Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: - GTB: Phòng cháy khi ở nhà
HĐ1: - Hoạt động nhóm.
Bước 1:
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 1 & 2 tr. 44 & 45 để hỏi và trả lời với nhau:
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?
+ Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa?
+ Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao?
Bước 2:
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả.
- Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến.
- Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp.
Bước 3:
- Yêu cầu HS kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng.
- GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra.
HĐ2: - Thảo luận và đóng vai.
Bước 1: - Động não.
- GV đặt vấn đề với cả lớp:
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn?
Bước 2: - Thảo luận nhóm và đóng vai.
+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình.
+ Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà?
+ Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
Bước 3:
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung.
HĐ3: - Trò chơi gọi cứu hỏa
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nêu tình huống cháy cụ thể.
- Thực hành báo động cháy.
- Nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát. hiểm khi có cháy.
4. Củng cố:
- Cho liên hệ với cuộc sống và giáo dục có ý thức phòng chống cháy trong gia đình mình.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài.
hương HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các từ khó vào bảng con. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Con sóc; mặc quần soóc; cần cẩu móc hàng; kéo xe rơ moóc. - GV nhận xét và chốt ý đúng: Bài 3: - GV hướng dẫn để về nhà làm vở ở BT: Trâu, trầu, trấu, hạt cát. 4. Củng cố: - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài và xem bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại. + Bài chính tả này có 3 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Huế, Cồn Hến). - Lớp nêu 1 số từ khó và viết vào bảngcon: Huế, Cồn Hến, lanh canh - HS viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS nhận xét. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Điền vào chỗ trống oc hay ooc. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: - HS tự đứng tại chỗ để trả lời. - Về nhà làm. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà, làm bài và xem bài mới. Ngày soạn: 10/11/2015 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 11 tháng 11 năm 2015. Tập đọc: CẢNH ĐẸP NON SÔNG TCT:36 I. Mục tiêu: - Biết đọc ngắt nghỉ đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, tù đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được các câu hởi trong SGK, thuộc 2-3 câu cac dao trong bài. - GDHS yêu quê hương đất nước. Biết bảo vệ cảnh quan của quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Nắng Phương Nam. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB:- Cảnh đẹp non sông. HĐ 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao + Hướng dẫn ngắt giọng cho đúng nhịp thơ. - Gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm. - Tổ chức 1 số nhóm đọc bài trước lớp. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là vùng nào? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao). - Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ dẹp của 3 miền Bắc-Trung- Nam trên đất nứơc ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? - Giảng về các cảnh đẹp trong câu ca dao. - Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc mẫu lại bài một lượt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, tuyên dương HS đã thuộc lòng. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương. - HS hát. 3 HS đọc và TLCH. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. - HS đọc chú giải. - Lần lượt từng HS đọc 1 câu ca dao. - HS đọc bài theo nhóm 4. 2 đến 3 nhóm đọc tiếp nối. - Cả lớp đồng thanh. 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi . - Câu 1 nói về Lạng Sơn; - Câu 2 nói về Hà Nội; - Câu 3 nói về Nghệ An; - Câu 4 nói về Huế, ĐN; - Câu 5 nói về TP HCM; - Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười. - HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. - HS nghe và xem ảnh, tranh minh hoạ. - HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS học thuộc lòng. - Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích nhất trong bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương. Toán: LUYỆN TẬP TCT:58 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 trang 58. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu thực hiện phép chia vào vở. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: -Treo bảng phụ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu cột đầu tiên trên bảng. + Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng làm, lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện phép chia nhẩm ghi kết quả vào vở. - Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả: a) 18 : 6 = 3 lần; 18m gấp 3 lần 6m b) 36 : 5 = 7 lần; 35kg gấp 7 lần 5kg - Lớp nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Giải: Số bò gấp số trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 3: 1 HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa bài. 1 HS lên bảng sửa bài. Giải: Số kg cà chua thửa ruộng thứ 2 thu hoạch là 127 x 3 = 381(kg) Số kg cà chua cả 2 thửa ruộng thu hoạch là: 127 + 381 = 508(kg) Đáp số: 508 kg - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS đọc nội dung. + Ta lấy số lớn trừ đi số bé. + Ta lấy số lớn chia cho số bé. 5 HS lên bảng làm, cả lớp tự làm bài. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và làm bài tập. TN&XH: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ TCT:21 I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách sử lí khi cháy. HS khá, giỏi nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. - GDHS biết cách đề phòng khi đun nấu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học (trang 44 và 45 SGK), sưu tầm các vật dễ gây cháy. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Phòng cháy khi ở nhà HĐ1: - Hoạt động nhóm. Bước 1: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 1 & 2 tr. 44 & 45 để hỏi và trả lời với nhau: + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? + Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1? + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa? + Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao? Bước 2: - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả. - Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến. - Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp. Bước 3: - Yêu cầu HS kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng. - GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra. HĐ2: - Thảo luận và đóng vai. Bước 1: - Động não. - GV đặt vấn đề với cả lớp: + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? Bước 2: - Thảo luận nhóm và đóng vai. + Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình. + Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? + Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? Bước 3: - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung. HĐ3: - Trò chơi gọi cứu hỏa - GV hướng dẫn cách chơi. - Nêu tình huống cháy cụ thể. - Thực hành báo động cháy. - Nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát. hiểm khi có cháy. 4. Củng cố: - Cho liên hệ với cuộc sống và giáo dục có ý thức phòng chống cháy trong gia đình mình. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Các nhóm tiến hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài thông qua quan sát tranh. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - Lần lượt một số HS đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - HS kể những câu chuyện do cháy gây ra, nêu nguyên nhân gây cháy, tác hại của việc gây cháy và cách đề phòng. + Lần lượt từng em nêu lên các vật có thể bất ngờ gây cháy ở gia đình mình. - Các nhóm thảo luận theo từng câu hỏi gợi ý mà GV ghi trong phiếu. - Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - Thực hiện chơi trò chơi: Gọi người cứu hỏa. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà chuẩn bị bài mới. Tập viết: ÔN CHỮ HOA TCT:12 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa H. - Viết đúng đẹp các chữ hoa: N,V, H. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N, V, H - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Ôn chữ hoa H Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ H, N, V. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - GV giới thiệu:Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri, rồi mất ở đó. - GV viết mẫu, lưu ý cách viết. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà. - Yêu cầu HS tập viết chữ: Hải Vân. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Chấm chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà HS luyện viết thêm. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. - HS hát. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. - Có các chữ hoa H, N, V. 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. 2 HS viết lên bảng, cả lớp viết bảng con. 1 HS đọc: Hàm Nghi. - HS theo dõi 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con. 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà luyện viết thêm. - HTL từ và câu ứng dụng. Ngày soạn: 11/11/2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 12 tháng 11 năm 2015. Toán: TCT:59 BẢNG CHIA 8 TCT:24 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng để giải bài toán (có một phép chia 8). - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3 ), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 8. - Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài 3/58. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Bảng chia 8. HĐ 1: - Lập bảng chia 8 - GV gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 8 lấy 1 được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng. + Có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. + Vậy 8 chia 8 được mấy? + Viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Tiến hành tương tự để hoàn chỉnh bảng chia 8. - Học thuộc bảng chia 8 trong 3 phút.. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc bảng chia 8. HĐ 1: - Thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn HS tính nhẫm rồi chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. + Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không? Vì sao? Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Cho 2 HS đọc thuộc bảng chia 8. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà ôn lại bảng chia 8, xem lại các bài tập vừa làm. - HS hát. 2 HS lên bảng đọc. 1 HS làm bài 3/58.- Lớp làm VBT. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 8 lấy 1 lần bằng 8. - Viết phép tính 8 x 1 = 8. - Có 1 tấm bìa - Đọc: 8 nhân 1 bằng 8 8 chia 8 bằng 1. - Đọc cùng bạn. - HS tự học thuộc lòng bảng chia 8. - Cả lớp đọc đồng thanh. Bài 1: - Làm bài vào vở, sau đó 1-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính. - HS chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bài bạn. + Có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + HS trả lời. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 2 HS thi đọc thuộc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà ôn lại bảng chia 8, xem lại các bài tập vừa làm. Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH TCT:12 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ. (BT1) - Biết thêm được một số kiểu so sánh: So sánh hoạt động với hoạt động. (BT2) - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT2 và 4 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: -Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. so sánh. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào vở. - Gọi 2 HS đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng nối nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về làm các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào VBT. 1 HS lên làm trên bảng. *Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở. 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. - Các từ chỉ hoạt động và phép so sánh trong bài là: Vật HĐ SS HHĐ Con trâu đi như đập đất Tàu cau vươn như tay vẫy Xuồng đậu như nằm - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B. - HS lắng nghe sửa sai (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài mới. Chính tả:(Nghe-viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả . trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: tr / ch theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ ghi tiếng có vần: oc / ooc. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Cảnh đẹp non sông HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc toàn bài 1 lượt - Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ. - Tìm tên riêng trong bài chính tả? - Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ đâu? - Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ đâu? - Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. * Viết chính tả - GV đọc lại 1 lần. - GV đọc chậm cho HS viết bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: 2a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. chuối, chữa (bệnh), trông. - Gọi 2 HS đọc lại bài làm của mình. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm BT và chuẩn bị bài: Đêm trăng trên Hồ Tây. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp đọc thầm bài ở SGK - Đường, Nghệ, Non, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định,... - ...cách lề 2 ô - ...cách lề 1 ô - ...2 chữ đầu dòng bằng nhau. - HS viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS đổi chéo vở sửa lỗi bằng bút chì. Từ nào sai sửa ra lề vở. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Điền vào chỗ trống tr hay ch. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 2 HS đọc lại bài làm của mình. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài: Đêm trăng trên Hồ Tây. Ngày soạn: 12/11/2015. Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 13 tháng 11 năm 2015. Tập làm văn: NÓI - VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC TCT:12 I. Mục tiêu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào bức tranh (hoặc một tấm ảnh) theo gợi ý (BT1). - Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu. - Gọi 2 HS nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Nói - Viết về cảnh đẹp đất nước Hướng dẫn kể: - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS. - Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết (SGK). Bài 1: - Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển Phan Thiết. - GV hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong bức tranh. - Gọi 1 HS giỏi lên nói mẫu về cảnh đẹp trong bức tranh. - Yêu cầu HS tập nói theo căp. - Gọi 1 vài em nối tiếp nhau thi nói. - GV lắng nghe và nhận xét (Liên hệ việc giữ gìn môi trường và cảnh đẹp). Bài 2: - Nhắc HS có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng và những điều đã nói để viết thành đoạn văn ngắn từ (5-7 câu). - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho
File đính kèm:
- Tuan_12_Nang_phuong_Nam.docx