Giáo án Lớp 3 Tuần 13 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết3:Tự nhiên và xã hội

Bài 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM.

I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng

- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnhvà an toàn.

- Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

II- Đồ dùng dạy học:

GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55.

HS : SGK

 

doc33 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 13 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rò chơi
+ Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
? Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm ntn?
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Đọc đề bài
- 12 gấp mấy lần 3?
- 3 bằng một phần mấy của 12?
+ Tương tự HS làm các phần còn lại
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- GV yêu cầu HS tự xếp hình.
4. Củng cố:
- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 - 3 HS nêu lại các bước
- HS đọc đề
- Gấp 4 lần
- Bằng của 12
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
- HS đọc đề
-So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5( lần)
Vậy số con trâu bằng số con bò.
 Đáp số: 
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài giải
Số con vịt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6( con)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42( con)
 Đáp số: 42 con vịt
- HS xếp hình
Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết )
Đêm trăng trên Hồ Tây
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
	- Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.
B. Đồ dùng:
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 105
- Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Viết lời giải câu đố
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả
+ Lời giải : 
a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ 
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả
	- Nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 6: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường( tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu và tích cực tham gia viêc lớp, việc trường
- HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
B. Tài liệu- phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C. Các hoạt động day- học:
1. Khởi động:
- HS hát bài: Em yêu trường em
2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể.
b. Cách tiến hành:
b.1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 tình huống trong BT- vở BT ĐĐ 3
b.2. Trình bày cách xử lí TH qua đóng vai
b.3. Tổ chức cho HS nhận xét, góp ý
- Nhận nhiệm vụ, thảo luận phân tích tình huống 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, đưa ra cách giải quyết khác
c. Kết luận: 
- Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
- Em nên xung phong giúp các bạn học.
- Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
- Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
3. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hện sự tích cực tham gia làm việc trương, việc lớp.
b. Cách tiến hành:
b.1. GV nêu yêu cầu: Các em suy nghĩ, ghi ra giấy những việc trường, việc lớp mà em có khả năng tham gia
b.2. Yêu cầu HS bỏ phiếu vào hộp chung của tổ
b.3. Đọc các phiếu:
b.4. GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện theo các nhóm công việc đó.
- Theo dõi GV HD, xác định những việc: Ghi ra giấy.
- Thực hiện
- Địa diện nhóm đọc to phiếu.
- HS cam kết sẽ thực hiện tốt công việc được giao trước lớp.
 4. Kết luận chung: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
Tiết 5 :Tự nhiên và xã hội
Bài 25: Một số hoạt động của trường.
I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
- Kể được tên 1 số hoạt động ở trường ngoài hoạy động học tập trong giờ học.
- Tác dụng của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực các hoạt động của trường.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48,49.
- Tranh ảnh các hoạt động của trường.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kể tên các môn học ở trường?
3- Bài mới:
Hoạt động 1.
a.Mục tiêu:
 Biết 1 số hoạt động cảu HS tiểu học ngoài giờ lên lớp.Biết 1 số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hìnhtrang 48,49 đưa ra câu hỏi cho bạn trả lời
Bước 2:Trình bày KQ:
*Kết luận:Hoạt động ngoài giớ lên lớp của hS tiểu học: viu chơi giải tri, văn nghệ , thể thao, làm vệ sinh, tưới cây
Hoạt động 2.
a. Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giở lên lớp.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- Phát phiếu cho HS ( ND phiếu theo mẫu ( trang bên)
Bước 2Trình bày KQ:
Bước3: Liên hệ.
*Kết luận:Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cỏ thể khẻo mạnh, giúp cac em nâng cao mở rộng kiến thức.
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác dụng gì trong học tập?
* Dặn dò:Về nhà xem lại bài
- 1HS. Nêu tên các môn học ở trường
- Nhận xét, vài em nhắc lại
 * Làm việc theo cặp
- Làm việc theo cặp đôi.
- 1HS đưa ra câu hỏi , 1 học sinh trả lời theo ND sách giáo khoa.
Thảo luận theo nhóm:
- Đại diện HS báo cáo KQ.
- Nhận xét.
- Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ khi tham gia các hoạt động.
- Vài em nêu lại kết luận
- HS nêu: ( Kết luận HĐ2)
- Vài em nhắc lại
Ngày soạn : 19/11/2009
Ngày dạy: 25/11/2009 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:Toán
Bảng nhân 9
A- Mục tiêu:
- HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức- Kiểm tra bài:
2. Dạy- học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài- ghi
2.2. HĐ1: HD thành lập bảng nhân 9:
- Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: ?Có mấy chấm tròn?
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 9 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9
* Tương tự , GV HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9.
- Luyện HTL bảng nhân 9
- Vì sao gọi là bảng nhân 9?
2.3 HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề bài
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét dãy số?
- Chữa bài, cho điểm.
3.Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Dặn dò: Ôn bảng nhân 9
- Hát
- Có 9 chấm tròn
- 1 lần
- 1 lần
- HS đọc bảng nhân 9
- HS học TL
- Vì có 1 thừa số là 9, các thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3......, 10.
- Tính nhẩm
- HS nêu
- HS tự tính nhẩm và nêu KQ
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc
- Tính từ trái sang phải
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 54
c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
- HS đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36( học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
- HS nêu
- Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9.
( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90)
Tiết 2: Tập đọc:
Cửa Tùng
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ...
	- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, ......)
	- Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
B. Đồ dùng:
	GV : Tranh minh hoạ bài học
