Giáo án Lớp 2 - Tuần 27

-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :

1. Sơn Tinh , Thủy Tinh .

2. Dự báo thời tiết .

3. Bé nhìn biển .

4. Tôm Càng và Cá Con .

5. Sông Hương .

6 Cá sấu sợ cá mập.

-HS đọc từng đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định .

-HS trả lời .

-Nêu yêu cầu bài tập .

-Cả lớp đọc thầm yêu cầu .

-Các nhóm thảo luận làm bài vào vở .

 

doc56 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3210 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông . 
b)Trong vườn , trăm hoa khoe sắc thắm .
*Khi nào ta dùng cụm từ hỏi ở đâu?
Nói lời đáp của em .
a)Khi bạn xin lỗi đã vô ý làm bẩn quần áo em .
b)Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em .
c)Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em .
*Khi đáp lại lời xin lỡi nói với thái độ như thế nào?
-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :
1. Sơn Tinh , Thủy Tinh .
2. Dự báo thời tiết .
3. Bé nhìn biển .
4. Tôm Càng và Cá Con .
5. Sông Hương .
6 Cá sấu sợ cá mập.
-HS đọc từng đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định .-HS trả lời câu hỏi .
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu .
-Các nhóm thảo luận làm bài vào vở .
+Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?. 
-Đại diện các nhóm đọc kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
a) Hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở đỏ rực .
b) Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.
*Nói về địa điểm.
- Nêu yêu cầu bài tập .
-Làm bài vào vở .
-Đọc lại lời giải đúng .
a)Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
-Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
 b)Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?
 - Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ?
-Khi muốn hỏi về địa điểm của sự vật.
-Nêu yêu cầu bài tập-Thảo luận nhóm 
-HS thực hành đối đáp trong từng tình huống .
a)Khi bạn xin lỗi đã vô ý làm bẩn quần áo em.
 -Thôi không sao đâu . Mình sẽ giặt ngay thôi mà/-Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé ! 
b)Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em .
-Lần sau , chị đừng vội trách mắng em nữa nhé/-Thôi chị ạ , không sao đâu mà 
c)Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em .
-Dạ , không sao đâu bác ạ . Lần sao có gì bác cứ gọi./Bố mẹ cháu bảo : “Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau .”
-Nói thái độ lịch sự,khiêm tốn,lễ phép.
 5
Củng cố , dặn dò :
Bài ôn gì?(Hệ thống bài)
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét tiết học .
chÝnh t¶
«n tËp vµ kiĨm tra gi÷a häc kú II(tiÕt 4)
I.mơc tiªu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nắm được một từ về chim chĩc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3)
II.§å dïng d¹y häc: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
 -Giấy khổ to , bút dạ .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: 
 -Kiểm tra những hs tiết trước đọc còn chậm .
 Nhận xét bài cũ . 
 2.Bài mới :
 Giới thiệu bài:
 Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
2
3
-Để các thăm làm sẵn , gọi hs .
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
-Ghi điểm theo hướng dẫn của Vụ tiểu học .
Trò chơi mở rộng vốn từ :
-Chia lớp thành 6 nhóm . Mỗi mhóm tự chọn một loài chim hay gia cầm .
-Nói hoặc làm động tácđể đố nhau tên,đạc điểm và hoạt động của loài chim.
b)Con gì hay bắt chướctiếng người?
c)Con gì giúp nhà nông bắt sâu bảo vệ mùa màng?
*liên hệ bảo vệ môi trường.
-Kể tên các loài chim mà em biết ?
-Theo dõi hs đọc bài , sửa sai cho hs .
-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :
1. Sơn Tinh , Thủy Tinh .
2. Dự báo thời tiết .
