Giáo án lớp 2 - Tuần 6
Kiểm tra: Cho HS tính
Nhận xét
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài: “7 cộng với một số 7 + 5”
b./ Giới thiệu phép cộng 7 + 5.
- Nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? (TB)
+ Muốn biết tất cả ta làm phép tính gì ? (K)
- Yêu cầu HS tìm kết quả, nhận xét và nhắc lại: 7 cộng 5 tách 5 thành 3 và 2 ; 7 cộng 3 bằng 1 chục và 2.
- H. dẫn cách đặt tính.
7
là biết số lớn và phần hơn nên tính bằng phép trừ. -Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét. - HS làm BT 2/29 (TB-K) Nhắc lại - Nhắc lại yêu cầu. - Theo dõi và nhận xét. + Thực hiện phép trừ 7 – 2 + Nêu cách giải: Bài giải Số quả cam ở hàng dưới 7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả - Nhắc lại yêu cầu + Nhà Mai có 17 cây, nhà Hoa ít hơn 7 cây + Hỏi nhà Hoa ? cây - 1 HS giải bài vào bảng phụ, các HS khác làm vào vở. Bài giải Vườn nhà Hoa có là 17 – 7 = 10 ( cây ) Đáp số: 10 cây - Nhận xét - Đọc đề bài - Các nhóm thi đua làm. - 3 HS đại diện nhóm: 1 bạn ghi lời văn, 1 bạn ghi phép tính, 1 bạn ghi đáp số. Bài giải Bình cao được là 95 – 5 = 90 ( cm ) ĐS: 90 cm - Đọc đề bài - tìm hiểu và trình bày Bài giải Số học sinh trai của lớp: 15 – 3 = 12 ( học sinh ) Đáp số: 12 học sinh. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT 16 , 17 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC MẨU GIẤY VỤN (Chuẩn KTKN 12; SGK 48) A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tử; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (Trả lời được CH 1, 2, 3) Ghi chú:HS khá, giỏi trả lời được CH4. DGBVMT: HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK. - Các từ khó, các câu văn cần luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét 2/Bài mới: a.GTB: “ Mẩu giáy vụn” b. Luyện đọc: - Đọc bài mẫu. - H.dẫn luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn lộn và giải nghĩa từ. + Nêu các từ khó, phân tích, luyện đọc. + Giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - H.dẫn đọc đoạn. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc - Đọc đồng thanh. TIẾT:2 c. H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu hỏi gợi ý: +Mẩu giấy nằm ở đâu ?Có dễ thấy không ?(TB) + Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?(TB) + Tại sao cả lớp lại xì xào ?(TB) + Khi cả lớp nói mẩu giấy không nói gì thì chuyện gì xảy ra ?(K) Bạn gái nói mẩu giấy nói gì ?(K) + Vì sao bạn gái nói vậy ?(TB) + Qua bài khuyên ta phải giữ trường lớp như thế nào ?(K) d.Luyện đọc lại bài. - Đọc mẫu lần 2 - Lưu ý về giọng điệu. + Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh. - Cho HS luyện đọc từng đoạn 3.Củng cố –dặn doØ: - Cho đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Ngôi trường mới” - Nhận xét. - Đọc bài “Mục lục sách” và tập tra mục lục sách. - Nhắc lại - Theo dõi, dò bài - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ; rộng rãi, sáng sủa, xì xào, sọt rác, sạch sẽ. - Đọc chú giải. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu theo cách ngắt nghỉ hơi: Lớp học rộng rãi /sáng sủa và sạch sẽ /nhưng không biết ai / vứt một mẩu giấy /ngay giữa lối ra vào. Nào /các em hãy lắng nghe /và cho cô biết /mẫu giấy đang nói gì nhé! - Đọc từng đoạn nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Luyện đọc theo nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh 1 đoạn. - Thảo luận theo nhóm 4, đọc câu hỏi và trả lời: + Ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. + Nghe và nói cho cô biết mẩu giấy nói gì ? + Vì không nghe mẫu giấy nói gì ? + Một bạn gái đứng dậy và nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt rác. + Hãy nhặt tôi và bỏ vào sọt rác. + Bạn hiểu được lời cô. + Phải giữ trường lớp sạch sẽ, bỏ rác đúng qui định. - Theo dõi bài. Vải HS đọc lại bài. - Lắng nghe. - Đọc từng đoạn (TB-K). - Luyện đọc diễn cảm từng đoạn. TIẾT 18 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC NGÔI TRƯỜNG MỚI (Chuẩn KTKN 12; SGK 50) A.MỤC TIÊU: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quí thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH 1, 2) Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH3. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Các từ khó, các câu văn cần luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ K.tra: - Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. + Mẩu giấy nằm ở đâu ?