Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)

Hoạt động của Thầy

1. Khởi động :

2. Bài cũ : Bảng chia 5

- Sửa bài 3

 Số bình hoa cắm được là:

 15 : 5 = 3 ( bình hoa )

 Đáp số : 3 bình hoa

- GV nhận .đđ

3. Bài mới :

Giới thiệu:

- Một phần năm

 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”

Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)

- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:

- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.

- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.

- Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.

 Hoạt động 2: Thực hành

- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:

Bài 1 :

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Đã tô màu 1/5 hình nào?

- Nhận xét .

* Ơn tập lại BT1 – Bi bảng chia 5:

Bi 1: Số ?

- Y/c từng hs trả lời kết quả.

- Nhận xt .

4. Củng cố – Dặn dò :

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
 - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận 
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:
Cây cam.
Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành.
Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
-Cây pơmu, bạch đàn, thông,.
-Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (TC)
TIẾT 41 : SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài CT ,trình bày đúng chính tả hình thức đoạn văn xuơi .
 - Làm được BT (2 ) a .
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Voi nhà.
Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
GV nhận xét . 
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày :
Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó : 
Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả :
GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi :
g) Chấm bài :
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a :
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
 - Nhắc lại tựa bài
3 HS lần lượt đọc bài.
Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Oâng có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,
giỏi, thẳm,
Viết các từ khó, dễ lẫn.
Viết bài.
2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về.
số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.	
Kể chuyện
TIẾT 25: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu : 
 - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1) ; dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 2 ).
 - Hs khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT 3
II. Chuẩn bị :
GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Quả tim khỉ
Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
Nhận xét . 
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Ghi tên bài lên bảng
v Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (HSKG kể)
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn dò :
Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi và nhắc lại tựa bài.
Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Quan sát tranh.
Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1.
-HS tập kể chuyện trong nhóm.
-Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên.
HS nêu.
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016
Toán 
TIẾT 123 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân , chia trong trường hợp đơn giản .
 - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân ( trong bảng chia 5 )
 - Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số . 
 - BT cần làm : BT1, BT2, BT4; HSKG làm thêm BT3; BT5.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :Luyện tập
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
GV nhận .
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Luyện tập chung
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
 Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
	 = 6
Nhận xét.
Bài 2: 
HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
Nhận xét.
Bài 3: HSKG
- Hình đã được tô màu:
½ số ô vuông là hình C
	¼ số ô vuông là hình D
1/3 số ô vuông là hình A
1/5 số ô vuông là hình B
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân 
 Bài 4 :
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4?
Nhận xét .
Bài 5: HSKG
- Tổ chức cho HS thi xếp hình 
GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân.
GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. 
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Giờ, phút.
Hát
HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét 
 - HS nhắc lại tựa bài
HS tính theo mẫu các bài còn lại
HS làm bài vào vở bài tập. 
 a)5 x 6 : 3 = 30 : 3
 	 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5
 	 = 10
c) 2 x 2 x 2 x 2	= 4 x 2
 	= 8
HS nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
a) 	X + 2 	= 6	X x 2	= 6
	X = 6 - 2	X = 6 : 2
	X = 4	X = 3
b) 	3 + X	 = 15	3 x 5 = 15
	X = 15 –3	X = 15 : 3
	X = 5	X = 5
 - Nhận xét
½ số ô vuông là hình C
	¼ số ô vuông là hình D
1/3 số ô vuông là hình A
1/5 số ô vuông là hình B
Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
Mỗi chuồ ng cĩ 5 con th ỏ
4 chuồng như thế cĩ bao nhiêu con thỏ?
Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
	Đáp số 20 con thỏ.
HS đọc đề bài. 
HS thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
TIẾT 75: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết đọc rành mạch , thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên .
 - Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển , bé thấy biển to , rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con ( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 3 khổ thơ đầu )
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Dự báo thời tiết
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo thời tiết và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nhận xét. 
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp.
Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ.
Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé.
Viết tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm :
Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: 
+ HS tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn :
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh :
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Gọi 1 HS đọc chú giải.
Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét giờ học,
Dặn HS về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Hát
3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Một số HS trả lời.
-HS nhắc lại tên bài.
Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,
-3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Tiếp nối nhau đọc hết bài.
Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK.
HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: 
Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: 
Tưởng rằng biển nhỏ
 Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là:
 Bãi giằng với sóng
 Chơi trò kéo co
 Lon ta lon ton
HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
Học thuộc lòng bài thơ.
-Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập viết
TIẾT 25 : CHỮ HOA V
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa P ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Vượt ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần )
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: U – Ư. 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ V 
Chữ V cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng.
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
- HS viết bảng con
* Viết: : V 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò :
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa Chữ hoa X
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. 
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- V : 5 li
- b, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s, r : 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
 Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Đạo đức
 TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK II
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu :
 - Nắm được một số từ ngữ về sơng biển ( BT1,BT2) 
 - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT3,BT4) 
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Kiểm tra 4 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2 :
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ
Nhận xét 
v Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
Bài 3 :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài.
Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
 Bài 4 :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.
 Nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
Hát
2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
 - HS nhắc lại thựa bài
-Đọc yêu cầu.
Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,
Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
HS tự làm bài sau đó phát biểuý kiến. 
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_2_NAM_HOC_20152016.doc