Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).

- Biết làm phép tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Một cái cân đồng hồ, cân bàn.

- HS: Túi gạo, túi đường, sách vở,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ

A-ỔN ĐỊNH :

B-KIỂM TRA BÀI CŨ :

-2 HS thực hiện:

6kg + 20kg = 26kg

47kg + 12kg = 59kg

10kg – 5 kg = 5 kg

24kg – 13kg = 11kg

-Nhận xét, đánh giá.

C.BÀI MỚI :

1.Giới thiệu bài:

-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2.Thực hành:

 Bài 1:

- GV giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân; mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.

- Cách cân: Đặt đồ vật lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.

- GV yêu cầu HS tập cân.

 Bài 3: (Chỉ ghi kết quả sau cùng không cần ghi thành 2 bước tính)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài và lưu ý HS ghi tên đơn vị là kg.

-Nhận xét, sửa chữa.

 Bài 4:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét, sửa chữa.

3.Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS đọc bảng 6 cộng với một số.

- Giáo dục HS.

- GV nhận xét tiết học.

-2 HS.

-HS quan sát.

-Vài HS thực hiện cân và nêu kết quả.

-HS đọc.

-HS nêu kết quả.

3kg + 6kg – 4kg = 5kg

15kg – 10kg +7kg =12kg

-HS đọc.

-HS làm vào vở.

Bài giải

Số kilôgam gạo nếp là:

26 – 16 = 10 (kg)

Đáp số: 10kg.

-1-2 HS.

Bài tập cần làm : 1,3 (cột 1),4.

 

doc50 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng dẫn.
*Bước 3: GV mời HS giới thiệu những thức ăn, đồ uống mà các em đã lựa chọn cho từng bữa.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
4.Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-1 HS.
-1 HS.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát và trả lời.
-HS thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS trả lời.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS chơi trò chơi như hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau giới thiệu.
Đặt câu hỏi gợi ý để HS quan sát và trả lời.
Gợi ý HS trả lời những ý đúng.
Để ăn uống đầy đủ phải thực hiện 2 yêu cầu nào?
Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít; không nên bỏ bữa ăn.
______________________
Thứ hai ngày tháng 09 năm 2010
TOÁN
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-20 que tính và bảng gài que tính.
-SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH : 
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Yêu cầu HS thực hiện:
* 3kg + 6kg – 4kg =
 * 15kg – 10kg +7kg =
-Nhận xét, đánh giá.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu phép tính 6 + 5:
- GV nêu: Có 6 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV hướng dẫn: gộp 6 que tính với 4 que tính ( ở 5 que tính) thành một bó 1 chục que tính, 1 bó 1 chục với 1 que tính rời là 11 que tính..
- GV nêu phép cộng 6 + 5 và hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính:
 + Đặt tính: viết 6, viết 5 thẳng cột với 6, viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
 + Tính: 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
b.Lập bảng 6 cộng với một số và học thuộc bảng cộng:
6 + 5
6 + 6
6 + 7
6 + 8
6 + 9
2.Thực hành:
 Bài 1: ( miệng ) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
 Bài 2: (bảng con)
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng cộng 6 và làm bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-1-2 HS đọc lại bảng cộng 6.
- Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-KT đồ dùng học Toán
-2 HS, HS khác thực hiện ở bảng con.
= 5kg.
= 12kg.
-HS theo dõi và trả lời.
-HS nêu cách tính.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi và nêu lại cách thực hiện.
-HS nêu kết quả và học thuộc bảng cộng:
6 + 5 = 11
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
-HS đọc.
-HS nêu kết quả.
-HS làm bảng con:
 6 6 6 7 9
 4 5 8 6 6
 10 11 14 13 15
-Làm bài vào vở:
6
5
 6 + = 11 ; + 6 = 12 ;
7
 6 + = 13
-1-2 HS đọc.
Bài tập cần làm : 1,2,3.
____________________________________
TOÁN
26 + 5
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
11 que tính rời, 2 bó 1 chục que tính và bảng gài que tính.
Bộ đồ dùng học Toán, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH:
B-KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra bảng cộng 6.
-Nhận xét, đánh giá.
C-BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
* Giới thiệu phép tính 26 + 5:
- GV nêu: Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV hướng dẫn: gộp 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính được 3 chục que tính , thêm 1 que tính nữa được 31 que tính. Từ đó có phép tính : 26 + 5
- GV nêu phép cộng 26 + 5 và hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính:
 + Đặt tính: viết 26, viết 5 thẳng cột với 6, viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
 + Tính: 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
2.Thực hành:
 Bài 1: 
-GV yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười, ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS tự giải.
-Chấm chữa bài.
 Bài 4:
-GV hướng dẫn HS dùng thước đo các đoạn thẳng AB, BC, AC trong SGK rồi nêu kết quả.
-Em nhận xét như thế nào về số đo của đoạn AC với số đo của đoạn AB và BC?
3.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại phép cộng 26 + 5.
- Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-2-3 HS.
-HS theo dõi.
-HS nêu cách tính.
-HS theo dõi.
 26
 5
 31
-HS nhắc lại.
-Thực hiện ở bảng con:
 16 36 46 56 66
 4 6 7 8 9
 20 42 53 64 75
-HS đọc.
Tháng trước : 16 điểm mười
Tháng này nhiều hơn: 5 điểm mười
Tháng này : ... điểm mười?
-HS làm vào vở.
Bài giải
Số điểm mười trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười.
-Thực hiện rồi nêu kết quả:
+ AB: 7cm
+ BC: 5cm
+ AC: 12cm
-Đoạn AC bằng tổng độ dài của đoạn AB và BC.
-1-2 HS nêu.
Bài tập cần làm : 1 (dòng 1), 3,4.
______________________________
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV – HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH:
B-KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS thực hiện phép cộng:
 17 95
 7 5
-Nhận xét, đánh giá.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
2.Thực hành:
 Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm chữa bài.
 Bài 4:
- GV hướng dẫn HS hiểu đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự giải.
-Nhận xét, sửa chữa.
 3.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bảng 6 cộng với một số.
- Giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS, HS khác thực hiện ở bảng con:
 17 95
 7 5
 10 90
-HS đọc yêu cầu.
Bài giải
Tuổi em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi.
-HS đọc.
Bài giải
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi.
Tòa thứ nhất : 16 tầng
Toà thứ hai ít hơn : 4 tầng
Hỏi tòa thứ hai : ... tầng ?
Bài giải
Tòa nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
- 1-2 HS.
Bài tập cần làm : 2,3,4.
____________________________________
TOÁN
KI-LÔ-GAM
I.MỤC TIÊU:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị kg.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cân đĩa, các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
- Một số đồ vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Yêu cầu HS thực hiện:
 16 11
 5 5
-Nhận xét, đánh giá.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
- GV yêu cầu HS tay phải cầm quyển sách Toán, tay trái cầm quyển vở và cho biết quyển nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- GV yêu cầu HS nhấc quả cân 1 kg, sau đó nhấc quyển vở và cho biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- GV kết luận: Trong thực tế có vật nặng hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
b.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật:
- GV cho HS quan sát cân thật và giới thiệu cái cân đĩa.
- GV hướng dẫn: Nếu cân nghiêng về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại.
c.Giới thiệu kg, quả cân 1 kg:
- GV nêu: Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam; viết tắt là kg.
- GV viết bảng: kilôgam – kg và gọi HS đọc lại.
- GV giới thiệu tiếp các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
2.Thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ để đọc và viết tên đơn vị kg; tự điền vào chỗ trống.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm tính cộng, trừ các số đo.
- GV yêu cầu HS bài vào vở.
-Chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-2HS, HS khác thực hiện ở bảng con:
 16 11
 5 5
 11 16
-HSthực hiện.
-HS thực hiện.
-HS quan sát.
-HS làm bài.
-HS đọc và viết.
-HS đọc.
-HS đọc và viết.
-HS đọc yêu cầu.
-HS theo dõi.
-Làm bài vào vở:
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg – 5 kg = 5 kg
24kg – 13kg = 11kg
35kg – 25kg = 10kg
Bài tập cần làm : 1,2.
______________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm phép tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Một cái cân đồng hồ, cân bàn.
- HS: Túi gạo, túi đường, sách vở, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
-2 HS thực hiện:
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg – 5 kg = 5 kg
24kg – 13kg = 11kg
-Nhận xét, đánh giá.
C.BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Thực hành:
 Bài 1:
- GV giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân; mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân: Đặt đồ vật lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
- GV yêu cầu HS tập cân.
 Bài 3: (Chỉ ghi kết quả sau cùng không cần ghi thành 2 bước tính)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và lưu ý HS ghi tên đơn vị là kg.
-Nhận xét, sửa chữa.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc bảng 6 cộng với một số.
- Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS.
-HS quan sát.
-Vài HS thực hiện cân và nêu kết quả.
-HS đọc.
-HS nêu kết quả.
3kg + 6kg – 4kg = 5kg
15kg – 10kg +7kg =12kg
-HS đọc.
-HS làm vào vở.
Bài giải
Số kilôgam gạo nếp là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg.
-1-2 HS.
Bài tập cần làm : 1,3 (cột 1),4.
_____________________________________
CHÍNH TẢ (Tập – chép)
NGƯỜI THẦY CŨ
I.MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2, (3) a / b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A - ỔN ĐỊNH :
B – KIỂM TRA BÀI CŨ :
- 2 HS lên bảng viết và cả lớp viết nháp: 2 chữ có vần ai, ay, hai bàn tay.
C - BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn tập chép:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chép trên bảng.
- GV mời HS đọc lại bài chép.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết: Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
 + Bài tập chép có mấy câu?
 + Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
 + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu chấm?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại, 
b.HS chép bài vào vở:
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
- GV chấm bài.( 5- 7 bài)
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a.Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
b.Bài tập 3a:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
4.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS viết sai nhiều.
- Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-HS theo dõi
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS viết.
-HS viết.
- HS chữa lỗi.
-HS đọc.
-HS làm bài.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
-HS làm bài.
-HS viết vào vở.
HS khá, giỏi nêu nội dung.
Lặp lại ý trả lời đúng.
Gợi ý HS viết những tiếng khó.
Trình bày sạch, đẹp.
Lặp lại kết quả.
_________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của con người (Bài tập 1,2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV – HS : Tranh minh họa BT2 trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ 
A - ỔN ĐỊNH:
B – KIỂM TRA BÀI CŨ :
- 2 HS đặt câu hỏi cho các bộ phận được gạch dưới theo mẫu Ai là gì?
C - BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS ghi tên các môn học vào giấy nháp.
- GV mời HS phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b.Bài tập 2: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh trong SGK và tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh.
- GV mời HS phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
c.Bài tập 3: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài vào nháp.
- GV mời HS lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
d.Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm và làm vào vở.
3.Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục HS.
 -GV nhận xét tiết học.
-2 HS.
-HS đọc.
-HS phát biểu.
-HS đọc.
-HS quan sát.
-HS phát biểu.
-HS theo dõi.
-HS quan sát.
-HS trình bày.
-HS theo dõi.
-HS làm bài vào vở.
-HS tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao,  và đặt câu với các từ đó.
HS dựa vào thời khóa biểu.
Kể được nội dung 4 tranh.
Gợi ý HS quan sát từng tư thế trong tranh.
Lặp lại kết quả.
________________________________
Thứ sáu ngày tháng 09 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh họa BT1.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH :
B- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục một tập truyện thiếu nhi.
- Nhận xét, đánh giá.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: Quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS.
- GVø hướng dẫn HS kể mẫu theo tranh 1.
- GV hỏi:
 + Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì?
 + Bạn trai nói gì?
 + Bạn kia trả lời ra sao?
- GV mời HS kể.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn tương tự tranh 2, 3, 4.
b.Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm vào vở và sửa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
c.Bài tập 3: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS kể.
-HS đọc.
-HS làm bài và sửa bài.
-HS đọc.
-HS trả lời.
Hướng dẫn HS quan sát.
Kể câu chuyện sinh động, hấp dẫn.
Nhắc HS chuẩn bị thời khóa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu BT3.
___________________________
TẬP ĐỌC (*)
CÔ GIÁO LỚP EM
I.MỤC TIÊU :
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý cô giáo của bạn học sinh.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
-Nhận xét, đánh giá.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
2.Luyện đọc:
2.1) GV đọc mẫu toàn bài:
 2.2) GVhướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩatư ø:
a.Đọc từng câu thơ:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ cho đến hết. 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ: mỉm cười, thoảng hương nhài, cửa lớp, giảng, trang vở, ngắm mãi, những điểm mười.
b.Đọc từng khổ trước lớp:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ.
- GV hướng dẫn các em đọc ngắt nhịp, nhấn giọng ở một số câu :
 Sáng nào em đến lớp //
 Cũng thấy cô đến rồi //
 Đáp lời / “ Chào cô ạ! “ /
 Cô mỉm cười thật tươi. //
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
c.Đọc từng đoạn khổ trong nhóm:
- GV tổ chức lần lượt cho HS trong nhóm đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
d.Thi đọc giữa các nhóm:
- GV mời đại diện các nhóm đọc từng khổ, toàn bài.
- GV nhận xét.
e.Cả lớp đọc ĐT.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô giáo ?
-Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em tập viết ?
-Tìm những hình ảnh đẹp từ khổ thơ 3 nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo ?
-Tìm những tiếng cuối dòng có vần giống nhau ở khổ thơ 2 và khổ thơ 3?
4.Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng.
- GV mời HS đọc thuộc lòng.
5.Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ cho các em thấy điều gì? 
- Giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài Người thầy cũ và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-Đại diện các nhóm đọc.
-HS đọc ĐT.
-Cô giáo đến lớp sớm, cô cười thật tươi 
-Gió đưa thoảng hương nhoài, nắng ghé vào cửa lớp.
-Ấm trang vở thơm tho, yêu thương em ngắm mãi  cô cho.
-Nhài – bài – mãi ; tho – cho.
-HS đọc thuộc lòng.

File đính kèm:

  • docgiao_an.doc