Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015

Nhận xét bài kiểm tra định kỳ .

Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

 Bài 1 : Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm

 Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập .

Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả .

Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây hoa, cây bóng mát .

- Yêu cầu các nhóm báo cáo .

- GV : Có những loại vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít ,

 Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau :

 + Người ta trồng cây cam để làm gì ?

 - Người ta trồng cây cam để ăn quả .

- GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu

Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?

+ Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ?

+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?

+Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây hoa và cây ăn quả .

Về nhà học bài, xem trước bài sau .

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
 a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn nghe – viết
* Hướng dẫn làm bài tập :
3. ủng cố, dặn dò :
-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
Giới thiệu bài. 
- GV đọc một lần bài chính tả
- Gọi HS đọc bài . 
 + Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
* Luyện viết :
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
 - GV chốt lại và ghi bảng : 
quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
 - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con .
 - GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn trình bày :
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
 + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
 - GV đọc bài, yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài.
 - Thu một số vở để chấm . 
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? 
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV nhận xét sửa sai . 
- Gọi HS đọc .
- Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “Cây dừa” 
 - HS theo dõi và đọc thầm.
- 1 HS đọc bài .
 - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
 - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
 - HS tìm và nêu từ khó .
 - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 
 - Có 3 câu .
 - Dấu chấm, dấu phẩy.
- Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu.
 - HS viết bài vào vở .
- HS soát bài, sửa lỗi .
 - HS nộp vở .
 - HS đọc yêu cầu .
 - 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
 voi huơ vòi, mùa màng
 thuở nhỏ, chanh chua
- HS đọc yêu cầu .
- Làm bài vào vở
- 2 HS đọc lại .
 - HS lắng nghe
***************************************
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I.MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu tên và ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn. Phân biệt vật nuôi trong nhà và vật sống hoang dã.
- Có thói quen quan sát, nhận xét, mô tả.
- Yêu quí và bảo vệ các con vật, đặc biệt là động vật quí hiếm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh SGK, tranh ảnh động vật trên cạn.
HS: SGK, tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
1’
30’
2’
A.KTBC: 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a)Loài vật sống trên cạn
3,Củng cố, dặn dò: 
 Trò chơi
GV: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HDHS: Quan sát SGK theo cặp, trao đổi và TLCH
- Chúng sống ở đâu?
- Những con nào là vạt nuôi trong gia đình? 
- Thức ăn của chúng là gì?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
GV Nêu yêu cầu 
* Có nhiều loài vật sống trên cạn,.. không nên giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng... làm cho động vật không có nơi sinh sống.
b) Triển lãm tranh, ảnh
- HD cách tổ chức triển lãm
GV Nhận xét, đánh giá kết quả chơi
GV: Đưa ra kết luận
- Củng cố kiến thức đã học về loài vật sống trên cạn
- Thích sưu tầm và bảo vệ loài vật
G: Nhận xét tiết học
HS: Chơi trò chơi: Mắt, mũi, tai
- voi, hổ, tê giác, hươu, nai,...: Sống hoang dã ( có thể thuần chủng nuôi trong vườn bách thú...)
- Trâu, bò, lợn,....: Nuôi trong gia đình
HS: Phát biểu tự nhiên
HS: Nhắc lại KL
HS: Trao đổi nhóm, sắp xếp các loại tranh sưu tầm được thành 2 nhóm
 ĐV hoang dã Vật nuôi trong gia đình
HS: Trưng bày kết quả trước lớp
HS nhắc lại nội dung bài học
HS: Quan sát , sưu tầm 1 số tranh ảnh về loài vật sống dưới nước.
*****************************************************************
**********************************
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán 
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm
- Biết thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- GDHS:Tính cẩn thận,chính xác khi học toán.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ. Bộ biểu diễn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
c. Thực hành : 
Củng cố cách so sánh các số tròn trăm.
4 . Củng cố-dặn dò : 
Hỏi: 
 + 1 chục bằng mấy đơn vị ?
 + 10 chục bằng mấy trăm ?
 + 10 trăm bằng mấy ?
- Giới thiệu và ghi đầu bài. 
 - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100.
 + Có mấy trăm ô vuông ?
 - GV yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới hình 
 - GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, 
 + Có mấy trăm ô vuông ?
 - GV yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới hình 
 + 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn ?
 + 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ?
 - GV ghi bảng : 200200
 - Tiến hành tương tự với 300 và 400.
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết : 
 + 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 
 + 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 
Bài 1 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 
Bài 2 : Thực hành so sánh các số tròn trăm.
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Số ?
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
 - GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Hỏi chốt lại nội dung bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
 - 10 đơn vị.
 - 100
 - 1000
 - Có 2 trăm ô vuông .
 - HS viết 200
- Có 300 ô vuông.
 - HS viết 300 .
 - 300 nhiều hơn 200.
 - 300 lớn hơn 200.
 - 200 bé hơn 300.
 - HS đọc .
 200 200.
 300 300.
 - So sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp . 
100 < 200 	300 < 500
200 > 100	500 > 300
100 300
 HS làm vào vở,4HS lên bảng làm 
 300 > 200 	 700 < 800
 500 > 400	 900 = 900
 700 500
 500 = 500	 900<1000
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
- Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước .
- Đọc dãy số .
- Lắng nghe
*************************************
Tiết 2: Tập đọc
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
* HS khá giỏi trả lời được CH3.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh vẽ phóng to như SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III: CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
1 . Kiểm tra bài cũ :. 
2 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài . 
b. Luyện đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
c. Học thuộc lòng bài thơ :
3.Củng cố- dặn dò : 
- Gọi HS đọc bài Kho báu và trả lời ND bài
 - GV nhận xét ghi điểm.
- GV đọc mẫu, 
 - Gọi HS đọc từng câu kết hợp tìm tiếng từ khó
* Hướng dẫn đọc bài : Đọc giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên .- Đọc từng dòng thơ .
 - Đọc từng đoạn trước lớp .
- GV theo dõi sửa sai cho HS .
 - Hướng dẫn ngắt nhịp : 
- HDHS đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
 - Nhận xét ,tuyên dương.
 - Đọc toàn bài .
 - Đọc đồng thanh .
- Gọi HS đọc bài .
+ Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa ?
+ Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì ?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
 + Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
 - Xóa dần từng dòng thơ.
 - Gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
 + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
 - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- HS theo dõi bài .
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. Nêu từ khó:
bạc phếch, nước lành, rì rào , toả , gật đầu , chải .
LuyÖn ®äc: 
Cây dừa xanh / toả nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao.//
Đêm hè / hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa / chiếc lược / chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.//
 - HS đọc .
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
 - 1 HS đọc toàn bài . 
 - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Lá : như bàn tay dang tay đón gió , như chiếc lược chải vào mây xanh .Ngọn dừa : như người biết gật đầu gọi trăng
 - Tác giả dùng hình ảnh của con người để tả cây dừa, điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quý cây dừa.
 - Với gió : dang tay đón gió , gọi gió đến cùng múa reo .Với trăng : gật đầu gọi. Với mây : là chiếc lược chải vào mây. Với nắng : làm dịu nắng trưa . Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý thích .
- HS nhắc lại .
- Học thuộc lòng bài thơ .
- HS trả lời : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
- Nghe
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Yêu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); Yêu luỹ tre làng (3 lần)
2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
3. Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
7’
7’
15’
2’
1.Kieồm tra
2.Baứi mụựi.
a. Giụựi thieọu baứi
b. Hẹ 1: HD vieỏt chửừ hoa.
c.Hẹ 2: HD vieỏt cuùm tửứ ửựng duùng 
d.Hẹ 3: Taọp vieỏt. 
3.Cuỷng coỏ daởn doứ:
-Thu chấm vở HS.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ y được viết bởi mấy li?
Viết bởi mấy nét?
-HD cách viết mẫu và nêu cách viết.
-Nhận xét.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Yêu luỹ tre làng.
-Tre rất gần gũi với bà con nông dân, tre dùng để làm gì?
-Yêu luỹ tre làng nói lên tình cảm gì của người Việt Nam?
-Hãy nhận xét về độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
-HD cách viết chữ Yêu.
-Nhắc nhở HS trước khi viết.
-Theo dõi chung
-Thu chấm vở HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS có ý thức yêu quê hương.
-Viết bảng con: X, Xuôi, Xuân.
-Quan sát.
-8 li rộng 6 ô.
Nét móc hai đầu.
Nét khuyết dưới
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2-3lần.
-Đọc.
-Tre dùng làm nhà, đan rổ, rá, nong, nia, 
-Yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước.
-Nêu:
-Theo dõi.
-Viết bảng con 2- 3 lần.
-Viết bài vào vở.
-Về viết bài ở nhà.
****************************************
Tiết 4: 
Kể chuyện
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- GDHS yêu quý lao động thì mới có cuộc sống ấm no.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn kể chuyện :
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện :
3.Củng cố, dặn dò :
Gọi HS kể lại chuyện Tôm càng và Cá Con 
Giới thiệu bài ghi đầu bài . 
 - Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
 Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
 - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn 
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? 
 + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? 
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào? 
 + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? 
 - Tương tự như trên với đoạn 2, 3. 
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
 - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV tuyên dương những HS kể tốt. 
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể chuyện
- HS kể trong nhóm Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
- Hai vợ chồng chăm chỉ .
- Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . 
- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ, không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ .
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn.
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
- HS trả lời .
**************************************************
Tiết 2: Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- Biết cách đọc , viết các số trong chục từ 110 đến 200
- Biết cách so sánh các số tròn chục. 
* Làm được các BT1;2;3. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
A. Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 
3. So sánh các số tròn chục
* .Luyện tập
C.Củng cố : , dặn dò : 
Bài 2 : >, <, ?
Bài 4 :Khoanh vào số lớn nhất : 
- GV nhận xét, sửa sai .
Giới thiệu bài ghi đầu bài.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110
 + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
 - GV : Số này đọc là : Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào ?
+ Một trăm là mấy chục ?
+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục ?
+ Có lẻ ra đơn vị nào không ?
 - GV : Đây là một số tròn chục.
 - GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200 .
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 
 + Có bao nhiêu hình vuông ?
- GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110.
-GV gắn tiếp hình biểu diễn số 120.
 + Có bao nhiêu hình vuông ?
 + 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ?
 - Ta nói 110 110 
Bài 1 :Viết (theo mẫu )
 - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
 - Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó 
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con .
 - GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 3 : 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 4 :Số ? 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
110 ... 140 160 ... 130
190 ... 160 120 ... 150 
 - Thi đua 2 dãy .
 - GV nhận xét tuyên dương .
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- So sánh các số tròn trăm.
- HS làm bài bảng.
100 100 700 > 400 200 700
 a.800, 500, 900, 700, 400 .
 b.300, 500,600, 800, 1000 . 
 - Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
 - HS đọc . 
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1,chữ số hàng đơn vị là 0.
 - Là 10 chục.
 - Có 11 chục.
 - Không lẻ ra đơn vị nào cả.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
 - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - Lớp đọc đồng thanh.
- Có 110 hình vuông.
- 1 HS viết.
- 120 hình vuông.
 - 110 110.
Viết số 
Đọc số
110
Một trăm mười 
130
Một trăm ba mươi
150
Một trăm năm mươi
- Điền dấu vào chỗ trống.
 110 110
 130 130
 -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 170 
140 = 140 	190 > 150
150 130
 - Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200.
 - Đại diện 2 dãy lên làm .
*********************************
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
- GDHS:Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
1.KTBC :
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập :
3.Củng cố - dặn dò : 
Nhận xét bài kiểm tra định kỳ .
Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
 Bài 1 : Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm 
 Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập .
Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả .
Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây hoa, cây bóng mát .
- Yêu cầu các nhóm báo cáo . 
- GV : Có những loại vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , 
 Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau :
 + Người ta trồng cây cam để làm gì ?
 - Người ta trồng cây cam để ăn quả .
- GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?
+ Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ?
+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?
+Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây hoa và cây ăn quả .
Về nhà học bài, xem trước bài sau . 
- HS đọc yêu cầu .
- Thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập .
Cây lương thực, thực phẩm : lúa, ngô, khoai lang, khoai lang, khoai sắn, đỗ, lạc, vùng, rau muống ...
- Cây ăn quả : Cam, quýt, xoài, dâu. ổi, sầu riêng ...
 + Cây lấy gỗ : lim,, sến, táu, bạch đàn...
Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, huệ...
Cây bóng mát: bàng, phượng, xà cừ, bằng lăng, đa ...
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- HS đọc yêu cầu .
Từng cặp thực hành lên hỏi đáp .VD: 
HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
HS2:Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát .
- HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . 
 Kết quả: SGV
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
- HS trả lời .
**************************************
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
CÂY DỪA 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Làm được BT2 a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY.- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn viết chính tả:
c. Hướng dẫn làm bài tập:
3. Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu HS lên bàng làm bài tập .
Bài 3 : Điền vào chỗ chấm .
ên hay ênh ?
 - Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài ghi đầu bài.
 - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung: Tác giả tả các bộ phận của cây dừa .
 - Gọi HS đọc bài . 
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa?
 * Luyện viết từ khó
 -Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
 - GV chốt lại ghi bảng 
 dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt. 
- GV nhận xét, sửa sai . 
* Hướng dẫn cách trình bày:
 + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? 
- GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- Thu một số vở chấm .
- Bài 2: a.Hãy kể tên các lồi cây bắt đầu bằng s hoặc x 
- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau :
 - Tiếp theo số 8 .
 - Quả đã đến lúc ăn được .
 - Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
 - GV yêu cầu đọc bài thơ.
 - Tìm ra các tên riêng trong bài .
 + Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ?
 - Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng
- Trả vở nhận xét và sửa sai . 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
 - 2 HS lên bảng làm bài tập .
 Cái gì cao lón lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay 
 Câu đố 
- HS theo dõi .
- 1 HS đọc bài .
-Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- HS tìm và nêu từ hay viết sai .
 - HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con 
 - Phải viết hoa.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - HS viết bài vào vở .
- HS soát bài, sửa lỗi .
 - HS đọc yêu cầu .
 - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
 s : sắn, sim, sung, si, sen ...
 x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . 
- số chín
 - chín 
 - thính 
 - 2 HS đọc .
 bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . 
 - Phải viết hoa .
 - Lên bảng viết, cả lớp viết vào vở bài tập .

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_28.doc