NK: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * KNS: Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II/ Đồ dùng dạy học: - VBT. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:. Xử lí tình huống * Mục tiêu:HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể. * Cách tiến hành 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống. Tình huống 1:Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn đựoc phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn? Tình huống 2: Nếu em là một HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu? Tình huống 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch. làm ồn... Tình huống 4: Khiêm được phân công manh lọ hoa để chuẩn bịcho buổi liên hoan kỉ niệm ngày mồng 8 tháng 3. Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì? 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày (có thể bằng lời, có thể qua đóng vai). 4.Lớp nhận xét, góp ý. 5. GV kết luận: a) Là bạn Tuấn, em nên khuyên tuấn đừng từ chối. b) Em nên xung phong các bạn học. c)Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d)Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang hoa đến lớp hộ em. - Vì sao chúng ta cần đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao cho? Hoạt động 2:. Đăng kí tham gia các việc lớp, việc trường. * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc