Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 (Giảm tải) - Năm học 2014-2015

1-Ổn định tổ chức.

-Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc theo kiểu phân vai của bài Bác sĩ Sói và trả lời câu hỏi của bài.

3. Bài mới:

 a)Giới thiệu bài

 b)Luyện đọc

*Đọc câu

-Yêu cầu HS tìm từ khó luyện đọc

-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp câu

* Luyện đọc đoạn

-Bài tập đọc này gồm mấy phần?

-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và tìm câu văn dài luyện ngắt nghỉ.

-GV treo bảng phụ ghi câu văn dài yêu cầu HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.

-Lư¬u ý giải nghĩa các từ khó trong bài

- Gọi 6 HS đọc 2 đoạn nhận xét .

c)Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc toàn bài

*Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 44. Chốt các câu trả lời.

- Em hãy nêu lại các điều mà nội quy của Đảo Khỉ đặt ra cho du khách

-Em đã đi thăm Đảo Khỉ chưa?

-Em đã thực hiện được những điều của Đảo Khỉ quy định chưa?

*Chốt nội dung toàn bài: Bài cho ta biết được những nội quy của Đảo Khỉ dành cho du khách đến tham quan.

d)Luyện đọc lại:

- Gọi HS đọc lại toàn bài

- Theo dõi nhận xét .

4.Củng cố, dặn dò:

 Nhắc lại nội dung bài học.