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên
- Nhận xét, đánh giá
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
3.2. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3.3. HD tìm hiểu bài
- Cửa Tùng ở đâu ?
- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?
3.4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Thay đổi ba lần trong một ngày
- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta )
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Tiết3:Tự nhiên và xã hội
Bài 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng 
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnhvà an toàn.
- Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
II- Đồ dùng dạy học: 
GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học?
- Các hoạt động đó giúp được gì cho học tập?
3- Bài mới:
Hoạt động 1.
a.Muc tiêu:Biết cáh sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.
b. Cách tiến hành
Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi:
- Cho biết tranh vẽ gì?
- Chỉ và nói tên nhưng trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp
*Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại , vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi cac trò chơi nguy hiểm.
Hoạt động 2
a.Mục tiêu:Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trường 
b.Cách tiến hành
Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi?
Bước 2: Báo cáo KQ
- Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào nguy hiểm trò chơi nào không nguy hiểm?
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Liên hệ tình hình bài học .
* Dặn dò:
- 2 HS lên bảng nêu
- Nhận xét, vài em nhắc lại
* Làm việc theo cặp
- HS kể Thảo luận các câu hỏi dựa vào tranh.
- Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường.
- Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác.
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp
 - Nhận xét, bổ xung.
.
Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm kể tên những trò chơi thường hay chơi trong giờ ra chơi.
- Nhóm khác bổ sung cho phong phú.
- HS nêu
- Nhận xét, nhắc lại
- Tự liên hệ bản thân em thường chơi những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy hiểm không.
- VN thực hành chơi những trò chơi không nguy hiểm
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết thêm: Vàm Cỏ Đông
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác 2 khổ thơ cuối bài : Vàm Cỏ Đông, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
	- Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( it/ uyt ) làm bài tập điền từ để xác định cách viết một số chữ có vần dễ lẫn : mít, quýt, nhít.
B. Đồ dùng:
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
 Vở TVTH
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Vàm Cỏ Đông 
- Bài thơ nói đến cảnh đẹp nào?
- Bài viết có mấy khổ thơ? ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ GV đọc : tha thiết,ruộng lúa, ăm ắp, trang chải,
b. GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 54
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
ầoCnhr đẹp của con sông Vàm Cỏ Đông.
- Bài viết có 2 khổ thơ.
- Đầu bài, Sông Hồng,Vàm cỏ Đông, chữ đầu câu. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Lời giải : quả mít, quả quýt, lít nhít.
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả
	- Nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tiết 6: HDTH Toán
Luyện thêm: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
A- Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 Vở LTT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
? Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm ntn?
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Đọc đề bài
- 40 gấp mấy lần 8?
- 8 bằng một phần mấy của 40?
+ Tương tự HS làm các phần còn lại
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:
GV treo bảng phụ.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 - 3 HS nêu lại các bước
- HS đọc đề
- Gấp 5 lần
- Bằng của 40
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
- HS đọc đề
-So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số thỏ con sau khi đẻ thêm là:
31 + 4 = 35( con)
Số thỏ con gấp số thỏ mẹ số lần là:
35 : 7 = 5( lần)
Vậy số thỏ mẹ bằng số thỏ con.
 Đáp số: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu
- HS làm mẫu cột 1.
- Lớp làm vở, 1 HS làm phiếu trên bảng.
- Đổi vở kiểm tra két quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Tiết 7: Hoạt động NGLL
Giáo viên tổng phụ trách dạy
Ngày soạn : 23/11/2009
Ngày dạy: 26/11/2009 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:Thể dục
Bài 26 : Ôn bài thể dục phát triển chung - Trò chơi : Đua ngựa
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Học trò chơi " Đua ngựa ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, dụng cụ , kẻ sẵn các vạch cho trò chơi " Đua ngựa "
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
N.dung
1. Phần cơ bản
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
T.lượng
3 - 5 '
23 - 25 '
4 - 5 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chi : " Chẵn lẻ "
+ Chia tổ tập luyện bài thể dục phát triển chung
- GV đi tới từng tổ QS, động viên nhắc nhở HS
- GV điều khiển
+ Học trò chơi : " Đua ngựa "
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách cưỡi ngựa và luật chơi
- GV HD HS cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy
- GV giám sát các đội và nhắc nhở HS thực hiện đúng cách chơi
+ GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét chung giờ học
Hoạt động của trò
+ Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân
- Khởi động kĩ các khớp
- HS chơi trò chơi
- HS tập luyện theo tổ
- Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục phát triển chung
- 1 số HS làm thử cách cưỡi ngựa, phi ngựa cách trao ngựa cho nhau
- HS chơi chính thức
+ Đứng tại chỗ thả lỏng
- Vỗ tay và hát
Tiết 2: Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
- Đọc bảng nhân 9
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3. 2. HD làm bài tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- đọc đề bài
- GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề bài
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, chữa bài
4. Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3- 4 HS đọc
+ Làm miệng
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân
- HS đọc đề
- HS đọc
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
Bài giải
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27( ôtô)
Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
- HS thi đọc
Tiết 3: Luyện từ và câu:
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
A. Mục tiêu:
	- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương
	- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
B. Đồ dùng:
	GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét
* Bài tập 2/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 108
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
+ Lời giải 
- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh c

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc