Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

A. Kiểm tra:

- GV đọc học sinh viết: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Hướng dẫn nghe - viết:

 a. Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc bài.

- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn.

+ Cảng sông nước ở đây đẹp như thế nào? Em và mọi người dân VN cần làm gì để BVMT quê hương đất nước thêm tươi đẹp?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

b. Đọc cho học sinh viết vào vở.

- Đọc cho HS viết.

- Theo dõi nhắc nhở HS viết chậm.

- Đọc lại để học sinh soát lỗi.

c. Nhận xét đánh giá.

- Nhận xét 4-5 em.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.

- Nhận xét tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.

Bài 3:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.

- Chia nhóm yêu cầu làm bài.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1HS đọc lại kết quả.

- Cho HS làm bài vào VBT.

C. Củng cố dặn dò:

- Quê hương em có gì đẹp em cần làm gì để quê hương mãi đẹp?

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra:
 Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài toán 1: 
- Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ?xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 3. Luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng giải. GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng. 
- Nhận xét đánh giá.
 
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở dòng 1.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải dòng 1.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Gọi HS nêu miệng dòng 2.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
6 2 = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 
6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S :16 lít mật ong 
- Một em nêu bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
5 3 + 3 = 15 + 3 ...
 = 18
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 25/10 /2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/10 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 3, bài 4 (a, b)) (t r52).
- GDHS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 A. Kiểm tra:
- Yêu cầu lên bảng 4 3 + 3 
 6 6 – 6 
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập:
Bài 1: 
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có : 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại: ... ô tô ?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2**: 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài dạng gì?
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
 Tóm tắt:
14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ? bạn
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 4(a,b):
- HD làm mẫu 153 = 45 ; 45 + 47 = 92
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
- Nêu tóm tắt.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
+ HS nêu ý kiến.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Giải :
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 ( ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
27 – 17 = 10 ( ô tô )
 Đ/ S: 10 ô tô
- HS đọc bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 ( con)
Số thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con)
 Đáp số: 40 con thỏ 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng.
Giải :
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
 Đáp số : 36 bạn
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
a. 14 6 = 84 ; 84 – 25 = 59
b. 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG (BVMT)
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch; có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- GV đọc học sinh viết: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn nghe - viết: 
 a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn. 
+ Cảng sông nước ở đây đẹp như thế nào? Em và mọi người dân VN cần làm gì để BVMT quê hương đất nước thêm tươi đẹp?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
b. Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho HS viết.
- Theo dõi nhắc nhở HS viết chậm. 
- Đọc lại để học sinh soát lỗi.
c. Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét 4-5 em.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Chia nhóm yêu cầu làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố dặn dò:
- Quê hương em có gì đẹp em cần làm gì để quê hương mãi đẹp?
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- HS lên bảng viết các từ.
- 3 học sinh đọc lại bài. 
- Nêu ý kiến.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, ... 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào vở. 
- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. 
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi làm bài trên bảng.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.
- 1HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
+ Vân ươn: mượn, thuê mướn bay lượn,...
+ Vần ương: bướng bỉnh, gương soi, lương thực, đo lường, trưởng thành, ...
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
 I. MỤC TIÊU: 
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- HS say mê học tập.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Giáo viên: 
- Học sinh: VBT
III. TIẾN TRÌNH:	
- Học sinh lấy đồ dùng.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập.
- Nêu các nội dung em đã học từ tuần 1 đến tuần 10?
- GV nhận xét giới thiệu nội dung thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Thực hành.
+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
+ Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? 
+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 
+ Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? 
+ Ngoài việc phải giữ lời hứa, thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan, trò giỏi .
- Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
+ Khi người thân trong gia đình như ông , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? 
+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy .
+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ? 
+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?
* Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó .
+ Em đã gặp những niềm vui, nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?
+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
- Giáo viên rút ra kết luận . 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà ghi nhớ và thực hiện nội dung đã học. 
D. ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Lần lượt một số em kể trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
+ Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến.
+ Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình. 
+ Sẽ mất lòng tin ở mọi người.
- Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà , cha mẹ khi bị bệnh .
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.
+ Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .
- HS nêu ý kiến.
+ Một số em lên bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn .
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 21: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
 MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột),
- GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK trang 42 và 43. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Họ nội, họ ngoại của em gồm những ai?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới 
1. Hoạt động 1 : Làm phiếu bài tập. 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 42 và trả lời:
1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà? 
4) Những ai thuộc họ nội của Quang?
5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương?
Bước 2 : 
- Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài .
- Giáo viên kết luận như sách giáo viên .
 Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, chốt lại những ý đúng. 
+ Anh em Quang và chị em Hương phải có nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ ngoại của mình.
C. Củng cố dặn dò:
- Em cần có thái độ thế nào với những người họ hàng?
- Nhận xét đánh giá tiết học. Giờ học sau đem ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp để học.
- HS trả lời bài cũ.
- Các nhóm tiên hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
+ Bố của Quang và mẹ của Hương.
+ Mẹ của Quang và bố của Hương.
+ Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chi em hương là cháu ngoại của ông bà.
+ Ông bà, bố mẹ Hương và chi em Hương.
+ Ông bà, bố mẹ Quang và hai em quang.
- Các nhóm khi làm xong thì đổi chéo phiếu cho nhau để kiểm tra và chữa bài. 
- Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp theo dõi và nhận xét .
+ Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, giúp đỡ,...
 Ngày soạn: 27/10/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 29/10 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 54: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4) (tr54).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên đọc bảng nhân 5,6,7,8.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu cả lớp tự nhẩm ghi vào SGK bằng bút chì.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 
Bài 2 (a): 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép nhân và cộng?
Bài 3:
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải. 
-GV theo dõi nhắc nhở gợi ý HS.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu đọc bảng nhân 8. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS đọc bảng nhân.
- Nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm SGK.
- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. 
Thực hiện và rút ra nhận xét : 
2 8 = 16 và 8 2 = 16 ;
 3 8 = 24 và 8 3 = 24 
- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
8 3 + 8 = 24 + 8; 8 4 + 8 = 32 + 8 
 = 32 = 40
8 8 + 8 = 64 + 8; 89 + 8 = 72 + 8 
 = 72 = 80 
- Đọc đầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải :
Số mét dây điện cắt đi là :
84 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 ( m)
 Đ/S: 18m 
- Một em nêu bài toán bài tập 4.
- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 3 = 24 (ô)
b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 8 = 24 (ô)
 Nhận xét: 8 3 = 3 8
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 11 : NGHE - KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG (BVMT)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
- GDHS yêu quê hương của mình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị tranh ảnh của HS.
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:(Giảm tải-GV kể 1 lượt cho HS nghe tham khảo)
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- GV có thể có tranh sưu tầm cho HS quan sát tập nói.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp.
- GV tới các nhóm gợi ý.
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
- HD HS nhận xét về bài nói có liên hệ tốt đến tình cảm đối với quê hương.
C. Củng cố dặn dò:
- Quê em có gì đẹp, em có yêu quê hương của mình không?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? (BVMT)
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì (BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS làm miệng BT1 - tuần 10.
- Nhận xét.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
- HD cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 bảng phụ.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 - GV liên hệ giáo dục HS tình yêu quê hương.
Bài 2**:
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3: 
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- HD HS còn lúng túng.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò
- Liên hệ tình yêu quê hương.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
 - HS nêu các sự vật so sánh với nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.
- Thực hành làm bài tập vào bảng phụ.
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
- Một em đọc bài tập 2. 
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê cha đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn .
- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:
Ai
 Làm gì ?
Cha 
làm cho tôi quét sân 
Mẹ 
đựng hạt giống .mùa sau 
Chị
đan nón lá xuất khẩu .
 - Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. 
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:
VD: Mẹ em đang thả trâu.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3 : LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được một đoạn văn ngắn( từ 5 đến 7 câu) nói về cảnh vật em thích nhất ở quê hương dựa vào các câu hỏi gợi ý. 
- Nêu được cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -VBT ( Seqap)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Quê em có cảnh gì đẹp? Hãy kể cho bạn nghe ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu đề bài ( yêu cầu) 
- GV nhắc lại cách trình bày 1 đoạn văn cho HS nhớ. 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
4. Củng cố:
+ Em cần làm gì để quê hương mình luôn đẹp?
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- 1- 2 HS kể.
- HS nhận xét.
 - HS nhắc lại đầu bài
- HS đọc lại yêu cầu.
- HS nêu gợi ý.
- HS dựa vào bài làm miệng buổi sáng và câu hỏi gợi ý, viết bài vào VBT.
- HS đọc bài viết trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS liên hệ.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 28/10 /2015
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30/10/2015
Toán:
Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4) (tr55).
- HS say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bảng nhân đã học.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- Ghi bảng : 123 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học .
- Hướng dẫn đặt tính và tính.
* Giáo viên nêu phép nhân 326 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
 GV tới các bàn hướng dẫn gợi ý.
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Theo dõi gợi ý HS còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện bảng.
 - Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu c

File đính kèm:

  • docTUAN 11 BUOI 1.doc