3. Bé nhìn biển .
4. Tôm Càng và Cá Con .
5. Sông Hương .
6 Cá sấu sợ cá mập.
-HS đọc từng đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định .
-HS trả lời .
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm trả lời câu hỏi :
VD : nhóm chọn con vịt 
+Con vịt có lông màu gì ?
+Mỏ con vịt màu gì ?
+Con vịt đi như thế nào ?
+Con vịt có lợi gì ?
 Nhóm 1: Con vịt 
-Lông trắng , đen , vàng óng (khi nhỏ) ,đốm (khi lớn) .
-Mỏ vàng .
-Chân có màng để bơi .
-Nêu yêu cầu của bài .
-HS tự kể về tên con vật , hình dáng của con vật , màu lông của nó , nó thích ăn thức ăn gì, tiếng kêu của nó.
-Làm miệng .
 -Làm bài vào vở .
-Đọc bài hoàn chỉnh .
 Bố em nuôi một con sáo . Mỏ nó màu vàng. Lông màu nâu xám . Nó hót suốt ngày . Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc nó , được nuôi trong một cái lồng to và đẹp bên cạnh một cây cảnh cao , to tỏa bóng mát . 
 4
Củng cố , dặn dò :Bài ôn gì?(Hệ thống bài)-liên hệ.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét tiết học .
 ©m nh¹c:gi¸o viªn chuyªn
N¨ng khiÕu mü thuËt
LuyƯn vÏ theo mÉu: vÏ cỈp s¸ch häc sinh
I.mơc tiªu:
 -HS nhận biết được hình dáng , đặc điểm của cái cặp.
 -Biết cách vẽ cái cặp.
 -Vẽ được 1 một cái cặp theo mẫu và vẽ màu theo ý thích.
II.§å dïng d¹y häc: -Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học.
 -Chuẩn bị một vài cái cặp có hình dáng và màu sắc khác nhau .
 -Vở tập vẽ , bút chì , chì màu .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
 2.Bài mới :Giới thiệu bài :Vẽ theo mẫu : vẽ cái cặp sách học sinh.
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
2
3
4
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
 -Giới thiệu một số cái túi cặp thật để hs thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và màu sắc.
-GV cho hs chọn cái cặp mà hs thích vẽ .
Hoạt động2 : HS nhắc lại cách vẽ:
GV nhắc hs : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình , về màu nhưng cách vẽ cái cặp đều tiến hành như nhau . Có thể cho một vài hs nhận xét về hình dáng , màu sắc , họa tiết trang trí của cái cặp mẫu .
 -GV phát lên bảng một vài hình vẽ cái cặp đúng , sai để hs quan sát , nhận xét . 
 -Vẽ phát lên bảng .
Hoạt động 3: Thực hành 
 -Theo dõi và hướng dẫn hs vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Gợi ý cho hs chọn một số bài vẽ đẹp.
-Thu bài chấm, nhận xét.
 Tuyên dương một số vẽ bài vẽ đẹp.
-Quan sát cái túi cặp thật và nhận biết được: 
 +Có hiều loại cặp sách , mỗi loại có hình dáng khác nhau (hình chữ nhật nằm , hình chữ nhật đứng …)
 +Các bộ phận của các cặp sách có : thân , nắp , quai , dây đeo …
 +Trang trí khác nhau về họa tiết , màu sắc . Họa tiết có thể là : hoa , lá , con vật …
-Hình dáng của nó được tạo bởi nét thẳng , nét cong .
-Nhìn thấy cái túi xách vẽ vào phần giấy như thế nào là vừa .
Theo dõi các bước vẽ.
+ Vẽ hình cái cặp (chiêù dài , chiều cao) cho vừa với phần giấy (không to hay nhỏ quá)
 + Tìm phần nắp , quai … 
+Vẽ nét chi tiết cho giống mẫu.
 +Vẽ họa tiết trang trí và vẽ màu theo ý thích.
-Tự chọn mẫu để vẽ .
-Vẽ hình không to quá , không nhỏ quá hay lệch về một bên ( vẽ vừa phần giấy quy định)
 +Phát hình bao quát cho vừa với phần giấy vở .
- Hs chú ý khi vẽ:
-Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
-Phát hình gần với tỉ lệ định vẽ .
-Vẽ màu theo một mẫu 
-Hs vẽ xong, trình bày bài vẽ.
-Nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành về:
+Hình vẽ ( đúng , đẹp )
+Màu sắc ( phong phú )
5
Củng cố dặn dò : 
-Hôm nay em vẽ gì?
-Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc các cái cặp sách ?
-Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ.
Nhận xét tiết học.
TËp ®äc
«n tËp vµ kiĨm tra gi÷a kú II(tiÕt 5)
I.mơc tiªu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? ( BT2,BT3); 
- Biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II.§å dïng d¹y häc: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: 
 -Kiểm tra những hs tiết trước đọc còn chậm .
Nhận xét bài cũ . 
 2.Bài mới :
 Giới thiệu bài:Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
2 
3 
4
 Kiểm tra đọc :
-Để các thăm làm sẵn , gọi hs .
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
-Ghi điểm theo hướng dẫn của Vụ tiểu học .
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “Như thế nào ? ”
 a)Mùa hè , hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông .
 b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt của mùa hè .
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
a)Chim đậu trắng xóa trên những cành cây . 
b)Bông cúc sung sướng khôn tả .
* Câu hỏi “như thế nào?”dùng để hỏi về nội dung gì?
Nói lời đáp của em .
a)Ba em nói tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích .
b)Bạn em báo tin bài làm của em được điểm cao .
c)Cô giáo cho biết lớp em không đoạt giải nhất trong tháng thi đua này . 
Khi nói lời đáp em nói với thái độ như thế nào?
-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :
1. Sơn Tinh , Thủy Tinh .
2. Dự báo thời tiết .
3. Bé nhìn biển .
4. Tôm Càng và Cá Con .
5. Sông Hương .
6 Cá sấu sợ cá mập.
-HS đọc từng đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định .
-HS trả lời .
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu .
-Các nhóm thảo luận làm bài vào vở .
+Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào ?.
 -Đại diện các nhóm đọc kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
a)Mùa hè , hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông .
 b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt của mùa hè .
a) đỏ rực.
b) nhởn nhơ .
- Nêu yêu cầu bài tập .
-Làm bài vào vở .
-Đọc lại lời giải đúng .
a) Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?
b)Bông cúc sung sướng như thế nào ?
*hỏi về đặc điểm của sự vật.
-Nêu yêu cầu bài tập .
-HS thực hành đối đáp trong từng tình huống .
a) Thích quá . Con sẽ học bài xong sớm rồi con xem .
b) Thật ư ? Cảm ơn bạn nhé ! 
c)Thưa cô , thế ạ ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn , cố gắng nhiều hơn nữa .
-Lịch sự,vui vẻ và lễ phép. 
 5
Củng cố , dặn dò :Bài ôn gì?(Hệ thống bài).Tuỳ từng tình huống mà ta có lời đáp cho phù hợp.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét tiết học .
LuyƯn tõ vµ c©u
«n tËp vµ kiĨm tra gi÷a häc kúII(tiÕt 6)
I.mơc tiªu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về muơng thú (BT2); 
- Kể ngắn về con vật mình biết (BT3)
II.§å dïng d¹y häc: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ:-Kiểm tra những hs tiết trước đọc còn chậm .
 Nhận xét bài cũ . 
 2.Bài mới :Giới thiệu bài:Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
2
3
Kiểm tra đọc :
-Để các thăm làm sẵn , gọi hs .
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
-Ghi điểm theo hướng dẫn của Vụ tiểu học .
Trò chơi mở rộng vốn từ :
Cách chơi:
-Chia lớp thành 2 đội . 
-Hướng dẫn cách chơi :
 Hổ 
Khỏe , hung dữ , vồ mồi rất nhanh , được gọi là “ Chúa rừng xanh ”…
 Gấu 
To , khỏe , dáng đi phục phịch , thích ăn mật ong , hung dữ …
Cáo 
Đuôi to dài , rất đẹp , nhanh nhẹn , tinh ranh , thích ăn gà …
Trâu rừng 
Rất khỏe , cặp sừng cong nguy hiểm có thể húc chết những kẻ nó muốn tấn công , mắt nó vằn đỏ khi tức giận …
Khỉ 
Leo trèo giỏi , tinh khôn , bắt chước rất tài ..
Ngựa
Bờm đẹp , 4 cẳng thon dài , phi nhanh …
Thỏ 
Lông đen hoặc nâu trắng , ăn cỏ , ăn củ cải , chạy rất nhanh …
-Qua bài em biết được điều gì?
--Cần phải làm gì để bảo vệ chúng?
Thi kể chuyện về các con vật:
Yêu cầu hs 
-theo dõi hs kể chuyện.
-Khi kể con vật ta chú ý kể về gì?
-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :
1. Sơn Tinh , Thủy Tinh .
2. Dự báo thời tiết .
3. Bé nhìn biển .
4. Tôm Càng và Cá Con .
5. Sông Hương .
6 Cá sấu sợ cá mập.
-HS đọc từng đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định .
-HS trả lời .
-Nêu yêu cầu bài tập .
- 2 dãy bàn tương ứng với 2 đội : đội A , đội B
+Đại diện đội A nói tên con vật .
+Các thành viên của đội B phải xướng lên những từ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó . 
-Sau đó đổi lại .
-Từ ngữ về các con vật.
-HS tự liên hệ.
-Nêu yêu cầu của bài .
-Nói tên con vật chọn kể . 
-HS nối tiếp nhau kể chuyện .
 Tuần trước , em xem trên ti vi . Trong công viên co ùmột con hổ . Con hổ lông vàng có vằn đen . Nó rất to , nó đi lại chậm rãi , vẻ hung dữ . Nghe tiếng nó gầm gừ , các em bé rất sợ .
-Bình chọn bạn kể hay nhất .
-Kể về hình dáng,hoạt động của con vật.
 4
Củng cố , dặn dò :Bài ôn gì?(hệ thống bài)
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét tiết học .
 tËp viÕt
«n tËp vµ kiĨm tra gi÷a häc kúII(tiÕt 7)
 I.mơc tiªu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? ( BT2,BT3); 
- Biết đáp lời địng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
II.§å dïng d¹y häc: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Bài cũ: -Kiểm tra những hs tiết trước đọc còn chậm .
 Nhận xét bài cũ . 
 2.Bài mới Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
2 
 3 
4
 Kiểm tra đọc :
-Để các thăm làm sẵn , gọi hs .
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “Vì sao ? ”
 a)Sơn ca khô cả giọng vì khát .
 b)Vì mưa to , nước suối dâng ngập hai bờ .
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” nói về nội dung gì?
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm 
a)Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca . 
b)Vì mải chơi , đến mùa đông , ve không có gì ăn .
-Câu hỏi vì sao dùng để hỏi nội dung gì?
Nói lời đáp của em .
 a)Cô (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em .
 b)Cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm đồng ý cho lớp em đi thăm viện bảo tàng .
c)Mẹ đồng ý cho con đi chơi xa cùng mẹ .
-Khi đáp lời đồng ý của người khác chúng ta cần có thái độ như thế nào?
-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :
-HS trả lời .
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu .
-Các nhóm thảo luận làm bài vào vở .
+Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi:Vì sao?.
 -Đại diện các nhóm đọc kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
a) Sơn ca khô cả giọng vì khát .
b)Vì mưa to , nước suối dâng ngập hai bờ.
*Lí do ,nguyên nhân của sự vật. 
- Nêu yêu cầu bài tập .
-Làm bài vào vở .
-Đọc lại lời giải đúng .
a)Vì sao bông cúc héo lả đi ?
 -Bông cúc héo lả đi vì sao ?
b)Vì sao ,đến mùa đông , ve không có gì ăn ?
 - Đến mùa đông ,vì sao ve không có gì ăn ?
 - Đến mùa đông , ve không có gì ăn vì sao ?
-Nguyên nhân của sự vật.
-Nêu yêu cầu bài tập .
-HS thực hành đối đáp trong từng tình huống .
 a).-Chúng em rất cảm ơn thầy .
 -Có thầy , buổi liên hoan của lớp em sẽ vui hơn đấy ạ !
 b)-Thay mặt lớp , em xin cảm ơn thầy .
 -Cảm ơn thầy , lớp em rất vui khi có thầy đến dự .
 c)-Con rất cảm ơn mẹ. 
*lịch sự ,đúng mực.
 5
Củng cố dặn dò :
Bài ôn gì?
Câu hỏi “Vì sao “ dùng để hỏi nội dung gì?(Giải thích lí do nguyên nhân của sự việc) 
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét tiết học .
 H­íng dÉn häc
I.mơc tiªu:
 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
