Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016

Bóp nát quả cam (tiết 1)

-Nhận xét

-GV đọc mẫu lần 2

-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?

-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.

-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?

-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?

-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?

-Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý

-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?

-Con biết gì về Trần Quốc Toản?

*GV tổ chức cho HS đọc.

-Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).

-Nhận xét tiết học.

-Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc

 

doc41 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
 TAÄP ÑOÏC
 BOÙP NAÙT QUAÛ CAM (T2)
 I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: 
 - HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc
2.Kỹ năng: 
 - Đọc , hiểu bài tốt.
3.Thái độ: 
 -Yêu quý những vị anh hùng dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. 
2.HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
15’
15’
2’
1.Bài cũ 
 2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1:
 Tìm hiểu bài 
v Hoạt động2:
Luyện đọc lại
3.Củng cố – Dặn dò 
Bóp nát quả cam (tiết 1)
-Nhận xét
-GV đọc mẫu lần 2
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
-Con biết gì về Trần Quốc Toản?
*GV tổ chức cho HS đọc.
-Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
-Nhận xét tiết học.
-Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.
HS đọc đoạn,cả bài.
-Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
-3 HS đọc truyện.
Thứ hai ngày 27 tháng 5 năm 2015
 TOÁN
TIẾT 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS:
 - Biết đọc,viết các số có ba chữ số.
 - Biết đếm them một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
 - Biết so sánh các số có ba chữ số.
 - Nhận biết số bé nhất , số lớn nhất có ba chữ số.
2.Kỹ năng: 
 - Tính đúng nhanh, chính xác.
3.Thái độ:
 - Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV:Phiếu học tập.
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
15’
15’
2’
* Ổn định tổ chức
1.Bài cũ 
2.Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1:
Đọc,viết ,đếm các số có ba chữ số
Bài 1 .Viết các số:
Bài 2. Số?
v Hoạt động2:
So sánh các số có ba chữ số
Bài 4:
Bài 5:
 3.Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét bài kiểm tra.
-GT bài luyện tập
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
-Tìm các số tròn trăm có trong bài.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
-Chữa bài cho HS.
-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Tổng kết tiết học.
-Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
-Chuẩn bị: Ơn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
-Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
-Đó là 250 và 900.
-Đó là số 900.
-Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.
-Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
-HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
-HS tự làm
a-100 b-999 c-1000
 CHÍNH TẢ
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: 
 - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
2.Kỹ năng: 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.
3.Thái độ:
 - Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
2.HS: Vở, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
20’
10’
2’
1.Bài cũ 
2. Bài mới 
*Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
3.Củng cố – Dặn dò 
Tiếng chổi tre.
-Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
-GV nhận xét.
a) Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Gọi HS đọc lại.
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Lượm.
-HS viết từ theo yêu cầu.
+chích choè, quay tít.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
Đoạn văn có 3 câu.
Thấy, Quốc Toản, Vua.
Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lại bài.
Làm bài theo hình thức nối tiếp
-4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
 Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2014
 TOÁN
TIẾT 162 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS:
 - Ôân luyện về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
2.Kỹ năng: 
- Tính đúng nhanh, chính xác.
3.Thái độ: 
- Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Phiếu học tập.
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
10’
2’
* Ổn định tổ chức
1.Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố – Dặn dò 
-Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài cho HS.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: ôn tập về phép cộng và trừ.
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS tự làm bài, chữa bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. 
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
2.Kỹ năng:
- Đặt câu với những từ tìm được.
3.Thái độ: 
- Yêu quý những nghề nghiệp của người dân VN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh hoạ .
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
15’
15’
2’
1.Bài cũ 
2.Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Từ chỉ nghề nghiệp
v Hoạt động 2: Từ chỉ phẩm chất,đặt câu
4. Củng cố – Dặn dò 
Từ tráinghĩa:
Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
Nhận xét HS.
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
Vì sao con biết?
Gọi HS nhận xét.
Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
Nhận xét . 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét 
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tập đặt câu.
Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
 HS lần lượt đặt câu.
Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
Quan sát và suy nghĩ.
Làm công nhân.
Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết.
Cao lớn nói về tầm vóc.
Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
Bạn Hùng là một người rất thông minh
Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2014 
 TOÁN
TIẾT 163 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ 
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS:
 -Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết)
 -Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết).
 -Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ. 
2.Kỹ năng:
 -Rèn tính thành thạo.
3.Thái độ: 
-Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV:Phiếu học tập..
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
10’
2’
* Ổn định tổ chức
1.Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố – Dặn dò 
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS.
Gọi 1 HS đọc đề bài
Có bao nhiêu HS gái?
Có bao nhiêu HS trai?
Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài cho HS.
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ơn tập phép cộng và phép trừ (TT)
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS.
Có 265 HS gái.
Có 224 HS trai.
Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
	Đáp số: 449 HS.
 KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: 
 - Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
 - Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.Kỹ năng: 
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
3.Thái độ: 
 -Yêu quý những vị anh hùng dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 
2.HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
5’
15’
8’
2’
1.Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: 
Sắp xếp lại các tranh
v Hoạt động2: Kể từng đoạn câu chuyện
v Hoạt động3:
Kể lại toàn bộ câu chuyện
3.Củng cố – Dặn do 
Chuyện quả bầu
Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
Nhận xét HS.
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
Gọi 1 HS nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
 Đoạn 1
Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?...
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Gọi HS nhận xét bạn.
Gọi 2 HS kể toàn truyện.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể tòan truyện.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Ln bảng gắn lại cc bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đng.
2 – 1 – 4 – 3.
HS kể chuyện trong nhĩm 4 HS. Khi 1 HS kể thì cc HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS kể một đoạn do GV yu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
Rất giận dữ.
Vì chàng căm giận bọn 
giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
TAÄP ÑOÏC
LÖÔÏM 
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: 
-Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
 -Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm. 
2.Kỹ năng: 
 -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
-Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ.Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
- Rèn đọc,hiểu đúng nội dung bài.
3.Thái độ: 
 -Yêu quý chú bé liên lạc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
2.HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
15’
8’
8’
2’
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ 
3.Củng cố – Dặn dò 
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bóp nát quả cam:
Nhận xét HS.
a)Đọc mẫu
b) Luyện đọc câu
Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
Lượm làm nhiệm vụ gì?
Lượm dũng cảm ntn?
Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
*Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
Bạn nhận xét. 
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, ..
HS luyện phát âm các từ khó.
HS luyện đọc từng khổ thơ.
Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau
Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
HS đọc thuộc lòng cả bài.
CHÍNH TẢ
LƯỢM 
I.MỤC TIU.
1.Kiến thức:
 - Nghe, viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
2.Kỹ năng: 
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/in.
 3.Thi độ: 
- Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Giấy A3, bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
2.HS: Vở, bảng con.
III.CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
20’
10’
2’
1. Bài cũ 
2.Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
3.Củng cố – Dặn dò
Bóp nát quả cam:
Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Nhận xét HS viết.
GV đọc đoạn thơ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
Đoạn thơ nói về ai?
Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
Chú bé liên lạc là Lượm.
Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
Đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên  
Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2014
 TOÁN
TIẾT 164 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp HS:
-Ôân luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết)
- Ôân luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết).
- Ôân tập về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ
 -G

File đính kèm:

  • docGAT33CHAM.doc