Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 3).

I. Mục tiêu: ( SGK )

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Ổn định.

2. Bài cũ.

3. Bài mới.

 A. Hoạt động cơ bản.

 1. Thi đọc thuộc bảng 29 chữ cái.

 2. Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.

 B. Hoạt động thực hành.

 1. Điền tên bài ( theo thứ tự các trang ) vào các dòng trống trong phiếu học tập.

 2. Trang trí, tô màu mục lục.

 3. Giới thiệu Mục lục của em với các bạn rồi gắn vào góc học tập.

 4. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu văn.

 5. Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm để điền vào chỗ trống.

 C. Hoạt động ứng dụng.

 1. Viết vào vở 7 tên người thân trong gia đình, họ hàng của em.

 2. Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe.

  Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Rút kinh nghiệm:

.

TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 4).

I. Mục tiêu: ( SGK )

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Ổn định.

2. Bài cũ.

3. Bài mới.

 A. Hoạt động cơ bản.

 1. Thi đọc thuộc bảng 29 chữ cái.

 2. Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.

 B. Hoạt động thực hành.

 1. Điền tên bài ( theo thứ tự các trang ) vào các dòng trống trong phiếu học tập.

 2. Trang trí, tô màu mục lục.

 3. Giới thiệu Mục lục của em với các bạn rồi gắn vào góc học tập.

 4. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu văn.

 5. Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm để điền vào chỗ trống.

 C. Hoạt động ứng dụng.

 1. Viết vào vở 7 tên người thân trong gia đình, họ hàng của em.

 2. Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe.

  Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Rút kinh nghiệm:

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho mọi người nghe.
 2. Hãy thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi với những người xung quanh em.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2).
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
A. Hoạt động cơ bản.
 1. Bắt thăm để ôn bài đã học.
 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Nhận biết từ chỉ sự vật.
 2. Dùng câu để giới thiệu.
 3. Đọc bài Làm việc thật là vui.
 4. Dựa theo cách viết của bài văn trên, hãy đặt một câu nói về một con vật; đồ vật; loài cây hay loài hoa.
 5. Đóng vai nói lời cảm ơn xin lỗi.
 6. Nghe thầy cô đọc rồi viết lại mẩu chuyện: Cân voi.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Viết vào vở 3 câu ( mẫu Ai là gì ? ) giới thiệu 3 người thân trong gia đình em. Đọc cho mọi người nghe.
 2. Hãy thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi với những người xung quanh em.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH 
DẠNG 36 + 15; 26 + 5 NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Lọ hoa và hoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
	Em làm bài và viết vào vở.
 1. Tính.
 2. Đặt rồi tính.
 3. Số ?
 4. Đặt tính rồi tính tổng.
 5. Giải bài toán.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 Trả lời câu hỏi.
 P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - HS nêu đựơc một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết đựơc lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết đựơc chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện:
 Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao cần chăm làm việc nhà? 
 3. Bài mới.
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
 Mục tiêu: Hs hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
 · Gv nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử sau đó thể hiện qua sắm vai ( sgv )
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dỡ như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
 Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu thảo luận ( nội dung phiếu/ sgv ).
Kết luận: 
 a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập: a,b, d đ.
 b) Chăm chỉ học tập có ích lợi ? .
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
 Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
 · Gv yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình ( câu hỏi/ sgv ). 
 4. Củng cố – dặn dò.
 Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
 - Về nhà xem lại bài. Chăm chỉ học tập thường xuyên.
- Chuẩn bị bài sau. 
 - Hs thảo luận nhóm đôi.
 - 1 vài cặp biểu diễn, cả lớp nhận xét .
- Hs thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
 Hs trao đổi theo cặp à 1 số hs tự liên hệ trước lớp.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 29 tháng 10 năm 2013
ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN DẠY
....................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 3).
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Thi đọc thuộc bảng 29 chữ cái.
 2. Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Điền tên bài ( theo thứ tự các trang ) vào các dòng trống trong phiếu học tập.
 2. Trang trí, tô màu mục lục.
 3. Giới thiệu Mục lục của em với các bạn rồi gắn vào góc học tập.
 4. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu văn.
 5. Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm để điền vào chỗ trống.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Viết vào vở 7 tên người thân trong gia đình, họ hàng của em.
 2. Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 4).
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Thi đọc thuộc bảng 29 chữ cái.
 2. Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Điền tên bài ( theo thứ tự các trang ) vào các dòng trống trong phiếu học tập.
 2. Trang trí, tô màu mục lục.
 3. Giới thiệu Mục lục của em với các bạn rồi gắn vào góc học tập.
 4. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu văn.
 5. Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm để điền vào chỗ trống.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Viết vào vở 7 tên người thân trong gia đình, họ hàng của em.
 2. Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
EM ÔN LẠI BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Chơi trò chơi " Truyền điện: 6, 7, 8, 9 cộng với một số" theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.
 2. Tính nhẩm.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	B. Hoạt động thực hành.
	Em làm bài và viết vào vở.
 1. Tính.
 2. Đặt rồi tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư , ngày 30 tháng 10 năm 2013
THỂ DỤC
GV BỘ MÔN DẠY
...............................................................
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 5 )
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Thi đọc thuộc bảng 29 chữ cái.
 2. Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Điền tên bài ( theo thứ tự các trang ) vào các dòng trống trong phiếu học tập.
 2. Trang trí, tô màu mục lục.
 3. Giới thiệu Mục lục của em với các bạn rồi gắn vào góc học tập.
 4. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu văn.
 5. Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm để điền vào chỗ trống.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Viết vào vở 7 tên người thân trong gia đình, họ hàng của em.
 2. Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 6).
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Thi đọc thuộc bảng 29 chữ cái.
 2. Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Điền tên bài ( theo thứ tự các trang ) vào các dòng trống trong phiếu học tập.
 2. Trang trí, tô màu mục lục.
 3. Giới thiệu Mục lục của em với các bạn rồi gắn vào góc học tập.
 4. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu văn.
 5. Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm để điền vào chỗ trống.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Viết vào vở 7 tên người thân trong gia đình, họ hàng của em.
 2. Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
EM ÔN LẠI BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
	Em làm bài và viết vào vở.
 3. Mỗi số 41, 52, 67 là kết quả của phép tính nào ?
 4. Sử dụng bảng cộng sau để tìm kết quả phép cộng.
 5. Giải bài toán.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
 Nghe thầy, cô giáo hướng dẫn.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm , ngày 31 tháng 10 năm 2013
MỸ THUẬT
GV BỘ MÔN DẠY
................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 7) 
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Bắt thăm để ôn bài đã học.
 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 3. Luyện nói lời mời, nhờ, đề nghị lịch sự, đúng tình huống.
	B. Hoạt động thực hành.
	 Bài luyện tập 1.
 1. Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn.
 2. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu hỏi.
 Bài luyện tập 2.
 1. Nghe thầy cô đọc, viết lại bài Dậy sớm.
 2. Viết 3 – 5 câu về em và trường học của em.
 3. Đổi bài viết cho bạn để cùng góp ý cho nhau.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Đọc cho cha mẹ nghe bài tập đọc em thuộc và rất thích ở lớp 2.
 2. Hãy thực hành nói lời mời, nhờ, đề nghị lịch sự với những người xung quanh em.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1.
(Đề do nhà trường ra)
MỤC TIÊU
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật. 
- Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị: kg, lít.
 THỦ CÔNG
 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI – Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - HS gấp đượcthuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
 * HS khéo tay: gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp thẳng, phẳng
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV:Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
III/ Các hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs nêu quy trình: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy có mui 
Nội dung
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Gv hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2: Gấp các nếo gấp cách đều nhau.
-Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
4. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên cho HS quan sát mẫu gấp thuyền PĐCM và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của mui thuyền, 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền.
GV cho HS quan sát, so sánh thuyền PĐCM với thuyền PĐKM để rút ra nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền.
- Đặt ngang tờ giấy hcn lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy khoảng 2-3 ô như h1 sẽ được h2, miết dọctheo 2 đường mới gấp cho phẳng. Các bước gấp tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền PĐKM.
- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu ở h2 được h3. 
- Gấp đôi mặt trước của h3 được h4. .
Lật h4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được h5. 
Gấp theo đường dấu gấp của hs sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h6. Tương tự gấp theo đường dấu gấp h6 được h7. Tiếp theo lật h7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như h5, h6 được h8. gấp theo các dấu gấp của h8 được h9. tiếp theo lật h9 ra mặt sau, gấp giống mặt trước được h10.
Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như h11. Tiếp đó, dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như h12 được thuyền PĐCM (h13).
Gv gọi 1 hoặc 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền PĐCM.
- HS quan sát, so sánh thuyền PĐCM với thuyền PĐKM để rút ra nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền.
- HS rút ra kết luận.
Hs tập gấp thuyền PĐCM bằng giấy nháp.
Mang mẫu dỡ để làm tiếp 
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 9: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĂN, UỐNG SẠCH SẼ ?
I- Mục tiêu: ( SGK )
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình vẽ trong SGK trang 20, 21, 22, 23. 
III- Hoạt động dạy học:
Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Hát và thảo luận.
 2. Quan sát và trả lời câu hỏi.
 3. Điền từ vào chỗ trống.
 4. Quan sát và trả lời câu hỏi.
 5. Viết vào vở.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu , ngày 01 tháng 11 năm 2013
THỂ DỤC
GV BỘ MÔN DẠY
..........................................................................
Tiếng Việt 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8).
. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Bắt thăm để ôn bài đã học.
 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 3. Luyện nói lời mời, nhờ, đề nghị lịch sự, đúng tình huống.
	B. Hoạt động thực hành.
	 Bài luyện tập 1.
 1. Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn.
 2. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu hỏi.
 Bài luyện tập 2.
 1. Nghe thầy cô đọc, viết lại bài Dậy sớm.
 2. Viết 3 – 5 câu về em và trường học của em.
 3. Đổi bài viết cho bạn để cùng góp ý cho nhau.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 1. Đọc cho cha mẹ nghe bài tập đọc em thuộc và rất thích ở lớp 2.
 2. Hãy thực hành nói lời mời, nhờ, đề nghị lịch sự với những người xung quanh em.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (giữa học kỳ 1): 
(Đề do nhà trường ra)
............................................................................................
TOÁN 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Chơi trò chơi " Kết bạn – có tổng là 10" theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.
 2. Nghe thầy cô giáo hướng dẫn cách thực hiện phép tính 83 + 17:
 3. Thảo luận cách thực hiện phép tính 98 + 2:
 4. Tính và so sánh kết quả với bạn bên cạnh:
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	B. Hoạt động thực hành.
	Em làm bài và viết vào vở.
 1. Tính.
 2. Tính nhẩm.
 3. Số ?
 4. Giải bài toán.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 9: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
 I /Mục tiêu:
Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ:
3. Tiến trình sinh hoạt :
 * Tổng kết tuần 9:
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần.
+ Tuyên dương những HS có thành tích tốt.
+ Nhắc nhở HS còn vi phạm.
* Nêu kế hoạch tuần 10.
- Duy trì sĩ số.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến

File đính kèm:

  • docSo_hang_Tong.doc
Giáo án liên quan