Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016
LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: VOI NHÀ
I. Mục tiờu
Giúp HS luyện đọc đúng bài tập đọc: Voi nhà
- Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK
II. Lên lớp:
- HS luyện đọc bài Voi nhà
- T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài
- GV theo dõi sửa cách đọc cho HS
- Luyện cho HS đọc đúng, đọc lưu loát.
- HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK
* Luyện viết đoạn 1 bài tập đọc Voi nhà
III. Củng cố – Dặn dò
Dặn về đọc lại bài tập đọc: Voi nhà
chuẩn bị đọc trước bài: Sơn Tinh Thủy Tinh
LUYỆN TOÁN: LUYỆN: MỘT PHẦN TƯ
I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Nhận biết (bằng h/a trực quan) Một phần tư ,biết đọc ,viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
Lên lớp:
- HD hs làm các bài tập trong vở BT toán
- HS lần lượt lên bảng chữa các BT
- HS nhận xét - sửa chữa.
- GV chốt kiến thức đúng
* HSKG: Đề 2 tuần 24
* Dặn dò.
N.xét tiết học
Dặn về xem lại các BT đã làm
I. Mục tiêu: 1.- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá (giỏi) Biết phân vai để dựng lại câu chuyện. Qua câu chuyện HS hiểu được những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn HSKT: ngồi lắng nghe kể chuyện ii. đồ dùng dạy học: - SGK. - Băng giấy đội trên đầu ghi tên Khỉ, Cá Sấu, người dẫn chuyện để tập kể chuyện theo vai. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’) Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện: Bác sĩ Sói - GV đánh giá - n.xét B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: (30’) HS kể chuyện. a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh trong SGK. - Nói vắn tắt nội dung từng tranh. - Ghi bảng. - Yêu cầu HS chia nhóm kể chuyện. - Yêu cầu HS chia nhóm 4 kể chuyện. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. b. Phân vai dựng lại câu chuyện. - Yêu cầu HS phân vai theo nhóm 3 kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV giúp đỡ từng nhóm. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Quan sát tranh. Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tr2: Cá Sấu vờ mời khỉ về nhà chơi. Tr3: Khỉ thoát nạn. Tr4: Bị khỉ mắng Cá Sấu tẽn tò. - Nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện. - 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - HS dựng lại câu chuyện trong nhóm. - Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. - HS lắng nghe - VN tập kể chuyện. Thứ 4 ngày 17 tháng 02 năm 2016. Tập đọc: Voi nhà I. Mục tiêu: 1. Đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong bài. 2. Hiểu: - ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người. TLCH trong sgk - HSKT: Biết đọc o, ô, ơ ii. đồ dùng dạy học: - SGK; Bảng phụ ghi câu luyện đọc. iII. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: (3’): Gọi 2 HS đọc bài Quả tim Khỉ. - GV đánh giá - n.xét B. bài mới: * GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài. Hoạt động1 : (17’): Luyện đọc. - GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc. a) Đọc từng dòng thơ. GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng hướng dẫn đọc đúng. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc câu dài. “Nhưng kìa.......bản Tun” - Nhận xét sửa sai. - Ghi bảng từ giải nghĩa. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp và GV nghe nhận xét. Hoạt động 2 (5): Tìm hiểu bài. - Vì sao n2 người trong xe phải ngủ đêm trong rừng - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Con voi đã giúp họ như thế nào? Hoạt động 3: (8’): Luyện đọc lại. - GV tổ chức cho HS thi đọc truyện. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. C. củng cố và dặn dò: (2’) - GV nói thêm về loài voi. - Nhận xét giờ học. Dặn : - 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi - HS khác n.xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc đến hết bài. - Nêu từ khó đọc- HS luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đ1: từ đầu đến qua đêm. Đ2: Tiếp: phải bắn thôi. Đ3: còn lại - HS luyện đọc câu dài. - HS đọc chú giải ứng với đoạn đọc. - HS đọc từ chú giải SGK. - Chia nhóm 4, lần lượt từng HS trong nhóm đọc từng đoạn, HS khác nhận xét góp ý. Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - Vì xe bị sa xuống vũng lầy không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn... - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe. - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai. -HS lắng nghe - VN luyện đọc bài. Toán: một phần tư I. Mục tiêu: - Giúp HS : - Nhận biết (bằng h/a trực quan) Một phần tư ,biết đọc ,viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - HSKT: Làm quen với phép trừ các số trong phạm vi 5 ii. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, Băng giấy vẽ hình tô màu như SGK. iII. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC:(3’): Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chia 4 - GV đánh giá - n.xét B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1 (6’): Giới thiệu - Gắn hình vuông như SGK lên bảng. - HV được chia thành mấy phần bằng nhau? - Mấy phần được tô màu. - Như thế đã tô màu 1 phần mấy của hình vuông? - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết - Hướng dẫn HS viết, đọc * KL: Chia hình vuông thành 4 phần bẳng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông. Hoạt động 2 (24’): Thực hành. GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Gắn băng giấy kẻ hình như SGK, Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và quan sát hình vẽ. - Củng cố về nhận biết Bài 2: Gắn băng giấy kẻ hình như SGK.Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập, quan sát hình vẽ-tự làm BT - Hướng dẫn HS. VD: ở hình a có một phần mấy ô vuông được tô màu ? ; .... Bài 3: - Củng cố về nhận biết. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để làm bài. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - 4 HS lên bảng đọc - HS khác n.xét - Lắng nghe. - HS quan sát hình vuông và nhận xét: + Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó 1 phần được tô màu. - Đã tô màu hình vuông - HS nhắc lại cách viết - Viết bảng con: ; đọc: Một phần tư. - Lắng nghe. - HS làm bài trong SGK. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, quan sát hình tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, HS # n.xét. + Tô màu hình a, hình b, hình c - HS nêu y/c,q.sát hình vẽ nxét- tự làm bài vào vở, 1 số HS khác nêu miệng bài làm của mình-lớp n.xét. + Hình có số ô vuông được tô màu là: hình a, hình b, hình d - HS nêu y/c BT q.sát hình, tự làm bài, một số HS nêu miệng k.qủa-lớp n.xét. +Hình ở phần a)đã khoanh vào số con thỏ -HS lắng nghe chính tả: tuần 24 Nghe - Viết : Quả tim khỉ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập phân biệt s/x. - HS có ý thức luyện viết và trình bày bài viết đẹp . - HSKT: Biết viết chữ o, ô, ơ II. đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, VBT, vở viết, giấy trắng. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:: (3’) GV đọc cho HS viết: Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông. - Nhận xét, chữa lỗi viết sai. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: (20’) Viết chính tả - GV đọc bài. - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Tìm lời của khỉ và của cá sấu? - Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? - GV đọc từ khó cho HS viết. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài + Chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến cho HS. Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x. Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - Say sưa, xay lúa; - xông lên, dòng sông b) - chúc mừng, chăm chút ; - lụt lội ,lục lọi Bài 3a: Tìm tên con vật bắt đầu bằng s. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Cả lớp và GV nhận xét Đ/S. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. HS khác n.xét - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Cá Sấu, Khỉ: Vì đây là tên riêng - Bạn, Vì, Tôi, Từ: chữ đầu câu. - “Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” - “Tôi là Cá sấu...chơi với tôi” - Đặt sau dấu : , - Viết bảng con: Cá Sấu, kết bạn, xa bờ. - Nghe viết bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau soát lỗi. - Chữa lỗi sai. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm, chữa bài rồi đọc kết quả. - Chia nhóm 4 thảo luận viết giấy. Đại diện đọc kết quả. Sói, sẻ, sứa, sư tử, sên,... - VN làm BT còn lại. - Viết lại từ viết sai. Tập viết: chữ hoa : u, ư I. Mục tiêu: - Biết viết 2 chữ hoaU, Ư hoa ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Ươm( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ;Ươm cây gây rừng (3 lần). HS có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp. - HSKT: Biết viết chữ o, ô, ơ II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu U, Ư trong khung chữ III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’) Yêu cầu HS viết từ : sông Thương - GV đánh giá - n.xét B.bài mới: *GTB: Nêu mụctiêu bài học. Hoạt động1: (5’): Viết chữ hoa. - Yêu cầu quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ, cách viết chữ hoaU, Ư. - GV viết mẫu chữ U hoa và nêu lại cách viết. - Chữ Ư tiến hành tương tự. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ U,Ư. + Nhận xét, sửa sai. Hoạt động2: (5’): viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu nêu cách hiểu cụm từ. - Yêu cầu quan sát cụm từ, nêu độ cao các chữ cái, dấu thanh, khoảng cách. GV viết mẫu chữ Ươm. - Yêu cầu viết bảng con chữ Ươm. - Theo dõi nhận xét. Hoạt động3 :(20’): HS viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - Lưu ý: Cách trình bày tư thế ngồi. - Chấm, chữa bài C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS khác n.xét - HS quan sát và nêu cấu tạo chữ. + Cao 5 li, gồm 2 nét: nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. N1: ĐB trên đường kẻ 5, DB trên đường kẻ 2. N2: DB của nét 1 rê lên đường kẻ 6 DB ở DB đường kẻ 2. - HS quan sát lắng nghe. - Viết 3 lượt chữ U, Ư. - Đọc: Ươm cây gây rừng. Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng chống lũ lụt, hạn hán... - U,Ư, g: 2,5li; r: 1,25li, còn lại 1li. - Dấu huyền đặt trên chữ ư. - Khoảng cách bằng k/cách chữ o. - Quan sát - HS viết bảng con 2 lượt: Ươm - HS viết bài theo yêu cầu. -HS lắng nghe - VN viết bài ở nhà. Chiều Thứ 4 LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: VOI NHà I. Mục tiờu Giúp HS luyện đọc đúng bài tập đọc: Voi nhà - Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK II. Lên lớp: - HS luyện đọc bài Voi nhà - T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài - GV theo dõi sửa cách đọc cho HS - Luyện cho HS đọc đúng, đọc lưu loát. - HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK * Luyện viết đoạn 1 bài tập đọc Voi nhà III. Củng cố – Dặn dò Dặn về đọc lại bài tập đọc: Voi nhà chuẩn bị đọc trước bài: Sơn Tinh Thủy Tinh Luyện toán: Luyện: Một phần tư I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố: - Nhận biết (bằng h/a trực quan) Một phần tư ,biết đọc ,viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. Lên lớp: - HD hs làm các bài tập trong vở BT toán - HS lần lượt lên bảng chữa các BT - HS nhận xét - sửa chữa. - GV chốt kiến thức đúng * HSKG: Đề 2 tuần 24 * Dặn dò. N.xét tiết học Dặn về xem lại các BT đã làm ************************************************ Thứ 5 ngày 18 tháng 02 năm 2016. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Học thuộc lòng bảng chia 4 .Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. BT cần làm: bài 1,2,3,5 - HSKT: Làm quen với phép trừ các số trong phạm vi 5 II. Đồ dùng dạy học: - bảng con. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Gọi HS chữa bài 1,3 SGK. - GV đánh giá - n.xét B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động1: (30’): HS làm bài tập. GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Tính nhẩm. - Củng cố bảng chia 4. Bài 2: Tính nhẩm. - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính theo từng cột. Bài 3: Toán giải: HD HS phân tích đề bài. + Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ? Tóm tắt: 4 tổ: 40 học sinh 1 tổ: học sinh? - 1 em làm vào giấy A4 để trình bày trên bảng GV chấm bài - n.xét - Lưu ý HS ghi lời giải. Bài 4: Toán giải Tiến hành tương tự bài 3. Tóm tắt: 4 người : 1 thuyền 12 người : thuyền? Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Y/cầu HS q.sát tranh vẽ sgk rồi làm bài vào vở. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS - 2 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét -HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con, chữa bài. 8 : 4 = 2 16 : 4 = 4 ;..... 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 - HS đọc yêu cầu đề bài, 2 HS lên bảng làm bài, một số HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, chữa bài trên bảng. VD: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 - HS đọc đề bài, phân tích tóm tắt đề bài rồi giải bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. .Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền).. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu: tìm số con hươu đã được khoanh trong hình vẽ. - Quan sát tranh và nhận xét. -Lớp làm bảng con(chỉ viết hình ở phần nào) + Hình ở phần a)đã khoanh vào con hươu. -HS lắng nghe - HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. Luyện từ và câu: tuần 24 I. Mục tiêu: - Nắm được một số 1 số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật. - Biết đặt dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - HSKT: Biết viết chữ o, ô, ơ II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT 1,2; VBT, 3 bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS lên bảng làm BT1-tiết TLVC tuần 23 - GV đánh giá - n.xét. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: (30’) HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức trò chơi. + Chia lớp thành 6 nhóm. - Ví dụ GV nói “ Nai”. Sau đó gọi ngược lại. VD: GV nói “ hiền lành” - GV hướng dẫn HS nhận xét . Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS thực hiện như bài tập1 - Chia lớp thành 4 nhóm ( Thỏ, voi, sóc,hổ). VD: GV nói hổ. - Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người.Chê người dữ tợn, chê người nhút nhát, khen người làm việc khoẻ, tả động tác nhanh. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - Gắn 3 tờ giấy A3 đã chép sẵn BT, phát bút dạ. Tổ chức cho HS thi làm bài đúng, nhanh. - GV hướng dẫn nhận xét sửa sai, nhóm nào đúng và làm nhanh sẽ thắng cuộc. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - 1 HS nói thú dữ nguy hiểm (không nguy hiểm). - 1 HS nêu tên con vật - HS khác n.xét - HS làm bài vào VBT. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Mỗi nhóm mang tên một con vật,khi GV gọi tên một con vật nào, HS nhóm đó đứng lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó. + HS nhóm nai đáp : hiền lành + Đáp : Nai Lời giải : Cáo tinh ranh, Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn. - 4 nhóm mang tên các con thú : Thỏ, voi, hổ, sóc. - HS đáp: dữ như hổ - Đọc thuộc các cụm từ so sdănh Lời giải: Dữ như hổ c) Khỏe như voi b) Nhát như thỏ d) Nhanh như sóc - HS lắng nghe. - HS tìm thêm VD tương tự ( Nhát như cáy, nhanh như điện, tối như bưng). - HS nêu yêu cầu. Làm bài vào VBT. - 3 dãy bàn cử 5 HS lên bảng thi làm bài theo yêu cầu. Sau đó cho từng em đọc kết quả. - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc. -HS lắng nghe - VN học thuộc lòng thành ngữ vừa học. Chính tả: tuần 24 Nghe – viết : Voi nhà I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn s/x. - HS có ý thức viết đúng và đẹp. - HSKT: Biết viết chữ o, ô, ơ II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập 2, VBT. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Yêu cầu HS đọc cho bạn viết bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi sai. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động1:(23’):Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài. - Câu nào trong bài chính tả có dấu (-), câu nào có dấu (!)? - GV đọc từ khó cho HS viết: huơ, quặp. - Nhận xét. - GV đọc cho HS chép bài. - Chấm, chữa bài. + Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hoạt động2:(7’): Làm bài tập chính tả. Bài 2a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Treo bảng phụ, chia lớp thành 3 nhóm tổ chức trò chơi “Tiếp sức” - Nêu nội dung, yêu cầu chơi. - GVhướng dẫn HS nhận xét. C. củng cố và dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc 6 tiếng có âm đầu s/x cho 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS khỏc n.xột - Lắng nghe. -Lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài. - Dấu (-):Nó đập tan xe mất. - Dấu (!): ...Phải bắn thôi! - Viết bảng con. - Nghe viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề. - Chữa lỗi sai. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS chia 3 nhóm, mỗi nhóm cử 4 bạn làm bài tiếp sức. - Thực hiện trò chơi. - Đại diện đọc kết quả. Sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Nhận xét chọn nhóm thắng cuộc. -HS lắng nghe - VN làm BT 2a. Thứ 6 ngày 13 tháng 02 năm 2015 . Tập làm văn: tuần 24 I. Mục tiêu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi mẩu chuyện vui. - HS biết vận dụng bài học trong cuộc sống hàng ngày. - HSKT: Biết viết chữ o, ô, ơ II. Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại, VBT. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) Yêu cầu 2 HS thực hiện đóng vai làm lại BT2b,c tiếtTLV tuần 23 - GV đánh giá - n.xét. B. bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1:(30’)Học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Yêu cầu HS đóng vai theo cặp. - Nhắc HS khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. Bài 2: Nói lời đáp của em. Y.cầu HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS nói về tranh. - GV kể chuyện. + GV kể lần 1 dừng lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi. + GV kể lần 2,3. + GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn HS trả lời đúng. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào VBT. C. Củng cố, dặn dò: (2’) -Khái quát ND bài học: - Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với các tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác - Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Làm bài trong VBT. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp quan sát tranh đọc thầm theo. - Từng cặp HS thực hành đóng vai. 1 HS nói lời cậu bé,1 HS nói lời người phụ nữ - 1 HS đọc y.cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm mẩu đối thoại để biết ai nói chuyện với ai về việc gì để có lời đáp phù hợp - HS thực hành cặp đôi. VD: Dạ thế ạ! Cháu xin lỗi;... - 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cả lớp đọc thầm, quan sát tranh. - Cảnh đồng quê, 1 cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn... - Vì sao? Là một truyện cười... - HS lắng nghe. - Đọc thầm 4 câu hỏi. - HS chia nhóm 4 thảo luận 4 câu hỏi. - Mỗi nhóm 2 HS thi trả lời câu hỏi trước lớp, 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời. - Thực hiện yêu cầu. -Làm bài tập 3 vào VBT -HS lắng nghe Toán: bảng chia 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia 5 - Lập đượcbảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (thuộc bảng chia 5). - BT cần làm: Bài 1,2 - HSKT: Làm quen với phép trừ các số trong phạm vi 5 ii. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm 5 chấm tròn, bảng phụ. iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’) Gọi HS Chữa bài 1,3 SGK - GV đánh giá - n.xét. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:(5’)Giới thiệu phép chia 5. a. Nhắc lại phép nhân 5. - Gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 (ã), yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi. - Mỗi tấm 5 (ã), 4 tấm ? (ã)? b. Hình thành phép chia 5 - Các tấm bìa có 20 (ã), mỗi tấm có 4 (ã). Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? c. Nhận xét: Từ 5 x 4 = 20đ20 :5 = 4 Hoạt động 2: (10’) Lập bảng chia 5. - Cho HS tự lập bảng chia 5. - Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 5. Hoạt động 3: (15’) Thực hành GV t/c các hình thức t/c dạy - học CN, nhóm đôi, nhóm 4 để HS làm BT - đại diện trình bày k.quả rồi n.xét đúng, sai , đánh giá - chốt k.quả đúng Bài 1: Số? (Củng cố bảng chia 5). Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK. HD HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Bài 2:Toán giải. - Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt và giải bài toán. - Lưu ý tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. Bài 3: HS khá( giỏi) C. củng cố và dặn dò: (2’) Nhận xét giờ học - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS khác n.xét, chữa bài. - HS quan sát, nhận xét : - HS trả lời và viết: 5 x4 =20 Có 20 (ã) - HS trả lời viết phép chia: 20 : 5 = 4 Có 4 tấm bìa. - Lập bảng chia 5(Tương tự phép chia2) - Từ k.quả phép nhân lập phép chia tương ứng (VD: 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1.) - HS đọc cá nhân, dãy, bàn. - HS HTL bằng cách xoá dần bảng. - HS làm bài trong SGK. -Tự làm bài vào vở,1số HS nêu miệng k.qu
File đính kèm:
- Tuan_24.doc