 -Chủ yếu là kiểm tra KN đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã từ tuần 19 đến tuần 26 
 -Kết hợp kiểm tra KN đọc hiểu : HS cần trả lời 1 , 2 câu hỏi về nội dung bài học .
 2 .Mở rộng vốn từ trò chơi .
 II.§å dïng d¹y häc:
 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: 
 -Kiểm tra những hs tiết trước đọc còn chậm .
 Nhận xét bài cũ . 
 2.Bài mới :
 Giới thiệu bài:
 Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
 2
Kiểm tra đọc :
-Để các thăm làm sẵn , gọi hs .
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
-Ghi điểm theo hướng dẫn của Vụ tiểu học .
Trò chơi ô chữ:
Cách chơi:-GV treo bảng một tờ phiếu khổ to kẻ ô chữ , chỉ bảng , nhắclại cách làm bài :
 Bước 1: Dựa vào lời gợi ý , các em phải đoán đó là chữ gì .
-Người cưới công chúa Mị Nương (có 7 chữ cái)
-Mùa rét (lạnh)
-Cơ quan phụ trách việc chuyển tư từ , điện báo …
-Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp
-Nơi chứa sách , báo cho mọi người đọc. 
-Con vật đi lạch bạch , lạch bạch 
-Trái nghĩa với dữ 
-Tên con sông đẹp ở thành phố Huế 
-Lời giải ô chư hàng dọcõ.
-Sông Hương ở đâu?
-Sông Tiền ở đâu?
*Qua trò chơi em hiểu điều gì?
-Từng hs ( 7 , 8 ) lên bốc thăm chọn bài tập đọc trả lời câu hỏi :
1. Sơn Tinh , Thủy Tinh .
2. Dự báo thời tiết .
3. Bé nhìn biển .
4. Tôm Càng và Cá Con .
5. Sông Hương .
6 Cá sấu sợ cá mập.
-HS đọc từng đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định .
-HS trả lời .
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu .
-
MỊ NƯƠNG 
ĐÔNG 
BƯU ĐIỆN 
TRUNG THU 
THƯ VIỆN 
VỊT 
HIỀN 
SÔNG HƯƠNG 
SÔNG TIỀN 
-Hiểu được một số từ ngữ.
 4
Củng cố , dặn dò : 
*Qua trò chơi em hiểu điều gì? (Hiểu được một số từ ngữ.)
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét tiết học .
 Thđ c«ng
Lµm ®ång hå ®eo tay(tiÕt1)
I.mơc tiªu: 
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
II.§å dïng d¹y häc: -Đồng hồ đeo tay mẫu bằng giấy màu .
 -Quy trình làm đồng hồ đeo tay có hình vẽ minh họa .
 -HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng , kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: -Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán ,bút chì , thước kẻ .
 2.Bài mới :Giới thiệu bài: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
2
GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét .
-Giới thiệu đồng hồ mẫu và đặt câu hỏi .
+Nêu các bộ phận của đồng hồ ?
+Vật liệu dùng để làm đồng hồ ?
 +Em hãy kể đồng hồ em đeo tay được làm bằng vật liệu và màu sắc như thế nào ? 
GV : Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối , lá dừa …
 Giáo viên hướng dẫn mẫu 
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy 
 -Cắt nan giấy màu nhạt dài 24 ô , rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ .
-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô đến 35 ô , rộng gần 3 ô , cắt vát 2 bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ .
-Cắt một nan dài 8 ô , rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ .
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ .
-Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô .
-Gấp cuốn tiếp vào cho đến hết nan giấy (chú ý miết kĩ sau mỗi nếp gấp).
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ .
-Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ .
-Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài . Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo .
-Dán nối 2 đầu nan của giấy dài 8 ô , rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ .
Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ .
-Hướng dẫn lấy 4 điểm chính để ghi số : 12 ; 3 ; 6 ; 9 và chấm các điểm ghi giờ khác .
-V

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan