Giáo án Lớp 3 Tuần 11 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 22: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp).
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.
- Vẽ được mối quan hệ họ hàng.
- Nhìn vào sơ đồ, GT được các mói quan hệ họ hàng.
- Biết cách xưng hô đối xử hộ hàng.
II- Đồ dùng dạy học:
1- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ
2- HS:Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
làm ntn? - GV nhận xét chung tiết học - Hát - 1, 2 HS đọc - HS nêu: 45 ôtô, rời bến: 18 ôtô, thêm 17 ôtô rời bến. - Bến xe còn lại ôtô? - Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến. - Lấy số ôtô lúc đầu rời bến cộng với số ôtô lúc sau rời bến. - Làm bài vào vở Bài giải: Số ôtô rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ôtô) Bến xe còn lại số ôtô là: 45 - 35 = 10( ôtô) Đáp số: 10 ôtô - Đổi vở nhận xét bài bạn - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - Làm vở - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số con thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8( con) Số con thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40( con) Đáp số: 40 con thỏ. -Nêu đề toán, giải bài: Đ/S: 22 bạn, 36 bạn - HS đọc yêu cầu - nhân -.trừ - chia - Làm phiếu HT + Kết quả là: a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3 c) 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44 HS nêu Tiết 3:Chính tả ( Nghe - viết ) Tiếng hò trên sông A. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ), ghi đúng dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) - Luyện viết phân biệt những tiếng có âm vần khó ( ong/ông ) thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x B. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, giấy to để HS làm việc theo nhóm HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố trong bài chính tả trước 2. Dạy- học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài: Tiếng hò trên sông - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ? - Bài chính tả có mấy câu ? - Nêu các tên riêng trong bài ? - GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ... b. GV đọc bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 2.3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét bài làm của HS - Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại bài - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. - 4 câu - Gái, Thu Bồn - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : Chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong. + Thi tìm nhanh, viết đúng - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - HS làm bài vào vở - Lời giải : + Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sâu, sáo, ... + Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, .... 3. Củng cố, dặn dò - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học Tiết 3: đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa kì 1 A. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố một số kĩ năng- hành vi đạo đức đã học cho HS. - HS có kĩ năng vận dụng những chuẩn mực đó vào thực tế cuộc sống hàng ngày. - HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,; biết đánh giá hành vi của người xung quanh. B. Tài liệu- phương tiện: Phiếu bài tập HS chuẩn bị trước CT văn nghệ C. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: - Hát 2. Hoạt động 1: Đàm thoại cả lớp: a. Mục tiêu: Ôn tập nội dung các bài đã học b. Tiến hành: b.1. GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đã học b.2. Đưa ra câu hỏi về ND bài đã học: ? Quê Bác ở đâu? Chúng ta cần làm gì để trở thành cháu ngoan Bác Hồ? ? Như thế nào là giữ lời hứa? Giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? ? Em đã tự làm lấy được những việc gì? Em thấy như thế nào khi làm xong việc đó? ? Em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình đối với mọi người trong gia đình? ? Chúng ta cần làm gì khi bạn có chuyện buồn- vui? - Nêu nối tiếp tên các bài - Trả lời câu hỏi về ND các bài - Nam Đàn- Nghệ An. - HS đưa ra ý kiến - Giữ lời hứa là làm đúng điều mình đã hứa.. quý trọng - Nhiều HS nói nối tiếp - HS kể nối tiếp - 3- 4 HS nêu ý kiến cá nhân 3. Hoạt động 2: Hát múa- đóng kịch- đọc thơ về chủ đề đã học a. Mục tiêu : củng cố ND bài học b. Tiến hành: b.1. GV chia lớp làm 2 nhóm- nêu yêu cầu: Tổ chức chương trình văn nghệ, thời gian10 phút về một trong các chủ đề đã học. b. 2. HS trình bày trước lớp 4. HĐ nối tiếp: - Thực hiện tốt những điều đã học, có cách xử lí phù hợp mỗi tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau - Thực hành , vận dụng vào thực tế cuộc sống Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Bài 21: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. - Vẽ được mối quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô, đối xử họ hàng. B- Đồ dùng dạy học:1- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ 2- HS:Mỗi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình. C- Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới: 3.1.HĐ1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng. a.Mục tiêu:Nhận biết mói quan hệ họ hàng qua tranh. b.Cách tiến hành: Bước 1:Thảo luận nhóm - Trong hình vẽ 1 có những ai? gia đình đó có mấy thế hệ? - Ông bà Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai? - Ai là con rể của ông bà? - Ai là con dâu của ông bà? - Ai là cháu ngoại của ông bà, cháu nội của ông bà? KL: Đây là bức vẽ gia đình 3 thế hệ , đó là ông bà, bố mệ và các con. Bước 2:Hoạt động cả lớp. HD học sinh vẽ sơ đồ gia đình. - Gia đình có mấy thế hệ? - Thế hệ thứ nhất gồm những ai? - Ông bà sinh được ai? Ông bà có mấy con rể, con dâu? là những ai? - Con ông bà sinh được mấy người con? 3.2. HĐ2: Xưng hô đối xử với họ hàng. a. Mục tiêu: biết cách ứng xử, xưng hô vơi những người trong họ hàng. b. Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu : thảo luận theo câu hỏi: - Mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang? - Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương? Bước 2: Anh em Quang và chị em Hương có nghĩa vụ gì với những người trong họ hàng mình? 4-Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Những người trong gia đình cần có tình cảm như thế nào với nhau? * Dặn dò: - VN thực hành lễ phép với những người họ hàng nhà mình - HS kể. - Lớp theo dõi, bổ xung, nhận xét. - Ông bà Quang có 2 người con. - Bố bạn Hương. - Mẹ bạn Quang. - Hương và em Hương. - Quang và em Quang. - HS thực hành vẽ sơ đồ theo sự hướng dẫn của cô giáo. Ông - bà Bố- mẹ Hương và Hồng Bố- mẹ Quang và Thuỷ H H T Q Thảo luận theo cặp đôi - Thảo luận ghi kết quả ra giấy . - Đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi , bổ xung. - Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang. - Bố Quang thuộc họ ngoại của bạn Hương. Hoạt động cả lớp. - Vài em nêu. - Lớp nhận xét bổ sung. Anh em Quang và chị em Hương phải yêu thương, quý trọng và lễ phép với những người họ hàng nhà mình. - Vài em nêu Ngày soạn: 8/11/90 Ngày dạy: 11/11/09 Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tiết 1:Toán Bảng nhân 8 A- Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 8, thuộc lòng bảng nhân và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn trí nhớ và giải toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài: 2/ Dạy- học bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8. - Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - 8 được lấy mấy lần? - 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân? 8 x 1 = 8( Ghi bảng) * Tương tự với các phép nhân còn lại. - Hoàn thành bảng nhân 8 xong, nói : Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8. - Luyện đọc HTL. c) HĐ 2: HD HS làm bai luyện tập * Bài 1: - Đọc yêu cầu BT - Tính nhẩm là tính ntn? - Điền KQ * Bài 2: - Đọc đề bài - Có mấy can dầu? - Mỗi can có mấy lít? - Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - Nhận xét * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Tiếp sau số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy thì được 16? - Làm thế nào để điền được ô trống tiếp theo? - Chấm bài, nhận xét. - Đọc dãy số vừa điền được? 3/ Củng cố: - Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - Có 8 chấm tròn. - 8 được lấy 1 lần. - 8 x 1=8 - 8 x 2 = 16 . - HS đọc - HS đọc bảng nhân 8 - Thi đọc TL bảng nhân 8 - Làm miệng - HS đọc - HS nêu - HS nhẩm và nêu KQ - HS đọc - 6 can dầu - 8 lít - Lấy số lít dầu ở 1 can nhân với số can - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng Bài giải: Số lít dầu ở 6 can là: 8 x 6 = 48( lít) Đáp số: 48 lít dầu. - Đổi vở, nhận xét - Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp - Số 8 - Số 16 - thêm 8 - Lấy 16 cộng 8 được 24, ta điền số 24. 8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80. - HS đọc - HS thi đọc Tiết 2:Tập đọc: Vẽ quê hương A. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh, ..... - Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ, cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ - Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép bài thơ để HS học thuộc lòng HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 3.2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3.3. HD tìm hiểu bài - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài? - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ? - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? 3.4. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng - 3 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời - Nhận xét + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - HS trao đổi nhóm trả lời - HS học thuộc lòng từng khổ thơ - Học thuộc lòng cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ 4. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Bài 22: Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tiếp). I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. - Vẽ được mối quan hệ họ hàng. - Nhìn vào sơ đồ, GT được các mói quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô đối xử hộ hàng. II- Đồ dùng dạy học: 1- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ 2- HS:Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình. III- Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới: HĐ1:Khởi động: a.Muc tiêu:Củng cố lại kiến thức về họ hàng cho học sinh. b. Cách tiến hành - Kể tên những ngưỡi trong gia đình em? - Họ nội em có những ai? - Họ ngoại có những ai? HĐ2: Trò chơi : xếp hình gia đình và liên hệ bản thân. a.Mục tiêu:Củng cổ những hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng. b. Cách tiến hành Bước 1: Trò chơi : xếp hình gia đình. - Phổ biến cách chơi: phát miếng ghép những thành viên trong gia đình. - Chơi trò chơi. Bước 2: Liên hệ bản thân: - Liên hệ bản thân gia đình mình đang sống? 4- Hoạt động nối tiếp * Củng cố, dặn dò - Những ai là họ hàng bên nội ? Những ai là họ hàng bên ngoại? - Những người trong gia đình cần có tình cảm như thế nào với nhau? - Về nhà ôn bài - HS kể tên những người trong gia đình nhà mình. - HS kể. - HS kể. - Chơi trò chơi: vẽ sơ đồ và giải thích mõi quan hệ họ hàng . - Liên hệ bản thân. - HS nêu vài em nhắc lại Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện viết thêm: Giọng quê hương. A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng một đoạn bài Giọng quê hương. - Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm ) - Luyện viết phân biệt những tiếng có âm vần khó ( ong/ông ) thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x B. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, giấy to để HS làm việc theo nhóm HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố trong bài chính tả trước 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài: Giọng quê hương - Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ? - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê hương ? b. GV đọc bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 2.3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét bài làm của HS - Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại bài - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến ngừi mẹ thân thương quê ở miền Trung. - Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vè đau thương : Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - HS trả lời + HS viết bài vào vở - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : Chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong. + Thi tìm nhanh, viết đúng - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - HS làm bài vào vở - Lời giải : + Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng l: con lươn, quả lê, cái liềm, lưỡi dao, lưng, lá lách, ... + Từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng n : nón, quả na,cái nong, cái nồi, 3. Củng cố, dặn dò: - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học Tiết 5: HDTH Toán Ôn bảng nhân 8 A- Mục tiêu: - Củng cố về bảng nhân 8, thuộc lòng bảng nhân và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn trí nhớ và giải toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài: 2/ Dạy- học bài mới: HD HS làm bai luyện tập * Bài 1: - Đọc yêu cầu BT - Tính nhẩm là tính ntn? - Điền KQ * Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập - Có mấy can dầu? - HD nhận xét mẫu. - Gọi HS điền kết quả. - Nhận xét * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán cho biết gì? - Làm phép tính gì? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - Làm miệng - HS đọc - HS nêu - HS nhẩm và nêu KQ - HS đọc - Làm phiêu học tập. - 1HS chữa bài. - Đổi phiếu kiểm tra. Tính số bóng điện trong 6 phòng. Mỗi phòng có 8 bóng điện. Làm vở. Bài giải: 6 phòng có số bóng điện là: 6 x 8 = 48 (Bóng điện) Đáp số: 48 Bóng điện - HS đọc bảng nhân 8 Ngày soạn: 9/11/90 Ngày dạy: 12/11/09 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Tiết 1:Thể dục Bài 22 : Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực động tác tương đối chính xác. - Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia vào trò chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 18 - 20 ' 3 - 5 ' Hoạt động của thầy + GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp + Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung + Học động tác toàn thân - GV nêu tên động tác - Vừa làm mẫu vừa giải thích - GV uốn nắn, sửa động tác và cho HS tập lại - Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy - GV nhắc HS chơi trò chơi đảm bảo an toàn, vui vẻ, đoàn kết + GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Hoạt động của trò + Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong, khởi động các khớp và chơi trò chơi " Chui qua hầm " - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên - HS tập 2, 3 lần theo đội hình 2 - 4 hàng ngang - Chia tổ ôn luyện 5 động tác - Các tổ thi đua với nhau - HS tập động tác toàn thân - HS chơi trò chơi + Tập một số động tác hồi tĩnh - Vỗ tay theo nhịp và hát Tiết2:Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng. áp dụng bảng nhân 8 để giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS. - GD HS chăm học B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ( bài 4), Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc HTL bảng nhân 8? - Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy- học bài mới: * Bài 1: - Đọc đề? - Điền KQ, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn? - Nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét * Bài 4: - Treo bảng phụ - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật? - Chấm bài, chữa bài. 4/ Củng cố: - Đọc bảng nhân 8? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét. - HS đọc đề - Thực hiện nhẩm và nêu KQ - Tính từ trái sang phải - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Làm phiếu HT a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - HS đọc - HS nêu + Làm vở: Bài giải: Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18(m ) Đáp số: 18mét - HS QS - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - HS đọc Tiết 3:Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ? A. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương - Củng cố mẫu câu Ai làm gì ? B. Đồ dùng: GV : Bảng lớp kẻ bảng ở BT 3 HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10 2.Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.2. HD HS làm bài tập: * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - Nhận xét bài làm cảu HS * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 11.doc