Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 bản đẹp - Năm học 2015-2016
- Gọi HS lên bảng viết số.
-GV nhận xét.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
-Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài .
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài.
Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị?
-464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị?
-Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?
-Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.
TIÊU 1Kiến thức: Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm với giọng vui sướng, tự hào. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: bót, ngỡ ngàng, san sát, bập bềnh, Cách mạng tháng Tám Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng, tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng Tháng Tám thành công. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài Bóp nát quả cam. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Đây là buổi mít tinh của dân làng mừng ngày Cách mạng thành công, mừng nước ta thoát khỏi ách nô lệ của thực dân Pháp. Bài tập đọc Lá cờ hôm nay sẽ cho các con sống lại giây phút hào hùng ấy. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý: Giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào ở đoạn đầu, chậm rãi ở đoạn sau. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả niềm sung sướng của bạn nhỏ. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + ngỡ ngàng, mênh mông, rực rỡ, đổ về, bập bềnh, Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn và luyện đọc từng câu dài trong mỗi đoạn. Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc chú giải. Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu? Lá cờ trước đồn giặc chứng tỏ quân ta đã chiếm được đồn giặc. Cầm lá cờ ở đâu thì chỗ đó thuộc quyền sở hữu của ta. Hình ảnh lá cờ đẹp ntn? Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi lá cờ xuất hiện? Cở đỏ sao vàng mọc lên ở nơi nào nữa? Mọi người mang cờ đi đâu? Tháng Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân khắp nơi trên đất nước ta đã đứng lên chống lại thực dân Pháp và giành được thắng lợi vẻ vang. Đất nước ta đã độc lập sau gần 100 năm chịu ách thống trị của thực dân Pháp. Tình cảm của mọi người với lá cờ ra sao? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 4 HS tham gia thi đọc. Nhận xét, cho điểm từng HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Lượm. Hát 2 HS đọc tiếp nối hết bài, 1 HS đọc toàn bài sau đó trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 của bài. Hai chị em đang ngỡ ngàng nhìn thấy cờ đỏ sao vàng mọc lên ở khắp mọi nơi. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài. Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Ra coi buổi sáng. Đoạn 2: Cờ mọc thành công. Luyện đọc nhiều lần các câu sau: Ra coi,/ mau lên!// Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi chạy ra cửa./ Chị chỉ tay về phía bót:// Thấy gì chưa?// Tôi thấy rồi.// Cờ!// Cờ đỏ sao vàng/ trên cột cờ trước bót.// Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ/ với ngôi sao vàng năm cánh/ đang bay phấp phới/ trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.// Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Đọc, theo dõi. Bạn thấy lá cờ trước bót của giặc. Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng. Bạn thấy sung sướng, tự hào. Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ cắm trước mũi những con thuyền nối san sát kết thành một chiếc bè đầy cờ. Mọi người mang cờ đi mít tinh mừng ngày Cách mạng Tháng Tám thành công. Mọi người đều yêu lá cờ, yêu Tổ quốc Việt Nam. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000. 2.Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 2p A.Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: D. Củng cố – Dặn dò - Gọi HS lên bảng viết số. -GV nhận xét. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -Nhận xét bài làm của HS. -Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. -Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. -Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2 -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài . Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài. Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị? -464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị? -Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị? -Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2. -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ. -Hát -HS sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. -Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. -2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS tự làm bài, chữa bài. -462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị. 2 đơn vị. HS lên bảng điền số: 248, 250. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. 2.Kỹ năng: Đặt câu với những từ tìm được. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 2p A.Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 D. Củng cố – Dặn dò -Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. -Nhận xét. -Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. -Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? -Vì sao con biết? -Gọi HS nhận xét. -Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. -Nhận xét . -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tìm từ. -Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng. -Từ cao lớn nói lên điều gì? - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS lên bảng viết câu của mình. -Nhận xét HS đặt câu trên bảng. -Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tập đặt câu. -Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa. -Hát -3 HS lần lượt đặt câu. Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. -Quan sát và suy nghĩ. -Làm công nhân. -Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. -Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. -HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây, -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. -Cao lớn nói về tầm vóc. Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. -HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. -Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. -Bạn Hùng là một người rất thông minh. -Các chú bộ đội rất gan dạ. -Lan là một học sinh rất cần cù. -Đoàn kết là sức mạnh. -Bác ấy đã hi sinh anh dũng. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 163: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết) - Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết). 2.Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. Phấn màu. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 2p A.Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: D. Củng cố – Dặn dò -Gọi HS lên bảng tính. GV nhận xét. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -Nhận xét bài làm của HS. Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. -Nhận xét bài của HS. - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có bao nhiêu HS gái? -Có bao nhiêu HS trai? -Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? -Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài . -Gọi 1 HS đọc đề bài. Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước? Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất? -Muốn tính số lít nước ở bể thứ hai ta làm ntn? Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét và chữa bài. -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Oân tập phép cộng, trừ (TT) -Hát -HS sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài. Có 265 HS gái. Có 224 HS trai. Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS. -Bể thứ nhất chứa 865 lít nước. -Số lít nước ở bể thứ hai ít hơn số lít nước ở bể thứ nhất là 200 lít. Thực hiện phép trừ 865 – 200 Bài giải Số lít nước ở bể thứ hai có là: 865 – 200 = 665 (lít) Đáp số: 665 lít. KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. -Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2.Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật. 3.Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 2p A. Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn kể chuyện D. Củng cố – Dặn dò - Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét. a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. -Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. -Gọi 1 HS nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm -GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Gọi HS nhận xét bạn kể. Đoạn 1 -Bức tranh vẽ những ai? -Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? -Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy? Đoạn 2 -Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh? -Quốc Toản gặp Vua để làm gì? -Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì? Đoạn 3 -Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Trần Quốc Toản nói gì với Vua? -Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? Đoạn 4 -Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? -Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS kể theo vai. -Gọi HS nhận xét bạn. -Gọi 2 HS kể toàn truyện. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà -Chuẩn bị bài sau.. -Hát - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. - 1 HS kể toàn truyện. -HS đọc yêu cầu bài 1. - Quan sát tranh minh hoạ. -HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -Lên bảng gắn lại các bức tranh. -Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3. -HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. -Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện. -Nhận xét. -Trần Quốc Toản và lính canh. -Rất giận dữ. -Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua. -Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. -Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, ... -Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy. -Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh! -Vua nói: ... -Vua ban cho cam quý. -Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã... -3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). -Nhận xét. -2 HS kể. TẬP ĐỌC LƯỢM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. -Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm. 2.Kỹ năng: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ. - Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 3p A. Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Luyện đọc 3.Tìm hiểu bài D. Củng cố – Dặn dò - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Lá cờ: + Hình ảnh lá cờ đẹp ntn? + Lá cờ có ý nghĩa gì? + Cờ đỏ sao vàng có ở những nơi nào? - Nhận xét. a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài thơ. b) Luyện phát âm Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc? - GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. -Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh -GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải. -Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? -Lượm làm nhiệm vụ gì? -Lượm dũng cảm ntn? -Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ. -Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm. -Con thích những câu thơ nào? Vì sao? + Học thuộc lòng bài thơ -Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. -Gọi HS đọc. -Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. -Gọi HS học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét - Bài thơ ca ngợi ai? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. -Hát -3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. Theo dõi và đọc thầm theo. Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. -HS luyện phát âm các từ khó. -Mỗi HS đọc một câu thơ -HS luyện đọc từng khổ thơ. -Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới. Lượm bé loắt choắt, ... -Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. -Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn. -Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. -5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình. -1 HS đọc. 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. -HS đọc thầm. -HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp. -HS đọc thuộc lòng cả bài. -Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. CHÍNH TẢ( Nghe- viết) LƯỢM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. 2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 2p A. Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn viết chính tả 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Bài 3 D. Củng cố – Dặn dò - Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết. -GV đọc đoạn thơ. -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. -Đoạn thơ nói về ai? -Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy khổ thơ? -Giữa các khổ thơ viết ntn? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chữa bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. -Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. -Hát -2 HS lên bảng viết. -HS dưới lớp viết vào nháp. -Theo dõi. -2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. -Chú bé liên lạc là Lượm. -Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. -Đoạn thơ có 2 khổ. -Viết để cách 1 dòng. -4 chữ. -Viết lùi vào 3 ô. -3 HS lên bảng viết. -HS dưới lớp viết bảng con. -Đọc yêu cầu của bài tập. -Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử Thi tìm tiếng theo yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 164: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết) - Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết). 2.Kỹ năng: - Ôn tập về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 30p 2p A. Khởi động B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2 Bài 3: Bài 4: Bài 5: D. Củng cố – Dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng , đặt tính rồi tính. - GV nhận xét. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. -Nhận xét bài làm của HS. - Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS . - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đội Một trồng được bao nhiêu cây? - Số cây đội Hai trồng được ntn so với só cây của đội Một? - Muốn tính số cây của đội Hai ta làm ntn? -Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài ch
File đính kèm:
- GA_T33_L2chi_viec_in.doc