Giáo án Lớp 3 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Từ Thị Lý
Chiều:
Tự nhiên xã hội
BÀI 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu đ¬ược vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng làm chủ bản thân, giữ cho môi trường luôn xanh sạch đẹp, chăm sóc bảo vệ cây xanh để bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất
3. Thái độ: Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm .
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Các hình trong SGK.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
nh quan sát hình 2 trong sgk trang 117 và sơ đồ các hành tinh trong hệ mặt trời . * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Trong hệ mặt trời, Trái đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch đẹp, chúng ta phải trồng chăm sóc, bảo vệ cây xanh; Vứt rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh... *Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ mặt trời. - Bước 1: GV chia nhóm và phân công các nhóm sưu tầm tư liệu về 1 hành tinh nào đó trong 8 hành tinh của hệ mặt trời. - Bước 2: + HS trong nhóm nghiên cứu tư liệu để hiểu về hành tinh. + HS tự kể về hành tinh trong nhóm. - Bước 3: + Đại diện nhóm kể trước lớp. + GV hoặc HS nhận xét trước lớp phần trình bày của các nhóm. + GV khen nhóm nào kể hay, đúng và nội dung phong phú. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học - Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường sống tại gia đình, lớp học - VN tìm hiểu về các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời ................................................................................. Tin THAY ĐỔI NỀN VÀ BỔ SUNG THÔNG TIN VÀO TRANG TRÌNH CHIẾU (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách chọn nền trang trình chiếu từ mẫu có sẵn. Thêm được các thông tin về trang trình chiếu như: tác giả, ngày tháng soạn bài trình chiếu, số thứ tự trang trình chiếu. - Học sinh nắm được các bước soạn bài trình chiếu. Dự kiến được số trang, chọn bố cục từng trang, biết chỉnh sửa và thên thông tin vào bài trình chiếu. - HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point. Rèn luyện tư duy. II. Chuẩn bị: - Giáo viên:Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính. - Học sinh: Máy tính, tập, bút. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5phút 25 phút 5phút 1. Bài cũ : - Em hãy chèn tranh ảnh vào trang trình chiếu và thay đổi kích thước của tranh, ảnh đó. - Nhận xét. 2. Các hoạt động: a.Thay đổi nền trang trình chiếu: - GV hướng dẫn HS cách thay đổi nền trong trang trình chiếu:d + Bước 1: Nháy chuột vào trang trình chiếu cần thay đổi. + Bước 2: Nháy chọn thẻ Design xuất hiện trên danh sách nền. + Bước 3: Nháy chọn vào một nền trong danh sách. * Có rất nhiều nền trang trình chiếu bị ẩn, để xem thêm các nền này em hãy chọn nút lệnhhoăc nút lệnh bên phải danh sách nền. - HS thực hành. - Gv nhận xét chung. b.Bổ sung thông tin vào trang trình chiếu: - GV hướng dẫn hs các bước bổ sung thông tin tác giả, ngày soạn thảo, số trang theo hướng dẫn. + Bước 1: Trong thẻ Insert, nháy chọn Header&Footer, cửa sổ Header&Footer xuất hiện như hình dưới. + Bước 2: Thực hiện các thao tác sau. Nháy chọn Date and Time để chèn ngày, tháng, năm soạn bài trình chiếu. Nháy chọn Slide number để chèn số trang cho bài trình chiếu. Nháy chọn Footer rồi gõ tên người soạn vào ô trống. + Bước 3: Nháy chọn Apply để thêm thông tin cho trang trình chiếu được chọn, nháy chọn Apply to all để thêm thông tin cho toàn bộ các trang có trong bài trình chiếu. - HS thực hành. - GV quan sát, nhận xét. 3. Củng cố và dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học - Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. - Hs thực hành. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - Lắng nghe. ---------------------------------------------- Đạo đức CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. 2. Kĩ năng: - Hs biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em - Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trộng, vật nuôi. - Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi 3. Thái độ: Hs biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin . - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. * GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. * GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh ảnh một số cấy trồng, vật nuôi - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Hát bài: “Chị Ong Nâu và em bé” - Nêu nội dung bài hát 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện ch sự phát triển của bản thân. * Cách tiến hành: HĐ 1:Trình bày KQ điều tra - Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm mục đích gì? + Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ có tác dụng gì? + Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây trồng, vật nuôi sẽ thế nào? - Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận. HĐ 2: : Thảo luận xử lý tình huống - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2. Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô c trước ý kiến em tán thành, viết chữ K vào ô c trước ý kiến em không tán thành. c Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình mình. c Chỉ cần chăm sóc những loại cây do con người trồng. c Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng. c Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng được. c Cần chăm sóc cây trồng,vật nuôi thường xuyên, liên tục. Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được mấy con gà trống choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống cải. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? - Nhận xét, kết luận: + Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những cây trồng có lợi. + Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên, liên tục mới hiệu quả. => GV nhận xét kết luận - Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ *HĐ 3: Thảo luận nhóm xử lí tình huống. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận xử lí các tình huống sau: + Tình huống 1: Lan và Đào cùng đi thăm vườn rau Thấy rau có sâu, Đào ngắt những chiếc lá có sâu vứt ở xung quanh. Nếu là Lan, em sẽ nói gì? + Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ đem chôn hết gà và không cho ai biết gà bị dịch cúm. Là Minh, em sẽ nói gì với mẹ? Theo dõi, nhận xét cách xử lí của các nhóm. * Giáo viên kết luận : Mỗi người cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người, góp phần làm cho môi trường sống của chúng ta xanh, sạch, đẹp - Đọc phần ghi nhớ SGK * HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Nộp phiếu điều tra cho GV. - Một số HS trình bày lại kết quả điều tra. - Trả lời câu hỏi (có liên hệ với thực tế gia đình mình). Chẳng hạn: + Nhà em trồng câyđể lấy rau ăn hoặc bán để lấy tiền. + Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn nhanh, tránh bị bệnh. + Nếu không, cây/con vật dễ mắc bệnh, chậm lớn. + Lắng nghe bạn trình bày ->nhận xét, bổ sung. * Cặp đôi-> Chia sẻ trước lớp + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, cùng nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu. + T + K + T + K + T + Rào vườn lại hoặc rào luống rau lại. Cho gà ăn và chăm sóc chúng. - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống * Làm việc theo nhóm 4-> cả lớp - HS đưa ra cách xử lí, có thể đóng kịch để diễn lại tình huống + Trường hợp 1: Nói Đào gom lá sâu lại rồi đem về nhà đốt. Nếu để lung tung, sâu sẽ bò sang vườn nhà khác. Sau đó nói bố mẹ phun thuốc. + Trường hợp 2: Nói mẹ làm sạch chuồng, cho gà uống thuốc phòng bệnh, chôn kĩ gà chết, báo cho nhân viên thú y để có cách phòng dịch. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Nhắc lại các nội dung GDMT và sử dụng HQ & TKNL đã nêu ở Tiết 1 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học - Tuyền truyền mọi trong gia đình cùng thực hiện theo nội dung bài học. ----------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 21tháng 4 năm 2019 Nghỉ lễ ------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021 Thể dục ---------------------------------------------------- Toán TIẾT 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ số HS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Đặt tính rồi tính 10628 x 2 21515 x 3 13254 x 4 - Kết nối nội dung bài học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. * Cách tiến hành: Cả lớp * Thực hiện phép chia - GV viết đầu bài lên bảng. 37648 : 4 = ? - YC HS suy nghĩ và nêu cách đặt tính và tính - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. Vậy: 37648 : 4 = 9412 Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. - HS QS, đọc phép chia, nhận xét về số bị chia, số chia - HS thực hiện vào vở nháp. - HS nêu cách đặt tính và cách tính. 37648 4 16 9412 04 08 0 - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) + GV giao nhiệm vụ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. => GV củng cố chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài 2 (Nhóm 2 – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhóm 2 * GV lưu ý HS M1 +M2: + Bài toán thuộc dạng toán nào? -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. => GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng tìm một phần mấy của một số Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS trao đổi N 2 * GV lưu ý HS M1 +M2 + Nêu lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - GV kiểm tra, tuyên dương, khen ngợi HS - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi cheó vở KT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 84848 4 24693 3 04 21212 06 8231 08 09 04 03 08 0 () 0 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng Tóm tắt: Có : 36550 kg Bán : 1/3 số kg Còn lại: ...kg? Bài giải: Cửa hàng đã bán số xi măng là: 36550 : 5 = 7310 (kg) Cửa hàng còn lại số xi măng là: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp sô: 29240 kg xi măng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + HS nêu nêu cách làm, kết quả + Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a) 69218- 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60 306 a) 39 799 b) 43463; 9296 - HS thực hành xếp 8 hình tam giác để được một hình như hình vẽ. 4. HĐ ứng dụng (2 phút): 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Chữa các phép tính làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. ...................................................................................... Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được tên một vài nước mà em biết và chỉ được vị trí của các nước đó trên bản đồ hoặc quả địa cầu. - Viết được tên các nước vừa kể - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 2. Kĩ năng: Ghi nhớ tên các nước và sử dụng dấu câu hợp lí 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ hoặc quả địa cầu - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS hát bài: Trái đất này là của chúng mình - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Kể được tên một vài nước mà hs biết, chỉ được vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu, viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu *Cách tiến hành: *HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các nước Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. + Yêu cầu Hs cá nhân-> chia sẻ. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng => GV củng cố vốn từ về các nước, giới thiệu đôi nét đặc sắc về một số nước trên thế giới Bài tập 2: HĐ cá nhân -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. + Tên các nước cần viết như thế nào? - GV lưu ý cách viết một số nước: Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a (Viết hoa chữ cái đầu tiên, sử dụng gạch nối giữa các tiếng) *HĐ 2: Ôn về dấu phẩy Bài tập 3: HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 3. - Trao đổi theo nhóm (theo bàn) * GV lưu ý đối tượng HS M1 nhận biết sử dụng dấu câu hợp lí - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ: HS nêu các nước và tìm vị trí các nước: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc,... trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới + HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + HS làm bài cá nhân *Dự kiến KQ: + Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thủy Sĩ,... + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng - HS thảo luận -> chia sẻ bài làm *Dự kiến KQ: a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - VN tìm hiểu thêm về tên một số nước trên thế giới chưa nêu trong bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN đặt câu có sử dụng dấu phẩy và viết lại câu đó ...................................................................................... Tập viết ÔN CHỮ HOA V I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V - Viết đúng tên riêng : Văn Lang - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa V, L, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) + 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... + Viết câu ứng dụng của bài trước Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV nhận xét, đánh giá chung - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Thực hiện theo YC - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương bạn - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang => Là nhà nước đầu tiên của nước ta, dưới sự trị vì của vua Hùng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Khi vỗ tay nhiều ngón mới phát ra âm thanh, khi muốn bàn bạc một vấn đề gì có nhiều người sẽ bàn luận được kĩ càng hơn. Câu tục ngữ muốn đề cao tinh thần đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con + V, B, L - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: V, B, L - Học sinh đọc từ ứng dụng. + 2 chữ: Văn Lang + Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, cao 1 li. - HS viết bảng con: Văn Lang - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội
File đính kèm:
giao_an_lop_3_soan_theo_dhptnlhs_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_t.doc