Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Buổi 2) - Năm học 2015-2016

Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng.

-** Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

- GDHS yêu thích môn học. .

II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:

- Giáo viên: Giấy màu, kéo.

- Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo.

III. TIẾN TRÌNH:

- Học sinh lấy đồ dùng.

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:

 - Lớp hát một bài hát.

2. Giới thiệu bài:

3. Học sinh đọc mục tiêu:

4. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Nét chữ H, U rộng mấy ô?

- Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?

- Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?

- GV vừa HD vừa thao tác mẫu.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.

* Bước 1: Kẻ chữ H, U :

 + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô.

 + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.

* Bước 2: Cắt chữ H, U.

Gấp đôi 2 HCN đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.

* Bước 3: Dán chữ H, U.

Cách dán giống như dán chữ I, T.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Hoạt động 1:

 - Tổ chức cho HS tập kẻ cắt chưa H, U

- Theo dõi gợi ý HS còn lúng túng.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

D. ĐÁNH GIÁ:

- Đánh giá giờ học.

- Quan sát mẫu chữ H, U.

- Nét chữ rộng 1ô.

- Nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U giống nhau.

- Nửa bên trái và nửa bên phải sẽ trùng khít nhau.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

- HS theo dõi mẫu.

- Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Buổi 2) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13:
 Ngày soạn: 7/11 /2015
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9/11/2015
BUỔI 2:
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 1: LUYỆN ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
 * Cảnh đẹp non sông.
- Đọc thuộc lòng khổ thơ theo yêu cầu. Đọc được với giọng vui tươi .
- Biết tìm câu trả lời đúng theo yêu cầu.
* Người con của Tây Nguyên.
 - Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và nhấn mạnh ở các từ in đậm.
 - Tìm được từ chỉ hoạt động trong câu văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT ( Seqap)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS củng cố kiến thức:
- 3 HS đọc bài Người con của Tây Nguyên..
* Luyện đọc bài: Cảnh đẹp non sông.
- Giáo viên đọc bài.
- HDHS đọc thuộc lòng.
- GV Nhận xét, đánh giá.
 * Bài tập 2: 
- HD HS làm bài.
- GV Nhận xét, giải thích thêm.
* Luyện đọc bài: Người con của Tây Nguyên..
- GV đọc mẫu đoạn văn. ( BT1)
- Luyện đọc đoạn: 
- HD HS đọc tốt đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài tập: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu.
- HDHS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về anh hùng Núp trong bài: Người con của Tây Nguyên?
- GV nhận xét tiết học. 
- HS theo dõi SGK
- HS đọc ĐT.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc thuộc lòng.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT 
- HS nêu kết quả (b) .
- HS Nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS lên bảng gạch chân từ chỉ hoạt động.
+ rửa, cầm, coi.
- HS nhận xét
- HS nhận xét.
________________________________
Hoạt động giáo dục thủ công:
Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng.
-** Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- GDHS yêu thích môn học. .
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Giáo viên: Giấy màu, kéo.
- Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. 
III. TIẾN TRÌNH:	
- Học sinh lấy đồ dùng.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
 - Lớp hát một bài hát.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Nét chữ H, U rộng mấy ô?
- Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?
- Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?
- GV vừa HD vừa thao tác mẫu. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Kẻ chữ H, U :
 + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
 + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
* Bước 2: Cắt chữ H, U.
Gấp đôi 2 HCN đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. 
* Bước 3: Dán chữ H, U.
Cách dán giống như dán chữ I, T.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: 
 - Tổ chức cho HS tập kẻ cắt chưa H, U
- Theo dõi gợi ý HS còn lúng túng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
D. ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá giờ học.
- Quan sát mẫu chữ H, U.
- Nét chữ rộng 1ô.
- Nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U giống nhau.
- Nửa bên trái và nửa bên phải sẽ trùng khít nhau.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- HS theo dõi mẫu.
- Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp.
______________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 8/11/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/11/2015
BUỔI 2:
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Toán(TC):
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, số lớn bằng một phần mấy số bé và giải toán có liên quan.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, số lớn gấp mấy lần số bé và áp dụng giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở bài tập Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? 
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	
b. Hướng dẫn củng cố kiến thức:
Bài 1: 
- HD mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Bài cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 	
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài toán dạng gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Có bao nhiêu ô mầu đen, bao nhiêu ô màu trắng?
- Vậy muốn biết số ô vuông màu đen bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng ta làm thế nào?
- Nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
5. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn HS về ôn các bảng nhân chia. 
- HS nêu ý kiến.
- Nêu đầu bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
Số lớn
12
35
28
48
Số bé
4
5
7
8
Số lớn gấp mấy lần số bé ?
3
7
4
6
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
- Nêu đầu bài.
- Nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
Giải:
Gà mái gấp gà trống số lần là:
40 : 8 = 5 (lần)
Vậy số gà trống bằng lần số gà mái. 
 Đáp số: lần
- Nêu đầu bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Số bò là: 8 + 32 = 40(con)
Số bò gấp số trâu số lần là:
40 : 8 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng số bò.
 Đáp số: 
- HS nêu đầu bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Số ô vuông màu đen bằng số ô vuông màu trắng.
Tiếng Việt(TC):
Tiết 2: LUYỆN VIẾT
I . MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả Cửa Tùng.(từ Từ cầu Hiền Lương đến “ Bà chúa các bãi tắm”) viết đúng đẹp trình bày đúng hình thức bài văn.
- Làm được các bài tập củng cố vần dễ lẫn: iu/uyu. Tìm được các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn thành từ ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -VBT ( Seqap)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc các từ: chống gậy, trống trường, buổi chiều, thủy triều.
 - GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài:
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết B/C.
- HS khác nhận xét
 2. Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết. 
- Đoạn viết gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- GV đọc 1 số từ khó.
- GV nhận xét, HD cách trình bày.
b. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài 
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết. 
c. Đánh giá, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Thu 5 bài đánh giá, nhận xét. 
- GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV HD HS sửa lại những lỗi đó.
3. Bài tập: 
 Bài 2
- GV ghi bài tập lên bảng 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3
- GV đưa ra bài tập. 
a/ + gia súc, ra vào, da dẻ.
 + danh sách, ranh giới, nhà gianh.
b/ + cơn bão, khuyên bảo, bảo ban.
 + suy nghĩ, nghỉ phép, nghĩ ngợi.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GVNX tiết học 
- HS theo dõi trong sách.
- HS nhận xét.
- HS tập viết vào nháp hoặc bảng con.
- HS ngồi ngay ngắn viết bài
- HS nghe soát bài, dùng bút chì để chữa lỗi cuối bài. 
- HS nêu cách sửa 
- HS sửa lỗi và đọc lại từ đã sửa.
- HS đọc Y/C
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng điền.
+ ríu rít, ngã khuỵu, nhỏ xíu, vướng víu, khuỵu chân.
- HS nhận xét
- HS đọc Y/C
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS làm bảng phụ, treo kết quả .
- HS nhận xét
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 9/11 /2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11/11 /2015
Hoạt động giáo dục NGLL:
(Cô Hằng soạn giảng)
_________________________________
Toán(T):
Tiết 1: LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Vài HS thi đọc thuộc bảng 9.
2. HS luyện tập:
Bài 1(71-VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện. 
- GV sửa sai cho HS.
- - HS tính nhẩm, nêu kết quả.
91 = 9; 9 3 = 27; 9 5 = 45
92 = 18; 9 4 = 36; 9 6 = 54 ;...
Bài 2(71-VBT): 
- Nêu đầu bài.
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có nhân và cộng?
- Nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bảng con:
9 2 + 47 = 18+47
 = 65
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
........
Bài 3(71-VBT): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải:
Số ghế trong phòng họp là:
9 8 = 72 (ghế)
 Đ/S: 72 ghế
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 4(71-VBT): 
- 2 HS yêu cầu BT.
- Bài yêu cầu gì? Để điền được ta làm thế nào?
- HS đếm - điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả.
C. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bảng nhân 9?
- 2 HS thi làm nhanh bảng lớp.
 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau.
________________________________
Hoạt động giáo dục mĩ thuật:
Tiết 13: TRANG TRÍ CÁI BÁT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
-** HS Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
 - GV: - Hình gợi ý.
 - HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.
III. TIẾN TRÌNH:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
 - Giới thiệu một số cái bát, gợi ý HS nhận biết:
+ Hình dáng các loại bát?
+ Các bộ phận của cái bát? 
+ Cách trang trí trên bát? 
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Cách trang trí.
- Vừa vẽ vừa hướng dẫn:
+ Cách sắp xếp họa tiết: Sử dụng đường diềm hay trang trí đối xứng, trang trí không đồng đều.
+ Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích.
- Vẽ màu: màu thân bát, màu hoạ tiết. 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV đến từng bàn để hướng dẫn HS còn lúng túng.
- Giáo viên gợi ý học sinh:
+ Chọn cách trang trí.
+ Vẽ hoạ tiết.
+ Vẽ màu (có thể vẽ màu ở thân bát hoặc để trắng).
* Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài hoàn thành và gợi ý HS nhận xét về bố cục, họa tiết, màu... 
- GV nhận xét , tuyên dương.
 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Quan sát các loại bát để tiết sau luyện vẽ.
D. ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá giờ học.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cao, thấp...
+ Bát có: miệng, thân, đáy.
+ Học sinh tự tìm và tìm ra cái bát đẹp theo ý thích.
* HS theo dõi để nắm cách vẽ.
- HS nhắc lại cách vẽ.
- Tự thực hành vẽ trang trí bài vào vở tập vẽ 3.
* HS: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.
- HS trình bày bài.
__________________________________________________________________
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12/11/2015
(Thầy Đăng+Cô Trang+ Thương soạn giảng)

File đính kèm:

  • docTUAN 13 BUOI 2.doc