Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra kiến thức bảng nhân 9:
-Yêu cầu 3 HS đọc bảng nhân 9.
-T nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới.-Giới thiệu bài. Gam
HĐ1: Giới thiệu về gam.
-Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào?
-Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. Đó là gam. Viết tắt là g.
1000g = 1 kg
-T giới thiệu một số quả cân thường dùng.
-T giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân
HĐ2 :Thực hành.
Bài 1VBT: Số?
-T Lưu ý cho H cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân.
Bài 2VBT: Số?
-Lưu ý cho H số đo khối lượng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ.
Bài 3VBT: Tính (theo mẫu).
-T nhắc H viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam
Bài 4VBT: Giải toán.
C.Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả.
bài HĐ1:HD nhận biết và sử dụng một số từ địa phương. Bài tập 1: Xếp các từ sau vào bảng phân loại cho đúng: -Giúp HS hiểu nội dung bài tập. -T nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Từ dùng ở miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. -Từ dùng ở miền Nam: ba, má,. anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. Bài tập 2: -Làm theo cặp. -T cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2:HD ôn luyện sự dấu chấm hỏi, chấm than. Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Cá heo ở vùng biển Trường Sa -T cho HS nêu câu văn có ô trống cần điền. -T chấm, nhận xét bài. C. Củng cố, Dặn dò -Nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại nội dung bài tập 1 để củng cố về từ địa phương. HĐ của trò. -Một HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. -Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. -2 HS lên bảng làm. -Chữa bài vào vở. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm rồi viết kết quả ra vở nháp . -5 HS đọc kết quả. -3 HS đọc kết quả đúng. -Cả lớp làm vào vở bài tập . -Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung đoạn văn. -2 HS đọc đoạn văn, nói rõ các dấu câu được điền vào ô trống: Một người kêu lên “Cá heo!” -Anh em ra rồi vỗ tay hoan hô: “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Cá đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa phải ... chú nhé ! Tiết 4: Thủ công cắt, dán chữ h, chữ u (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. Chuẩn bị: - T: Mẫu chữ H.U đã cắt dán và mẫu chữ rời cắt từ giấy màu -HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo III. Các hoạt động dạy học HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Bài mới:Giới thiệu bài. HĐ1:Quan sát nhận xét. -T lần lượt đưa mẫu chữ H, U cho học sinh quan sát, nhận xét H: Chữ rộng mấy ô? Khi gấp đôi theo chiều dọc mỗi chữ có đặc điểm gì? Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát. HĐ2:GV hướng dẫn mẫu. T làm mẫu và hướng dẫn học sinh các bước làm. B1: Kẻ chữ H, chữ U: -Cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô. -Lật mặt trái đánh dấu chữ H, U. Kẻ theo điểm đánh dấu lưu ý học sinh kẻ đường lượn góc của chữ U Bước 2: Cắt chữ H, U: Gấp đôi HCN kẻ chữ T, cắt theo đường kẻ. Bước 3: Dán chữ H, U -Kẻ đường chuẩn, ướm trước khi dán. -Bôi keo và dán vào vị trí đã định. HĐ3:H tập kẻ, cắt chữ H, U -T quan sát giúp HS chưa nhớ thao tác. C.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị tiết học sau. HĐ của trò. HS quan sát 1 ô Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Quan sát GV làm mẫu Tập kẻ, cắt chữ H, U Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9 ).. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II. Chuẩn bị : Bảng lớp kẻ bài tập 4 III.Các hoạt động dạy học. HĐcủa thầy. A. Củng cố kiến thức bài Bảng nhân 8: -2 HS đọc bảng nhân 9 -T nhận xét, cho điểm. B.Bài mới. -Giới thiệu bài. Luyện tập bảng nhân 9 HĐ1: Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9 Bài 1 VBT:Tính nhẩm -Giới thiệu không tường minh tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2VBT: -T cùng cả lớp nhận xét, kết luận. HĐ2:HD học sinh củng cố về giải toán. Bài 3VBT: Muốn tìm lớp 3E có bao nhiêu ta làm ntn? -T cùng cả lớp nhận xét, kết luận. Bài 4 VBT: Viết kết quả phép nhân vào ô trống. Chấm nhân xét bài. C.Củng cố-Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Làm bài tập ở nhà HĐcủa trò. -Vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. -4 HS đọc bài làm của mình. 9x1=9 1x9=9 9x2=18 2x9=18 9x3=27 3x9=27 9x4=36 4x9=36 9x5=45 5x9=45 9x6=54 6x9=54 9x7=63 7x9=63 9x8=72 8x9=72 -Xem đề bài và nêu cách tính. -Làm bài vào vở-4 HS lên bảng làm. 9 x 4 + 9=36+9 9 x 6 + 9=54+9 =45 = 63 9x5+9 =45+9 9 x7+9=63 +9 = 54 =72 -Một HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. -Lấy hsoc sinh các tổ cộng lại -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải 3 tổ còn lại có số bạn là: 9 x 3 = 27 (bạn) Số bạn lớ 3E là: 8 + 27 = 35( bạn) Đáp số: 35 bạn 1HS lên bảng làm. x 1 4 7 2 6 8 9 3 5 10 7 7 28 49 14 42 56 63 21 35 70 8 8 32 56 16 48 64 72 24 40 80 9 9 36 63 18 54 72 81 27 45 90 Tiết 2: Tập viết Tuần 13 – Tiết 2 I. Mục đích, yêu cầu . - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng “ít chắt chiu phung phí” (2 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị . -Mẫu chữ viết hoa I và từ ích khiêm III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 1 HS nhắc lại từ, câu ứng dụng ở bài 11. -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân. -T nhận xét, đánh giá. B.Bài mới -Giới thiệu bài:Củng cố cách viết chữ H thông qua bài tập ứng dụng HĐ1: HD HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa -Tìm chữ viết hoa trong bài -Cho HS quan sát mẫu chữ Ô, I,K -T viết mẫu từng chữ và nêu quy trình viết. Viết bảng. -T sửa lỗi cho HS . b.Luyện viết từ ứng dụng. *Giới thiệu từ ứng dụng -Giới thiệu về ông ích Khiêm(1832- 1884) Quê ở Quảng Nam, là một vị quan... -Giải nghĩ từ ứng dụng -T viết mẫu hướng dẫn học sinh cách viết. -Viết bảng -Nhận xét- Sửa lỗi cho học sinh . Giới thiệu câu ứng dụng: -Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng Quan sát nhận xét. Ta cần viết hoa những chữ nào? -Các con chữ có độ cao như thế nào? -Khi viết các con chữ trong từng chữ phải viết như thế nào? *Viết bảng. -Sửa lỗi cho học sinh . HĐ4: HD viết bài vào vở. -T nêu yêu cầu cho học sinh, HD học sinh cách trình bày. -Quan sát hướng dẫn HS viết đúng đẹp. -Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện viết bài ở nhà . HĐ của trò -Nêu chữ hoa có trong bài: Ô, I, K. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Đọc từ ứng dụng: ích Khiêm -Quan sát. -Theo dõi. -H viết bảng con. -H đọc câu ứng dụng. -Chữ đầu câu:I -Nêu. -Liền nét. -H viết bảng. -Viết bài vào vở. Tiết 3: Tự nhiên xã hội không chơi các trò chơi nguy hiểm. I. mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy duổi nhau, - Biết sử dụng thời gian ngỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn. * GDKNS: Kn tìm kiếm và sử lý thông tin, Kn làm chủ bản thân. Ii. Chuẩn bị:- Các hình SGK trang 50,51 Iii: Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy. A.Kiểm tra: -H nêu tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp và ích lợi của các hoạt động đó? -H trả lời, GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới. -Giới thiệu bài.Không chơi các trò chơi nguy hiểm . HĐ1: Làm việc theo cặp: MT: Nhận biết một số trò chơi nguy hiểm - Cách tiến hành: B1: H quan sát hình trang 50, 51 SGK -T hướng dẫn HS hỏi - đáp B2: Trình bày. -Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động nhưng không chơi quá sức và chơi các trò chơi nguy hiểm. HĐ2: Thảo luận nhóm: MT: Biết lựa chọn trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường. -Cách tiến hành : B1: T chia lớp thành 2 nhóm, nêu yêu cầu thảo luận. B2:Báo cáo kết quả thảo luận: -T phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. C.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS sử dụng thời gian nghỉ ngơi, chơi những trò chơi có lợi, nhắc nhở một số HS hay chơi những trò chơi nguy hiểm. HĐ của trò. -Quan sát thảo luận theo cặp, bạn hỏi, bạn trả lời. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? -Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong hình. Điều gì sảy ra nếu chơi trò chơi đó? -Bạn khuyên các bạn trong tranh như thế nào? -Một số cặp lên trình bày. H khác nhận xét và bổ sung. -Lần lượt HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi khi ra chơi thời gian nghỉ giữa giờ. -Thư kí ghi những trò chơi bạn kể. Tiết 4: âm nhạc Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Toán Gam I. Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam ii. Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, một gói hàng nhỏ để cân IIi. Các hoạt động dạy học. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra kiến thức bảng nhân 9: -Yêu cầu 3 HS đọc bảng nhân 9. -T nhận xét, đánh giá. B.Bài mới.-Giới thiệu bài. Gam HĐ1: Giới thiệu về gam. -Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào? -Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. Đó là gam. Viết tắt là g. 1000g = 1 kg -T giới thiệu một số quả cân thường dùng. -T giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân HĐ2 :Thực hành. Bài 1VBT: Số? -T Lưu ý cho H cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân. Bài 2VBT: Số? -Lưu ý cho H số đo khối lượng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ. Bài 3VBT: Tính (theo mẫu). -T nhắc H viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam Bài 4VBT: Giải toán. C.Củng cố-Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả. HĐcủa trò. -Ki lô gam. -HS nhắc lại. -Quan sát. -H tự làm bài và chữa bài. -Nêu miệng số đo của các vật: a)Hai bắp ngô nặng 700g; b)Hộp bút cân nặng 200g.c) Chùm nho nặng 800g; d)Gói bưu phẩm nặng 650g. -Nêu miệng học sinh khác nhận xét. a)Quả dứa cân nặng 600g. b)Hộp bộ đồ dùng cân nặng 500g. 2HS lên bảng làm, HS khác nhận xét. 135g +17g = 152g 18g x 5 = 90g 450g - 150g =300g 84g : 4 = 21g 60g- 25g +14g = 49g -1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc bài làm của mình. Bài giải Trong chai chứa số gam nước khoáng là: 500- 20 =480(g) Đáp số: 480 gam Tiết 2: Chính tả tuần 13: Tiết 2 I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt (BT2); làm đúng BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * GDMT: GD tình ảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý MTXQ, có ý thức BVMT. II. Chuẩn bị Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1, bài tập 3.. III. Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -2 học sinh viết bảng, lớp viết vở nháp: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. -T nhận xét - Đánh giá. B.Giới thiệu bài. Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả HĐ1:HD học sinh viết chính tả. a.HD học sinh chuẩn bị -T đọc mẫu lần 1. -Ta cần viết hoa những chữ nào? vì sao? -Bài viết được trình bày như thế nào ? -T đọc tiếng khó. Quan sát -Sửa sai cho học sinh . b.Học sinh viết bài. -T đọc lần 2, hướng dẫn cách trình bày, quan sát hướng dẫn H yếu viết đúng chính tả trình bày đẹp. -Thầy đọc lần 3 c.Chấm chữa bài. Thu bài chấm. -T nhận xét chữa lỗi học sinh mắc nhiều . HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Điền it hoặc uyt vào chỗ trống. -T nhận xét, chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. Bài 2:Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng: -T cho học sinh nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng. -Chấm bài, nhận xét bài. C.Củng cố, Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Về nhà chép lại lỗi sai chính tả. Đọc lại bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau HĐcủa trò. -Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ . Các chữ đầu dòng và chữ chỉ tên riêng là: Hồng, Vàm Cỏ Đông -Các chữ đầu dòng thơ viết bằng nhau. -Một học sinh viết bảng, lớp viết vào vở nháp, nhận xét: quê hương, vẫy, Vàm Cỏ Đông -Viết bài vào vở. -Soát bài, chữa lỗi -Đọc thầm yêu cầu bài tập , làm bài vào vở. -1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét đọc lại kết quả. a.Cây chuối, chữa bệnh, trông. b.vác, khát, thác. -Một học sinh nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. -H nêu miệng kết quả bài làm của mình. -Bắt đầu bằng tiếng ch: chảy -Bắt đầu bằng tếng tr: tranh, trùng b.Có vần ươc: nươc. Có vần iêc: biếc. Tiết 3: Tập làm văn Tuần 13 I.Mục đích yêu cầu : - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. * GDKNS: Kn giao tiếp, Kn thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ -2 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. -T , H nhận xét, cho điểm B. Bài mới Giới thiệu bài : HĐ 1: HD HS cách viết thư cho bạn -T HD học sinh phân tích đề bài. -Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? -Các em cần xác định rõ, em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có thật một bạn ở miền khác thì viết thư cho bạn em được biết qua nghe đài, đọc báo,...hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. -Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết thư là gì? -Trong thư cần viết những nội dung gì? -Hình thức của lá thư được trình bày như thế nào? b.HD HS làm mẫu - Nói về nội dung thư như gợi ý. HĐ2: Học sinh viết thư. -T theo dõi, giúp đỡ HS . -Chấm chữa bài cho HS - nhận xét. C .Củng cố, Dặn dò. -Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt. -Về nhà viết lại thư cho sạch, đẹp gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư có thật HĐ của trò -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý -Cho 1 bạn học sinh ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở... -Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. -Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt. -Dựa vào bài tập đọc: Thư gửi bà (trang 81) để nêu. -4 học sinh nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư. -2 học sinh nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. -Viết thư vào vở bài tập. -5 học sinh đọc lại bức thư của mình. Tiết 4: sinh hoạt Tuần 13 – buổi hai Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: luyện toán Tuần 13 – tiết 1 I. Mục tiêu: - Ôn luyện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và áp dụng giải các bài toán có liên quan. II.Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy. A.A:Kiểm tra kiến thức bảng chia 8 - 2hs đọc bảng chia 8 -T nhận xét, đánh giá. B.B: Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) -T củng cố về cách tìm, cách so sánh Bài tập 2: Giải toán. T nhận xét. Bài tập 3: Giải toán: -Củng cố về cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 4: C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài tập, ôn lại bài HĐ của trò. -Tự đọc và làm bài vào vở,sau đó chữa bài. -3hs lên làm,lớp nhận xét. Số lớn 35 28 48 Số bé 5 7 8 SL gấp mấy lần SB 7 4 6 Số bé bằng một phần mấy số lớn. -1hs lên bảng chữa bài, hs khác nhận xét, đọc lại bài của mình. Bài giải. Số gà mái gấp số gà trống số lần là: 4 0: 8 = 5 (lần) Vậy số gà trống bằng số gà mái. Đáp số: lần -1 hs lên làm, lớp so sánh kết quả và nhận xét. Bài giải. Số con bò là: 32 + 8 = 40 (con) Số bò gấp số trâu số lần là: 4 0: 8 = 5 (lần) Vậy số trâu bằng số bò. Đáp số: lần Đáp án -Số hình màu trắng gấp 2 lần số hình màu đen, số màu đen bẳng 1/2 số màu trắng. TIẾT 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 13: TIẾT 1 - LUYỆN ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Bài 1: Cảnh đẹp non sụng Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ , nghỉ hơi đúng sau mỗi cõu thơ và giữa các khổ thơ. - Bài 2: Người con của Tõy Nguyờn Đọc rừ ràng rành mạch đoạn văn ( chỳ ý ngắt nghỉ hợp lý ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. - Lớp hát 1 bài - 2 HS đọc bài cũ * Bài 1: : Cảnh đẹp non sụng - Nhắc lại đầu bài *Luyện đọc. * HS khỏ đọc đoạn văn. * Luyện đọc đoạn: - Gọi 2 HS đọc khổ thơ - HS nờu cỏch đọc ngắt, nghỉ - Nhấn giọng GV Nhận xột. - Gọi 2 HS đọc khổ thơ - GV Nhận xột * Luyện đọc thuộc lũng: - HS đọc ĐT. - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - GV Nhận xột- Ghi điểm. * Bài tập: - GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc. - HS thảo luận nhúm đụi. -Y/c Đại diện nhúm trả lời Lời. - GV Nhận xột * Bài 2: Người con của Tõy Nguyờn * Luyện đọc. * HS khỏ đọc đoạn văn. * Luyện đọc đoạn: - Gọi 2 HS đọc bài - GV Nhận xột. * Luyện đọc trong nhúm: - HS đọc nhúm đụi - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - GV Nhận xột - Ghi điểm. * Bài tập: - GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc. - HS làm việc cỏ nhõn. -Gọi HS trả lời Lời. - GV Nhận xột 4. Củng cố- dặn dò: - GV NX tiết học - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc khổ thơ - HS nờu cỏch đọc - Ngắt nhịp -Nhấn giọng - HS nhận xột - 2 HS đọc khổ thơ - HS nhận xột - HS đọc ĐT - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - HS Nhận xột - HS đọc y/ bài tập. - HS thảo luận nhúm đụi. - Đại diện nhúm trả lời Lời: (Lời giải trang 95) - HS Nhận xột - Nhắc lại đầu bài - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc bài - HS nờu cỏch đọc - HS nhận xột - HS nhận xột HS đọc nhúm đụi - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - HS Nhận xột - HS đọc y/ bài tập - HS làm việc cỏ nhõn. - Gọi HS trả lời Lời: (Lời giải trang 95) - HS Nhận xột - HS nghe TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 13: TIẾT 2 - LUYỆN VIẾT I. Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT Cửa tựng (Từ cầu hiển Lươngđến bà chỳa của bói tắm ) Trình bày đúng hình thức văn suôi II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GVđọc các từ: - GVNX chốt lại. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp hát 1 bài. - 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết b/c. - HS khác nhận xét - Ghi : Cửa tựng - HS nhắc lại đầu bài *Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Viết: - GV đọc - Khi viết đoạn văn ta cần lưu ý gỡ? . Đọc cho hs viết: - GV đọc chậm mỗi câu đọc 3 lần - GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - Chấm 5 bài - GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết. - GV sửa lại những lỗi đó. - GV trả vở chấm- NX. Bài tập: Bài 2 - GV ghi bài tập lờn bảng - HS đọc Y/C - HS làm bài. GV nhận xột - Ghi điểm. Bài 2 - GV ghi bài tập lờn bảng - HS đọc Y/C - HS làm bài. GV nhận xột - Ghi điểm GV uốn nắn học sinh viết GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND bài. - GVNX tiết học - HS theo dừi trong sỏch. - Viết lựi vào một chữ khi xuống dũng, viết hoa sau dấu chấm - HS ngồi ngay ngắn nghe - viết - HS nghe soỏt bài, dùng bút chì để chữa lỗi ra lề - Nộp 5 bài chấm - HS nờu cỏch sửa - HS đọc lại từ đó sửa - HS đọc Y/C - HS làm bài. - Nờu miệng (Lời giải trang 95) - HS nhận xột - HS đọc Y/C - HS làm bài. - Nờu miệng (Lời giải trang 95) - HS nhận xột HS nghe. Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: luyện tiếng việt Tuần 13: tiết 3 - LUYỆN VIẾT I. Mục đích yêu cầu: - biết viết một bức thư ngắn gửi cho người bạn để làm quen và hẹn bạn cựng nhau thi đua học tập tốt theo gợi ý trong sỏch bài tập củng cố kiến thức kỹ năng tiếng việt 3 tập 1trang 57 - Biết cách ghi phong bì thư. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ôn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xét về bài văn Kể về một người bạn mà em yêu quý. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Ghi: viết một bức thư ngắn gửi cho người bạn ở xa 2. Hướng dẫn hs làm - Yêu cầu hs đọc đề bài 1 và gợi ý sgk: - Yêu cầu hs nêu miệng: ? Em sẽ gửi th cho ai ? ? Dòng đầu th em viết thế nào ? ? Em viết lời xng hô với ngườii bạn như thế nào cho tình cảm ,lịch sự ? ? Trong phần hỏi thăm tình hình bạn em viết những gì ? ? Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người bạn ? ?Em muốn chúc bạn của mình những gì ? ? Em hứa với người bạn điều gì? GV gọi một số em nờu trước lớp - Gọi hs nx chữa câu. - Nhận xét và cho điểm từng em. D. Củng cố dặn dò: ? Em hãy nhắc lại các nội dung chính của 1 bức thư ? - GV hệ thống ND bài. - Về nhà tập viết th gửi cho ngời thân. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát 1 bài - Hs xem lại bài , chữa lỗi. - Hs nhắc lại đầu bài. - 2 hs đọc và xác định yc. - Hs trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của hs. - Hs viết th và đọc trước lớp. - HS khác theo dõi và nx. - HS nghe. Tiết 2: luyện Toán Tuần 13 – tiết 2 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán II.Các hoạt động dạy học. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc bảng nhân 9 -T nhận xét, cho điểm. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS Luyện tập Bài 1: a) Tính nhẩm b) GV tổ chức Bài 2: Giải toán -T cùng cả lớp nhận xét, kết luận. Bài 3: Số? -T cùng cả lớp nhận xét, kết luận. Bài 4: Tính Chấm nhân xét bài.
File đính kèm:
- tuan 13.doc