Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 bản đẹp - Năm học 2015-2016

-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính:

a) 456 + 124 ; 673 + 216

- GV nhận xét

a) Giới thiệu phép trừ:

-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.

*Bài toán: -Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?

-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

-Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.

b) Đi tìm kết quả:

-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:

-Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

-4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?

-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

c) Đặt tính và thực hiện tính:

-HD đặt tính và thực hiện tính. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-Nhận xét và chữa bài.

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS làm bài.

-Nhận xét

-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.

-Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?

-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.

-Chữa bài, nhận xét .

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 bản đẹp - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở .
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác .
-GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bảng phụ.
-1HS lên bảng làm
-Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
-Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
- Nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
-Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc 
-2 HS đọc từ.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
-Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
HS thảo luận,trình bày:
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
-1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở .
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
-Vì Một hôm chưa thành câu.
-Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
-Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
 Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015
TOÁN
TIẾT153: LUYỆN TẬP.
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: 
Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về ít hơn.
2.Kỹ năng: 
 - Vận dụng làm thành thạo bài tập.
3.Thái độ: Ham thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV:Phiếu học tập.
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
6’
5’
8’
10’
2’
* Ổn định tổ chức
1 .Baøi cuõ 
2. Baøi môùi 
Giôùi thieäu: 
v Hoaït ñoäng 1: Ôn tính trừ
Baøi 1:
Baøi 2(cột 1)
Baøi 3(c 1,2,4)
v Hoaït ñoäng2:
Giải toán
Baøi 4:
3 .Cuûng coá – Daën doø 
Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:Đặt tính và tính:
456 – 124 ; 673 – 212
GV nhận xét 
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải. 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 HS trả lời.
-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập
HS đọc đề.
 Bài giải
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
865 – 32 = 833 ( học sinh ) 
 Đáp số: 833 học sinh.
 KỂ CHUYỆN
 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: 
Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
3.Thái độ: Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
2.HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
 ND
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
3’
1’
19’
10’
2’
1 .Bài cũ 
 2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
v Hoạt động2: Kể toàn bộ câu chuyện
3 .Củng cố – Dặn dò 
Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
Bài 1:a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
-Gắn các tranh không theo thứ tự.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
-Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
-Nhận xét.
Bài 2: Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
-Nhận xét
Bài 3: Kể lại toàn bộ truyện
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
-HS nhận xét.
-Nhận xét .
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
-3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
-1 HS kể toàn truyện.
-Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
-Quan sát tranh.
-Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
-Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-Đáp án: 3 – 2 – 1
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. 
-Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
-HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-3 HS thực hành kể chuyện.
-Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
-3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
-Nhận xét.
 CHÍNH TẢ
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC 
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng  toả hương ngào ngạt.
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
3.Thái độ: Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Bảng phụ, phấn màu.
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
20’
9’
2’
1 .Bài cũ 
2.Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
3.Củng cố – Dặn dò 
 Việt Nam có Bác.
-Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
-GV nhận xét.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài lần 1.
-Gọi 2 HS đọc bài.
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
-Những loài hoa nào được trồng ở đây?
-Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
-Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?
-Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
-Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
-Yêu cầu HS viết các từ này.
-Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
Bài 2
-Trò chơi: Tìm từ
-Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. 
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
-Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
-Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
-Theo dõi.
-2 HS đọc bài.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
-Có 2 đoạn, 3 câu.
-HS nêu
-Viết hoa, lùi vào 1 ô.
-Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,
=3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS chơi trò chơi.
Đáp án: 
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015
TOÁN
TIẾT154: LUYỆN TẬP CHUNG
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: 
 - Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100;làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng ,trừ nhẩm các số tròn trăm.
2.Kỹ năng: 
- Vận dụng làm thành thạo bài tập.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Phiếu học tập
2.HS: Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
7’
7’
6’
9’
2’
* Ổn định tổ chức
1 .Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1:Tính
Bài 2.Tính
Bài 3.Tính nhẩm.
Bài 4:
3.Củng cố – Dặn dò 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính:
	542 + 100 ; 264 – 153
Nhận xét.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
-Y/c HS tự làm rồi chữa bài và nhận xét.
-Tổ chức cho HS thực hành nhóm đơi (1HS hỏi- 1 HS trả lời cách tính nhẩm)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bị: bài luyện tập.
-3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS tự làm.
-HS hỏi đáp theo nhóm đơi.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015
TOÁN
TIẾT155: LUYỆN TẬP 
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: 
 - Ôn phép cộng ,trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
2.Kỹ năng: 
- Vận dụng làm thành thạo bài tập.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Phiếu học tập
2.HS: Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
9’
9’
10’
2’
* Ổn định tổ chức
1 .Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu:
v Hoạt động 1:
Ơn cộng trừ các số có ba chữ số
Bài 1:Tính
Bài 2.Đặt tính rồi tính
v Hoạt động2:
Giải toán 
Bài 3:
3.Củng cố – Dặn dò 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính:
-100 ; 264 – 153
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
-GVNX
-Y/c HS tự làm rồi chữa bài và nhận xét.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo,buổi chiều bán được 146kg gạo.Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bị: bài luyện tập.
-2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-HS cả lớp làm bài.
 55 67 63
 38 27 9
 93 94 72
-HS tự làm.
725 261 968 456
403 638 553 123
322 899 415 333
-HS nêu
-HS tự làm.
 THỂ DỤC
 Đ/chí Bích dạy
 ___________________________
TẬP VIẾT
CHỮ HOA : N (kiểu 2)
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: 
Viết chữ N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2.Kỹ năng: 
 - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3.Thái độ: 
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . 
 2.HS: Bảng, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
5’
8’
17’
2’
1.Bài cũ 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
v Hoạt động 2:
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
v Hoạt động 3: Viết vở
3.Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-GV nhận xét.
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2 
-Chữ N kiểu 2 cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
-Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
2.Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất. 
-Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
-HS viết bảng con
* Viết: : Người 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-GV nhận xét chung.
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bị: Chữ hoa Q 
( kiểu 2).
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. 
I.M ỤC TI ÊU.
1.Kiến thức: 
 - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
2.Kỹ năng: 
Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
3.Thái độ: 
 - Yêu quí và kính yêu Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Aûnh Bác Hồ. 
2.HS: Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
20’
2’
1.Bài cũ 
2.Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi
v Hoạt động2:
Tả ngắn về Bác Hồ
3 .Củng cố – Dặn dò 
Nghe – Trả lời câu hỏi.
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
-Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
-Nhận xét.
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
-Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
-Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-Aûnh Bác được treo ở đâu?
-Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
-Con muốn hứa với Bác điều gì?
-Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
-Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
-Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
-Gọi HS trình bày (5 HS).
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
-3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS trả lời, bạn nhận xét.
-1 HS đọc 
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: 
- Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
Tình huống b
-Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/
Tình huống c
-Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ 
-Đọc đề bài trong SGK
-Aûnh Bác được treo trên tường.
-Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
-Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
-HS tự làm.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết được những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng những dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
2Kỹ năng: HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nhận biết cây cối và các con vật.
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật?
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Mặt Trời.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
v Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
Em biết gì Mặt Trời?
GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm:
Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?
Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
v Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc.
GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.
v Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?
Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?
Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
Hát
HS trình bày. Bạn nhận xét.
5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai.
Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.
HS nghe, ghi nhớ.
Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.
Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
Chiếu sáng và sưởi ấm.
HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 
Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.
HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời).
Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.
Rụng lá, héo khô.
2 HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 HƯỚNG DẪN HỌC
I. Mục tiêu
1.Hoàn thành các bài tập trong ngày.
2.Bài tập củng cố và phát triển:
-HS trung bình,yếu:Củng cố về phép cộng số có ba chữ số.
-HS khá ,giỏi:Phát triển bài tập về phép cộng số có ba chữ số.
3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập ,yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học (35')
ND-TG
Hoạt động của Cô 
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1:
Hoàn thành các bài tập
trong ngày.
v Hoạt động 2: 
Củng cố và phát triển kiến thức 
v Hoạt động 3:
Củng cố-Dặn dò 
-Tổ chức cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày
*Gv tổ chức cho HS tự làm bài.
+Bài 1,2 giành cho HS trung bình,yếu.
+HS khá giỏi làm tất cả các bài.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
924 + 63 175 + 813
279 + 410 224 + 634
552 + 46 777 + 112
- Y/c HS biết đặt tính và thực hiện tính 
Bài 2. Tìm x:
x – 200 = 435 x – 500

File đính kèm:

  • docGAT31CHAM.doc