(TB) + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?(K) + Bạn gái nói mẩu giấy nói gì ? vì sao ? (G) - Nhận xét 2/ Bài mới a.GTB: “Ngôi trường mới” b. Luyện đọc: - Đọc bài - Hdẫn luyện đọc từ khó, dễ lẫn lộn: + Nêu, phân tích, Hdẫn đọc - Đọc từng câu. - Hdẫn luyện đọc, ngắt nghỉ hơi. - Giải nghĩa từ. - Hdẫn đọc đoạn: Chia đoạn +Yêu cầu HS đọc bài - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc - Đọc đồng thanh c. Hdẫn tìm hiểu bài + Ngôi trường mới xây có gì đẹp?(TB) + Cảnh vật trong lớp được miêu tả như thế nào?(K) + Dưới mái trường mới, bạn cảm thấy có những gì mới?(G) + Qua bài khuyên em điều gì?(G) d. Luyện đọc lại: - Đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc tình cảm, yêu mến, tự hào. 3. Củng cố –dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và cho biết trường học là nơi các em làm gì? - Về đọc lại bài và trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài “ Người thầy cũ” - Nhận xét - Đọc bài “ Mẫu giấy vụn “ và trã lời + Lối ra vào, dễ thấy + Lắng nghe mẩu giấy nói gì. + Các bạn ơi! Hãy nhặt tôi bỏ vào sọt. Vì bạn gái hiểu lời cô -Nhắc lại - Theo dõi - Luyện đọc các từ đồng thanh, cá nhân: ngôi trường, xoan đào, rung động, trang nghiêm - Đọc nối tiếp, mỗi em một câu cho đến hết bài - Luyện đọc câu: Cả đến chiếc thước kẽ/ chiếc bút chì, sao cũng đáng yêu đến thế. - Đọc chú giải - Đọc nối tiếp theo từng đoạn cho đến hết bài - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc - Đọc đồng thanh một đoạn. - Đọc thầm và trả lời + Tường vàng, ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây + Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào, tất cả đều thơm. + Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô trang nghiêm, ấm áp, tiếng đọc bài vang vang, bút chì, thước kẽ cũng đáng yêu. + Phải yêu quý trường học. - Đọc lại bài - Đọc và trả lời. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT 11 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ(Tập - chép) MẨU GIẤY VỤN (Chuẩn KTKN 12: SGk 50) A / MỤC TIÊU : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỡi trong bài. - Làm được BT2( 2 trong số 3 dòng a, b, c); BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vở BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ K.tra: - Cho HS ghi lại một số từ. - Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “Mẩu giấy vụn” b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu - H.dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả + Bạn gái nói gì, làm gì?(TB) - H.dẫn cách trình bày : + Các từ nào viết hoa?(TB) + Lời nói của em bé gái và của mẩu giấy được viết như thế nào? (K) - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Cho HS ghi bài. - Chấm bài C. H.dẫn làm bài tập: +Bài2: Cho đọc yêu cầu (TB) Gợi ý h.dẫn thực hiện, nghe phát âm, điền chính xác. Nhận xét. 3/ Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Ngôi trường mới” - Nhận xét tiết học. - Ghi vào bảng các từ :Chen chúc, lỡ hẹn, chíp chiêu. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.” Bạn nhặt mẩu giấy mang bỏ vào sọt. -HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Bỗng, xong, em, mẫu, các, hãy. + Được viết xuống dòng và gạch đầu dòng. Được viết trong dấu ngoặc kép. - Viết các từ khó vào bảng con các từ: Bỗng, mẩu giấy vụn, nhặt, sọt rác, cười rộ lên. + Đọc lại các tư ø khó. - Nhìn và ghi bài vào vở - Soát lỗi - Thực hiện các bài theo yêu cầu - HS thực hiện theo nhóm 4. - Đại diện trình bày –nhận xét. a/ Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. b/ Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá, ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ. - Ghi nhớ sửa các từ viết sai. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT 12 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe -viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI (Chuẩn KTKN 13; SGk 54) A / MỤC TIÊU : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -làm được BT 2; Bt(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: - Cho HS ghi lại một số từ. - Nhận xét 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài: “Ngôi trường mới” b. Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc mẫu đoạn: “Dưới mài trường yêu đến thế”. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏiû + Dưới mái trường mới, các bạn HS thấy có gì mới?