Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016

1. Khởi động: (1)

2. Bài cũ: (3) Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:

+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,

- Nhận xét, TD HS.

3. Giới thiệu: (1) Bé nhìn biển.

4. Phát triển các hoạt động: (27)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính ta.

 Phương pháp: Quan sát động não, vấn đáp, thực hành.

a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:

- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.

- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào?

b) Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?

- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?

- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?

c) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

d) Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

e) Soát lỗi:

- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.

g) Chấm bài:

- Thu NX 10 bài.

 - Nhận xét bài viết.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

 Phương pháp: Động não, luyện tập, thực hành.

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.

- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3

- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

5. Củng cố - dặn dò: (3)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.

Chuẩn bị bài: Vì sao cá không biết nói?

 

doc49 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hát.
1 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- HS đọc kết quả.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- HS sửa bài tiếp sức.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả 20 cây dừa.
- Mỗi hàng có 5 cây dừa.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số hàng dừa được trồng là:
20 : 5 = 4 (hàng dừa)
ĐS: 4 hàng dừa
- 1 HS đọc đề bài.
 - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số cây chuối mỗi hàng là:
20 : 5 = 4 (cây chuối )
 ĐS: 4 cây chuối
- HS nhận xét.
2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Tiết 6,7 LuyệnChính tả
SƠN TINH, THUỶ TINH
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)	
- Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
4. Phát triển các hoạt động: (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. 
1 Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả:
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi. 
g) Chấm bài. 
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
1 Phương pháp: Thi đua.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
5. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bị bài: Bé nhìn biển.
- Hát.
1 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Oâng có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và từ đường kẻ chì lùi vào 2 ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,
- Giỏi, thẳm,
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
1 Hình thức: Nhóm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
- Trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về.
- Số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án:
- Chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,
- Ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,
HS thi tiếp sức.
 	Thứ tư, ngày 2 tháng 03 năm 2016
Tiết 1 Tập đọc ( TH Biển)
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,
- Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt đúng nhịp thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh.
3. Thái độ: 
- Giúp HS hiểu sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
- GDHS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển ..
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)át.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Sơn TinhThuỷ Tinh và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- Nhận xét, TD HS. 
3. Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp.
- Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ.
- Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé.
- Viết tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
1 Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm:
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: 
+ HS phía Bắc: Tìm những tiếng trong bài có âm đầu l, n, ?
+ HS phía Nam: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn: 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh. 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
1 Phương pháp: Động não, vấn đáp, thực hành.
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
1 Phương pháp: Luyện tập, thực hành, nhóm.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Hát.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Một số HS trả lời.
1 Hình thức: Lớp, cá nhân.
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
- Sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,
- Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Tiếp nối nhau đọc hết bài.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
1 Hình thức: Lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: 
+ Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: 
Tưởng rằng biển nhỏ 
 Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
 Biển to lớn thế
Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: 
 Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
1 Hình thức: Lớp, cá nhân.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
.
Tiết 2 Toán( T 123)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
- Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân).
- Nhận biết một phần mấy. Giải bài toán có phép nhân.
2. Kỹ năng: 
- Rèn HS làm tính chính xác, nhanh.
3. Thái độ: 
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phu.ï
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)	
- Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
1 Phương pháp: Thực hành.
Bài 1: Tính (theo mẫu) :
- Mẫu: 4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6	
2 x 6 : 3 = b) 6 : 2 x 4 =
 5 x 4 : 2 = 10 : 5 x 2 =
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) 	X + 3 	= 6	X x 3	= 6
 X = 6 – 3 X = 6 : 3
 X = 3	 X = 2
b) 4 + X	 = 12 4 x X = 12
 X = 12 - 4	 X = 12 : 4
 X = 8	 X = 3
Bài 3: Hình đã được tô màu:
1
2
 Số ô vuông Số ô vuông 
1
4
1
5
 Số ô vuông Số ô vuông
5. Củng cố – dặn dò: (5’)
- Tổ chức cho các tổ thi đua giải bài tập 4: Số ?
Nhân
2 x 3 =
3 x 4 =
4 x 5 =
Chia
6 : 2 =
12 : 3=
20 :4 =
Chia
6 : 3 =
12 : 4=
20 :5 =
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Giờ, phút.
- Hát.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét. 
1 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- HS tính theo mẫu các bài còn lại
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS sửa bài.
- 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Nhận xét bài làm đúng/sai của bạn.
- Đại diện 2 dãy lên thi đua tô màu vào số ô vuông.
- Đại diện các tổ lên điền số vào ô trống.
..
Tiết 3 Thủ cơng( T 25)
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I/ MỤC TIÊU:
- Hs biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mhìn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: 
TG
Néi dung
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- GV giới thiệu dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi định hướng cho HS quan sát, nhận xét: Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình dáng màu sắc, kích thước ntn ?
- GV nhận xét và kÕt luận.
( xem SGV ).
Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (h.1a). Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan.
- Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn.
- Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ 1 ( h.3). Sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2.
- Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 4, thứ 5... cho đến khi được dây xúc xích theo ý muốn.
- GV yêu cầu 1 hoặc 2 HSnhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. - GV tổ chức cho HS tập cắt các nan giấy.
HS quan s¸t nhËn xÐt
HS thùc hµnh theo Hướng dÉn
*Củng cố dặn dò: Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm dây xúc xích trang trí”.
..
Tiết 4 Luyện từ và câu: ( T25)
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
3. Thái độ: 
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, TD từng HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.
4. Phát triển các hoạt động: (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
1 Phương pháp: Thảo luận,thực hành,thi đua.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: Sông; suối; hồ.
- Nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.
- Nhận xét HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Tổ chức cho HS thi đua tìm từ có tiếng biển.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
- Hát.
2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
1 Hình thức: Nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,
- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
- HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. 
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
- Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Đại diện 2 dãy lên thi đua.
- Lớp nhận xét.
.
Thứ năm, ngày 3 tháng 03 năm 2016
Tiết 1 Chính tả
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.
2. Kỹ năng: 
- Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét. 
3. Thái độ: 
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,
- Nhận xét, TD HS. 
3. Giới thiệu: (1’) Bé nhìn biển. 
4. Phát triển các hoạt động: (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính ta.û 
1 Phương pháp: Quan sát động não, vấn đáp, thực hành.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi:
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài:
- Thu NX 10 bài.
 - Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
1 Phương pháp: Động não, luyện tập, thực hành.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
Chuẩn bị bài: Vì sao cá không biết nói?
- Hát.
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
1 Hình thức: Lớp, cá nhân.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
- MB: Tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,
MN: Nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
1 Hình thức: Lớp, cá nhân. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
- Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
- Suy nghĩ và làm bài.
a) Chú, trường, chân.
b) Dễ, cổ, mũi.
Tiết 2 Toán( T124)
GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
- Bước đầu nhận biết đơn vị

File đính kèm:

  • docTuan_1_Co_cong_mai_sat_co_ngay_nen_kim.doc