Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 bản đẹp - Năm học 2015-2016

- Quả tim Khỉ.

- GV cho HS đọc bài

- GV nhận xét

- Quả tim Khỉ( Tiết 2).

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.

- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?

- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?

- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.

- Y/C 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.

- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?

- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?

- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?

- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?

- Theo em, Khỉ là con vật ntn?

- Còn Cá Sấu thì sao?

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.

- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)

- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?

- Giảng thêm: Nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.

- GV nhận xét – tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Gọi 1 HS đọc bài.

- 1 HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn HS về nhà học bài

- Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.

 

doc42 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 bản đẹp - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắng là chúa tò mò.
- Hát
- HS đọc bài
- 1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- 1 HS đọc bài.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp. 
- HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
- Bạn nhận xét.
TUẦN 24 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2016
 TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b; a x x= b
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4
- HS làm được các BT1,3,4 trong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
3. Thái độ: Ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
2.HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
30p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
Bài 3
Bài 4: 
Thi đua: Tính nhanh
D. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
 y x 2 = 8, y x 3 = 15
- GV nhận xét.
- Luyện tập.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
- Cho HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
- Cho HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
- Trình bày:
- Cho 3 HS của 3 nhóm lên bảng thi làm theo tóm tắt
 3 bông: 1 lọ
 15 bông: ... lọ?
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 4.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
- Bạn nhận xét.
- HS thực hiện phép tính. 
- Cột thứ nhất:2 x 6 = 12 (tìm tích)
- Cột thứ hai:12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
- Cột thứ ba:2 x 3 = 6 (tìm tích)
- Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
- Cột thứ năm:3 x 5 = 15 (tìm tích)
- Cột thứ sáu:15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
- Bạn nhận xét.
- 1 HS lên bảng thực hiện. 
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo
- Bạn nhận xét.
- HS đọc đề toán theo tóm tắt.
- 3 nhóm lên bảng thực hiện
Bài giải
 Số lọ hoa là:
 15 : 3 = 5 (lọ)
 Đáp số: 15 lọ hoa
. Bạn nhận xét.
 KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện được nội dung của từng đoạn của câu chuyện.
2. Kĩ năng: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
4. Thái độ: Ý thức lắng nghe và nhận xét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
18p
12p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn kể từng đoạn
3. HS kể lại toàn bộ câu chuyện
D.Củng cố-
Dặn dò:
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
- Nhận xét.
- Quả tim Khỉ. 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Cá Sấu có hình dáng ntn?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
-Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2:
- Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3:
- Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4:
- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
* Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Hát
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
- Khỉ gặp Cá Sấu.
- Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết.
- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016
TOÁN
Tiết 117: BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Lập bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- HS làm được các BT1,2 . Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
2.HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
12p
18p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2.Giúp HS lập bảng chia 4.
a.Giới thiệu phép chia 4
3. Thực hành
 Bài 1: 
Bài 2: 
D.Củng cố :
 Dặn dò:
- Cho HS lên bảng giải bài toán
- GV nhận xét 
- Bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
 - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
	Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- Cho HS tính nhẩm (theo từng cột)
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
* GV tổ chức trò chơi.
- GV treo tóm tắt bài toán lên bảng.
- Cho 2 HS lên bảng thi làm.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần tư.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Số kg trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo
- HS quan sát
- HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài. 
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
Bài giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
	Đáp số: 8 hàng
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài.
- Vài HS đọc bảng chia 4.
CHÍNH TẢ( Tập chép)
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
2. Kĩ năng: Làm được BT(2) a,/b, hoặc BT(3) a/b.
3. Thái độ: Giữ gìn sách vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
2. HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
18p
12p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
b/ Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
b) Hướng dẫn cách trình bày
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chữa bài 
c/Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Bài 2: Trò chơi
4.Củng cố -
 Dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét.
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
- GV đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
- Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
 - Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời.
- Tổng kết cuộc thi.
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ sai lỗi nhiều.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- HS viết chính tả.
- HS sửa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi 
- Nhận xét, chữa bài.
- sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
- rút, xúc; húc.
- HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
 - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1,2)
2. Kĩ năng :Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. 
2. HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
30p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Bài 2
Bài 3
D.Củng cố -
Dặn dò 
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu. 
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét .
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Dặn HS về nhà làm bài 
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
- Hát
- Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
- Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
Đáp án: 
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
- HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm như sên. ..
- HS đọc y/c bài
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
TOÁN
Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư”, biết đọc, viết ¼.
2. Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
- Biết làm các BT1,3 trong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
2. HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
10p
20p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2.Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
a.Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
3.Thực hành
Bài 1: 
Bài 2: 
D. Củng cố-
Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- GV nhận xét 
- Một phần tư
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông.
- Cho HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
- Cho HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D.
- Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu?
* GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Cho HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
- GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 3 HS đọc bảng chia 4
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/4 
- HS đọc : Một phần tư.
- Vài HS lập lại.
- HS quan sát các hình
- HS tô màu.
- HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A, hình B và hình D.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS chơi theo nhóm 4.
- HS quan sát tranh vẽ
- HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA U- Ư
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Viết đúng 2 chữ hoa U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ươm 
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
2. Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: Rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
2. HS: Bảng, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
8p
5p
15p
4p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
4.Viết vở
D. Củng cố-
 Dặn dò:
- Yêu cầu viết: T 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Thẳng như ruột ngựa.
- GV nhận xét.
- U – Ư . Ươm cây gây rừng.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
- Chữ U cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ U và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải.
GV hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ư
- Chữ Ư cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: 
+ Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
- GV hướng dẫn cách viết: 
- Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- Cho HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm.
- Cho HS viết bảng con
* Viết: : Ươm 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chữa bài.
- GV nhận xét chung.
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chữ hoa V. 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Ư : 5 li / y, g : 2,5 li
- r:1,25 li ơ, m, c, a, ư , n: 1li
- Dấu huyền (\) trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời của các nhân vật. 
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Chú voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- HS trả lời được các CH trong SGK.
3. Thái độ: Chăm sóc vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
20p
10p
3p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
b) Luyện phát âm
c) Luyện đọc đoạn
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
3.Tìm hiểu bài 
D. Củng cố-
 Dặn dò:
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS luyện phát âm các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, 
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Gần tối  chịu rét qua đêm.
+ Đoạn 2: Gần sáng  Phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn dài.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Cho HS đọc đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
H: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
H: Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
H: Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
H: Vì sao mọi người rất sợ voi?
H: Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
H: Con voi đã giúp họ thế nào?
H: Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
- Cho cả lớp hát bài Chú voi 

File đính kèm:

  • docGA_tuan_24.doc
Giáo án liên quan