(TB) - H.dẫn cách trình bày : + Chú ý các dấu câu. - Hdẫn luyện viết từ khó. - Đọc bài cho HS ghi bài. - Chấm bài c. Hdẫn làm bài tập: +Bài 2: Cho đọc yêu cầu(TB) Gợi ý h.dẫn thực hiện, nghe phát âm và hiểu nghĩa để thực hiện. Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện. (K) Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Cho HS nêu lại các từ đã tìm được trong phần BT. -Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Người thầy cũ” - Nhận xét tiết học. HỌC SINH - Ghi vào bảng các từ :Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, xa xôi, đường sá. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Tiếng đọc bài cũng lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến thước kẻ, bút chì cũng đáng yêu. - Đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.Chú ý các dấu câu trong đoạn văn. - Viết các bảng con các từ: Mái trường, rung động, kéo dài, trang nghiêm, vang vang, thước kẻ, đáng yêu. + Đọc lại các tư ø khó. - Nghe và ghi bài vào vở - Soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4. - Đại diện trình bày –nhận xét. Tìm các từ có vần ai –ay: + Ngai vàng,cai ngục, nải chuối +Ngày mai, vảy cá, cánh tay. Bài 3: Đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày –nhận xét. Tìm các từ có âm : s –x +Xôn xao, chiếc xuồng, xa xôi +Suồng sã, phù sa, sông ngòi. DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng Tiết : 6 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN (chuẩn KTKN 12; SGK 49) A / MỤC TIÊU :(Theo chuẩn KTKN) - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). - GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh trong SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho kể lại câu chuyện “ Chiếc bút mực” - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GT câu chuyện: “ Mẩu giấy vụn ” b. Hướng dẫn kể chuyện ( BT1) - Hướng dẫn kể từng đoạn. + Làm việc theo nhóm + Gợi ý bằng câu hỏi . Cô giáo chỉ cho HS thấy vật gì ? Vật đó nằm ở đâu ? (TB- Y) . Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?(TB- Y) . Bạn trai nói gì ?(TB-Y) . Cả lớp thế nào ?(TB) . Bạn gái nói gì ?(TB) - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện + Gọi học sinh kể cả chuyện. + Nhận xét c. Kể theo phân vai - Hướng dẫn học sinh kể theo 4 vai: người dẫn chuyện, giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện . - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện“ Người thầy cũ” - Nhận xét. - 3 HS kể nối tiếp câu chuyện“ Chiếc bút mực” - 1 HS kể lại câu chuyện. - Nhắc lại - Hoạt động theo nhóm. Thành viên trong nhóm lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. 1 HS kể, cả lớp nghe, nhận xét. + mẫu giấy, nằm ngay giữa lối ra vào. + Hãy lắng nghe mẫu giấy nói gì ? + Không nghe thấy mẫu giấy nói gì? + Giấy không nói đuợc ạ. + Đồng tình hưởng ứng. + Nghe mẫu giấy nói. Hãy bỏ tôi vào sọt rác. + Một số học sinh K-G kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - Từng nhóm 4 HS tập kể theo phân vai trong nhóm. - Thi kể trước lớp. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT:6 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG – AI LÀ GÌ ? (Chuẩn KTKN 13; SGk 52) A / MỤC TIÊU :(Theo chuẩn KTKN) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì(BT3). Ghi chú: GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định(chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành). B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: - Cho HS viết lại tên riêng. - Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Câu kiểu ai là gì ?” khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập. b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Nêu câu hỏi + Bộ phận nào được in đậm ?(TB) + Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em ?(K) - Cho trình bày miệng – cá nhân. Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu (K) - Gợi ý để học sinh biết các câu nầy có nghĩa khẳng định hay phủ định. - Cho nhóm thực hiện. Sau đó trình bày. Nhận xét Bài 3: Nêu yêu cầu(K-G) - Hướng dẫn quan sát - Cho thực hiện cặp. Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc các cặp từ dùng trong câu phủ định - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về môn học – từ chỉ hoạt động” - Nhận xét. HỌC SINH - Ghi 1 số tên riêng, tên người: Sông hồng, sông tiền, Thanh Duyên, Hoài Trâm. Nhắc lại - HS đọc yêu cầu của bài a/ Em + Ai là HS lớp 2 ? HS lớp 2 là ai ? b/ Ai là HS nhất lớp ? HS giỏi nhất lớp là ai ? c/ Môn học nào em yêu thích ? Em yêu thích môn học nào ? Môn học em yêu thích là gì ? - HS đọc yêu cầu của bài - Đọc mẫu câu SGK - Xác định các câu có nghĩa. Phủ định: Đọc các từ in đậm + Em không thích nghĩ học đâu Em có thích nghĩ học đâu Em đâu có thích nghĩ học + Đây không phải là đường đến trường đâu Đây có phải là đường đến trường đâu Đây đâu có phải là đường đến trường - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS chỉ, 1 HS trả lời. Sau đó ghi vào vở bài tập: 4 quyển vở( ghi bài ); 3 cái cặp ( đựng đồ dùng học tập ); 2 lọ mực ( viết bài ); 2 bút chì ( vẽ, viết ); 1 thước kẽ ( gạch hàng ); Ê ke ( đo ) 1 compa ( vẽ hình tròn ) DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT:6 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 TẬP VIẾT CHỮA HOA Đ (Chuẩn KTKN 13; SGK 53) A / MỤC TIÊU : -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3lần) GDMT; HS ý thức bảo vệ trường lớp. B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ Đ hoa - Từ – cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho HS ghi D và từ Dân . Nhận xét 2/Bài mới a. Giới thiệu bài: “Chữ hoa Đ” b. Hướng dẫn tập viết chữ hoa - Treo chữ mẫu Đ và hỏi: + Chữ Đ hoa gần giống chữ nào ?(TB) + Cao mấy dòng li ?(TB) - H dẫn viết chữ Đ: vừa viết vừa nêu cấu tạo: gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong phải nối liền nhau. Sau đó là nét ngang. c. H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Giải thích: Khuyên chúng ta giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Cho quan sát cụm từ ứng dụng - nhận xét - Viết mẫu d. Hướng dẫn viết vào vở - Nhận xét. e. Chấm chữa bài. - Chấm bài viết của học sinh - Nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: - Hỏi : Chữ Đ cao mấy dòng li. - Dặn: về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ Chữ hoa E – Ê” - Nhận xét - HS viết vào bảng chữ D hoa và từ Dân nhắc lại - HS quan sát và nhận xét. + Gần giống chữ D và chỉ có thêm nét ngang + 5 dòng li - Quan sát - Luyện viết vào bảng Đ hoa. - Đọc cụm từ ứng dụng. - Quan sát, nhận xét về độ cao: chữ Đ, cao 2,5 ô li + Chữ đ, p cao 2 ô li + Chữ t cao 1,5 ô li + Các chữ khác cao 1 ô li - Luyện viết vào bảng con - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ Đ cở vừa + 1 dòng chữ Đ cở nhỏ + 1 dòng từ Đẹp cở vừa + 1 dòng từ Đẹp cở nhỏ - Viết câu ứng dụng (3 LẦN) - Nộp bài chấm. - 5 dòng li. DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT: 6 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH – LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH (Chuẩn KTKN 13; SGk 54) A / MỤC TIÊU :(theo chuẩn KTKN) - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định,(BT1, BT2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3) Ghi chú:Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu; Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. B/ CHUẨN BỊ: - 1 quyển truyện có mục lục. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho HS nêu lại câu chuyện ở BT 1(TB) Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài :“ Khẳng định, phủ định, luyện tập về mục lục sách “ b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Gợi ý bằng câu hỏi + Câu nào trả lời thể hiện sự đồng ý ?(TB) + Câu nào trả lời thể hiện sự không đồng ý ?(K) - Cho HS thực hành theo nhóm Nhận xét Bài 2: (K) - Cho nêu yêu cầu - Cho HS thực hành theo yêu cầu. Nhận xét Bài 3: (G-K) Yêu cầu HS để truyện đã chuẩn bị lên bàn - Cho đọc yêu cầu của bài - Cho HS tìm mục lục - Cho cá nhân làm việc. Nhận xét – đánh giá 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS đọc lại 1 vài mục lục sách - Về tập tra mục lục sách. - Chuẩn bị bài “ Kể ngắn theo tranh “ - Nhận xét HỌC SINH - 2 HS nêu câu chuyện - Nêu câu chuyện khuyên ta phải giữ vệ sinh trường, lớp. Nhắc lại - HS đọc yêu cầu của bài - Đọc câu mẫu + Có, em rất thích đọc thơ + Không, em không thích đọc thơ - Thực hiện nhóm hỏi - đáp Câu: Em có đi xem phim không ? - Trình bày - Đọc đề bài - 3 HS đọc, mỗi em 1 câu - Thực hiện trong nhóm, sau đó 3 HS trình bày, nhận xét + Quyển truyện này không hay đâu. + Chiếc vòng của em có mới đâu. +Em đâu
File đính kèm:
- TUAN 6.doc