Giáo án Lớp 2 Tuần 32 - GV: Đoàn Nam Giang
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng:
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Ai cũng bảo viết thêm ở nhà. + Đoạn 2: Một hôm nhiều hơn. + Đoạn 3: Phần còn lại. Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp. Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 3 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải. Bố Trung được mọi người khen vì điều gì? Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm gì? Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc Trung điều đó? Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung để làm gì? Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố? Yêu cầu từng HS mở sổ liên lạc của mình ra. Trong sổ liên lạc cô giáo đã nhận xét con những gì? Con làm gì để thầy cô vui lòng? Sổ liên lạc có tác dụng gì? Con phải giữ gìn sổ liên lạc ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu 3 HS đọc bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai bố Trung và vai Trung) và trả lời câu hỏi: Câu chuyện cho em bài học gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn học tập và rèn luyện để trang sổ liên lạc luôn có những lời khen ngợi của cô giáo (thầy giáo) và luôn giữ gìn sổ liên lạc thật cẩn thận. Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. Hát. 3 HS tiếp nối nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5 của bài. Bức tranh vẽ 2 bố con. Họ đang nói chuyện về quyển sổ liên lạc. Dùng để ghi nhận xét của GV với cha mẹ HS về tình hình học tập của em. HS theo dõi và đọc thầm theo. HS đọc bài. Từ: sổ liên lạc, lắm hoa tay, lời thầy, nguệch ngoạc, luyện viết, (MB); quyển sổ, chăm ngoan, học giỏi, nguệch ngoạc, băn khoăn, (MN) Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. HS đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV. Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng câu: Trung băn khoăn:// Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?// Bố bảo:// Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều./ Chữ mới được như vậy.// Thế bố có được khen không?// Giọng bố buồn hẳn:// Không./ Năm bố học lớp ba,/ thầy đi bộ đội rồi hi sinh.// HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Đọc và theo dõi bài. Vì bố Trung lắm hoa tay, làm gì cũng khéo, viết chữ đẹp. Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải luyện viết thêm ở nhà. Vì chữ của Trung còn xấu. Để Trung biết ngày còn nhỏ chữ của bố cũng rất xấu. Nghe lời thầy, bố luyện viết nhiều nên chữ bố mới đẹp. Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều thì chữ Trung cũng sẽ đẹp. Vì thầy giáo của bố đã hy sinh. Mở 1 trang trong sổ liên lạc. 3 đến 5 HS đọc sổ liên lạc của mình. Cố gắng sửa chữa những khuyết điểm. Ghi nhận xét của thầy cô để HS tự cố gắng, sửa chữa khuyết điểm. Phải giữ gìn cẩn thận./ Giữ nó như một kỉ niệm. Phải luôn cố gắng tập viết thì chữ mới đẹp. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số. Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Nhận biết một phần năm. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 389 Hỏi: Số liền sau 389 là số nào? Vậy ta điền 390 vào ô tròn. Số liền sau 390 là số nào? Vậy ta điền 391 vào ô vuông. Yêu cầu HS đọc dãy số trên. 3 số này có đặc điểm gì? Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp. Chữa bài cho điểm HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. Yêu cầu HS cả lớp làm bài. Chữa bài. Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao con biết được điều đó? Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao con biết điều đó? Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán. Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành trả lại tiền thừa trong mua bán. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. Là số 900 Là số 391 Đọc số: 389, 390, 391. Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau). 3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. 1 HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông? Hình a được khoanh vào một phần năm số hình vuông. Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông. Hình b được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông. Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng? Tóm tắt. 700 đồng Bút chì: /-----------------/ 300 đồng Bút chì: /-----------------/------------/ ? đồng Bài giải Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa. Hiểu ý nghĩa của các từ. 2Kỹ năng: Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ. Chữa, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất. Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất. Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về dấu câu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc phần a. Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. Cho điểm HS. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ô chữ. GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày. Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài. Nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài. Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Hát 2 HS lên bảng. Nói đồng thanh. Mở SGK trang 120. Đọc, theo dõi. Đọc, theo dõi. 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đẹp – xấu; ngắn – dài Nóng – lạnh; thấp – cao. Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm HS chữa bài vào vở. Đọc đề bài trong SGK. 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm. Củng cố biểu tượng hình tam giác. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 5: Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Phải so sánh các số với nhau. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. 2 HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 635 970 896 295 +241 + 29 -133 -105 876 999 763 190 HS suy nghĩ và tự xếp hình. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2Kỹ năng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì? Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. Đoạn 1 Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì? Đoạn 2 Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh vật xung quanh ntn? Tại sao cảnh vật lại như vậy? Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. Đoạn 3 Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? Những người nào được sinh ra từ quả bầu? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu. Phần mở đầu nêu lên điều gì? Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn. Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu. Yêu cầu 2 HS nhận xét. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại truyện. Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. Hát 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS kể toàn truyện. Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên. Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe. Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện. Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi. Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa. Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước. Người vợ sinh ra một quả bầu. Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu. Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây. Đọc SGK. Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 2 HS khá kể lại. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do. Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ. Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công. Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quyển sổ liên lạc. Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì? Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề + MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ. c) Luyện đọc bài theo đoạn Yêu cầu HS luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải. Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả? Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ? Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn. GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng. Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. Hát. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố. Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối. Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau: Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// Tôi lắng nghe/ Trên đường Trần Phú// Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me// Tiếng chổi tre/ Đêm hè Quét rác // Những đêm đông/ Khi cơn giông/ Vừa tắt// Tôi đứng trông/ Trên đường lạnh ngắt/ Chi lao công Như sắt Như đồng// Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // Tiếp nối nhau đo
File đính kèm:
- TUAN 32.doc