 Nhận xét giờ học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 (Giảm tải) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.HS khác nghe nhận xét .
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
-Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và hỏi: Bức tranh minh họa điều gì?
-Quan sát bức tranh 2 và cho biết lúc này Sói ăn mặc như thế nào?
-Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
-Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
-Chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu HS thực hành kể từng đoạn truyện trong nhóm
-Yêu cầu HS kể từng đoạn truyện trước lớp
-Gọi HS nhận xét .
c)Phân vai dựng lại câu chuyện
-Hỏi: khi nhập các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào?
-Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
- Gọi HS nhận xét .
4.Củng cố - dặn dò:
 Nhắc lại nội dung bài học.
 Nhận xét giờ học.
-Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và một con sói đang thèm thịt Ngựa.
-Sói mặc một cái áo trắng, đầu dội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
-Sói mon men lại gần ngựa dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với sói.
-Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía đằng sau, mũ văng ra, kính vỡ tan.
-Thực hành kể chuyện trong nhóm.
-Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp.
-Lớp theo dõi và nhận xét cho điểm
-Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
-Các nhóm dựng lại câu chuyện.Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015
Sáng
Tiếng Anh
( GVchuyên dạy )
Mĩ Thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Môc tiªu:
-Biết nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
-Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.( trả lời được CH 1, 2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn,luyện đọc 
- HTTC: cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc theo kiểu phân vai của bài Bác sĩ Sói và trả lời câu hỏi của bài.
3. Bài mới:
 a)Giới thiệu bài
 b)Luyện đọc
*Đọc câu
-Yêu cầu HS tìm từ khó luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp câu
* Luyện đọc đoạn
-Bài tập đọc này gồm mấy phần?
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và tìm câu văn dài luyện ngắt nghỉ.
-GV treo bảng phụ ghi câu văn dài yêu cầu HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. 
-Lưu ý giải nghĩa các từ khó trong bài
- Gọi 6 HS đọc 2 đoạn nhận xét .
c)Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc toàn bài
*Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 44. Chốt các câu trả lời.
- Em hãy nêu lại các điều mà nội quy của Đảo Khỉ đặt ra cho du khách
-Em đã đi thăm Đảo Khỉ chưa?
-Em đã thực hiện được những điều của Đảo Khỉ quy định chưa?
*Chốt nội dung toàn bài: Bài cho ta biết được những nội quy của Đảo Khỉ dành cho du khách đến tham quan.
d)Luyện đọc lại: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Theo dõi nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
 Nhận xét giờ học..
1 HS khá giỏi đọc, lớp đọc thầm.
- Tìm và luyện đọc các từ khó: khành khạch, khoái chí, nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc...
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài
( 2 lần)
-Bài tập đọc gồm 2 phần: phần 1 là phần giới thiệu; Phần 2 là phần nội quy.
-2 HS đọc 2 đoạn sau đó nối tiếp nhau nêu câu văn dài
-Đọc cá nhân, đồng thanh: Khách đến Đảo Khỉ/  dưới đây.//
- Giải nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí.
-2 HS đọc toàn bài, lớp nghe
* Thảo luận nhóm đôi và báo cáo.
- Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng; Điều 3:Không cho thú ăn các thức ăn lạ; Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo.
-HS tự thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- 3HS đọc toàn bài.
Toán
MỘT PHẦN BA (tr.114)
I. Môc tiªu:
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan” Một phần ba” biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
Bổ sung:
- HS làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
- HTTC: cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu mỗi HS tự lập một phép chia trong bảng chia 3 và nối tiếp nhau nêu trước lớp. 2 HS đọc lại bảng chia 3.
3.Bài mới: a)Giới thiệu bài
 b)Giới thiệu một phần ba
-Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học của SGK, dùng kéo cắt hình vuông thành 3 phần bằng nhau; Nêu: có một hình vuông chia làm 3 phần bằng nhau. Lấy một phần, như vậy một phần đó được gọi là gì?
-Tiến hành tương tự với hình tròn và hình tam giác.
-Chốt kết luận.
c)Hướng dẫn luyện tập
*Bài1: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài,sau đó phát biểu ý kiến. HS nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
-Quan sát và rút ra kết luận
Lấy một phần như vậy một phần đó được gọi là hình vuông
-HS báo cáo kết quả: hình tròn; hình tam giác.
-Đã tô màu hình nào?
- Các hình đã tô màu hình là: A, C, D
ChiÒu
Luyện viết
ÔN LUYỆN: CHỮ HOA S
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ S và cụm từ ứng dụng: Sổ lồng tung cánh theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáp dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa S , vở thực hành luyện viết.
- HTTC: cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa: R, Rừng.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ S.Hỏi:
+ Chữ hoa S cao, rộng mấy ô? gồm mấy nét?
- Hướng dẫn viết chữ hoa S.
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ S trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ Sổ
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
-Nhận xét. 
4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ S hoa cao 5 li, gồm một nột viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và móc ngược nối liền nhau tạo vũng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc ngược vào trong
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng: Sổ lồng tung cánh - HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- HTTC: cá nhân, nhóm. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh.
3.Bài mới:
a/Hoạt động 1: Thảo luận lớp
- Nêu y/c nhiệm vụ hoạt động
- Y/C h/s đóng vai nói chuyện điện thoại
- Y/ C h/s thảo luận sau khi các bạn đóng vai theo nội dung sau
+ Khi điện thoại reo bạn A làm gì và nói gì?
+ Bạn B hỏi thăm bạn A qua điện thoại như thế nào?
+ Em có thích nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không?
 + Em học được điều gì qua hội thoại trên?
Kết luận: SGV trang 69.
b/Hoạt động 2: Sắp xếp các câu hội thoại thành một cuộc hội thoại.
- G/V đưa các câu hội thoại lên bảng. 
Nội dung:
+ A lô tôi xin nghe.
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là An cháu xin phép được nói chuyện với Thu.
+ Cháu cầm máy chờ một lát nhé!
+ Dạ cháu cảm ơn bác.
- Y/C h/s đọc và sắp xếp lại cho đúng trình tự của đoạn hội.
- Y/C h/s thực hiện đóng vai.
- Gọi h/s nhận xét.
c/Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Y/C h/s thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau
+ Hãy nêu những việc cần là khi nhận và gọi điện thoại?
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nghe và nhận xét.
* Kết luận: SGV trang 70
4. Củng cố - dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
- Nghe phổ biến y/c 
- 2 h/s thực hiện đóng vai
- H/S nghe. Thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi và báo cáo trước lớp.
- H/S khác nghe, nhận xét và bổ sung.
- Nhắc lại kết luận.
- Quan sát, đọc thầm các câu hội thoại và thực hiện theo y/c.
- Nối tiếp nhau nêu cách sắp xếp các câu hội thoại.
- 6 h/s thực hiện đóng vai.
- H/S khác nghe và nhận xét bổ sung.
- Đọc thầm các câu hỏi, thảo luận các câu hỏi theo nhóm đôi.
- 1 h/s nêu câu hỏi, 1 h/s trả lời câu hỏi
- Nghe và nhắc lại kết luận.
Chính tả ( tËp chÐp)
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm được BT (2) a/ b hoặc BT(3)a/b.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Đoạn ghi nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
- HTTC: cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ sau riêng lẻ, tháng riêng, con dơi, con vãi
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn viết chính tả
 -Treo bảng phụ ghi đoạn văn và đọc lại đoạn văn.GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
 - Nội dung câu chuyện đó như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có những dấu câu nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, luyện viết và đọc.
* Đọc bài cho HS viết, đọc bài cho HS soát lỗi.
- Thu bài nhận xét.
c)Bài tập( Bài 2,3a) Tổ chức cho HS thi tìm từ
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Chia nhóm cho HS chơi.
- Theo dõi HS thực hiệnvà nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: 
Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Bài : Bác sĩ Sói
- Sói đóng giả bác sĩ để lừa NgựaSói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.
- Có 3 câu . Dấu chấm, dấu phẩy.
- Tìm viết bảng con các từ: Giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng
- Mở vở viết bài, đổi vở soát lỗi
- Nghe phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Nhận nhóm và nối tiếp nhau lên bảng viết các chữ theo yêu cầu.
-Nối tiếp nhau nhắc lại đáp án
-Bài 2: a)Nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
 b)ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược
-Bài 3: a)lá cây, lành lặn, lắm, lấm, làm, la hét,la liệt, lung lay, lăng Bác...
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Sáng
Tập viết
CHỮ HOA T
I. Môc tiªu:
 Viết đúng chữ hoa T( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: ; Thẳng( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
- HTTC: cá nhân
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa S và từ Sáo; Nhận xét .
3. Bài mới: 
a) Hướng dẫn HS viết chữ hoa T
* Yêu cầu HS quan sát số nét và quy trình viết chữ hoa T.
- Chữ hoa T cao mấy li? Gồm mấy nét ? Là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ hoa T
- Viết mẫu và giảng lại quy trình.
* Yêu cầu HS viết chữ hoa T vào không trung và vào bảng con.
b)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa 
- Cụm từ Thẳng như ruột ngựa có mấy chữ, là những chữ nào?
- Nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ trong cụm từ trên.
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Thẳng 
 c)Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV chỉnh sửa lỗi. Thu bài nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
 Nhận xét giờ học.
- Chữ hoa T cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của hai nét cơ bản, đó là nét cong trái và nét lượn ngang.
- Theo dõi và ghi nhớ quy trình viết.
- Thực hiện viết chữ hoa T.
- Đọc : Thẳng như ruột ngựa chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì nói ngay, không để bụng.
- Gồm 4 chữ: Thẳng , như, ruột, ngựa
-Chữ G, H cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o 
-Viết bảng
- Mở vở viết bài
Toán
LUYỆN TẬP (tr.115)
I. Mục tiêu:
- Học thuộc bảng chia 3. 
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2) B1, B2, B4, .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con.
- HTTC: cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS vẽ các hình hình học và nhận biết các hình đã được tô màu hình.
3. Bài mới: 
a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS làm bài:
* Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS trình bày kết quả của từng phép tính
-Gọi HS đọc thuộc bảng chia 3.
* Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách tính nhẩm .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm bài.
 -Yêu cầu HS so sánh giữa hai phép tính ở cột 1
- Kết luận về lời giải đúng.
* Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm ra các câu hỏi và câu trả lời để phân tích bài toán và nhận dạng bài toán.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, lớp đổi vở nhận xét bài của nhau
* Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
4.Củng cố, dặn dò:
 Nhắc lại nội dung bài học.
 Nhận xét giờ học..
-HS làm bài vào SGK
-Nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của từng phép tính
- 2 HS đọc, HS khác nghe nhận xét 
-Tính nhẩm
- HS làm bài miệng mỗi HS 1 phép tính.
- Nêu nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài sau đó thực hiện theo yêu cầu 
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
Tóm tắt Bài giải
3 túi: 15 kg gạo Số kg gạo của một túi là:
1 túi: kg gạo? 15 : 3 = 5 (kg gạo)
 Đáp số: 5 kg gạo
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài tương tự bài 4
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : NHƯ THẾ NÀO?
I. Môc tiªu:
 - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp(BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào? 
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập1 trên bảng lớp
- HTTC: cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt một câu về chủ đề chim chóc . Sau đó đặt câu hỏi theo mẫu Ở đâu?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hỏi: Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT.
-Gọi HS báo cáo, GV ghi vào bảng đã kẻ sẵn theo nhóm
- Chốt lời giải đúng: Thú giữ thú nguy hiểm 
( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác).Thú không nguy hiểm (thỏ, ngựa vằn, khỉ, vợn, sóc, chồn, cáo, hươu)
-Yêu cầu HS tìm thêm các con vật theo 2 nhóm trên
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi và hỏi : Các câu hỏi này đều có đặc điểm gì chung?
- Chốt lời giải đúng. Cho điểm HS
* Bài 3:
 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu đọc các câu văn trong đoạn văn và trả lời câu hỏi: Đoạn văn trên, từ ngữ nào được in đậm? Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng các câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS thực hành nhóm đôi
4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học..
Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp.
- Có hai nhóm, 1 nhóm là thú dữ nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm.
- Làm bài và báo cáo trước lớp theo hình thức nối tiếp.
-HS đọc lại.
-HS nối tiếp nhau báo cáo trước lớp
- Nhận xét bạn trả lời và bổ sung ý kiến.
- Bài yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật.
- Làm việc theo nhóm đôi và trình bày
VD: HS1: Thỏ chạy như thế nào?
 HS2: Thỏ chạy rất nhanh
- Các câu hỏi này đều có cụm từ Như thế nào?
- Bài yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu d­ới đây.
-Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo trước lớp. 
VD: HS1: Ngựa phi như thế nào?
 HS 2: Ngựa phi nhanh như bay....
Chiều
Thủ công
ÔN TẬP ch­¬ng II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN .(Tiết 1)
I. Môc tiªu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học
- Với HS khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học 
- Có thể gắp,cắt,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu của các bài 7, 8, 9,10, 11,12 để học sinh xem lại.Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu , kéo thủ công.
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu , kéo thủ công.
- HTTC: cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Ôn tập chương 2 gấp, cắt, dán hình.
b. Ôn tập:
-Nêu: “ Em hãy gấp cắt, dán một trong những sản phẩm đã học”.
- GV dán mẫu các bài đã học . HS quan sát. 
- Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm là nếp gấp, cắt, phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp.
- Sau khi HS hiểu rõ Mục tiêu của bài, HS thực hiện, GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm.
- Giáo viên thu bài Nhận xét .
c. Đánh giá: 2 mức độ.
- Hoàn thành: 
+ Nếp gấp, đường cắt thẳng.
+ Thực hiện đúng quy trình.
+ Dán cân đối, phẳng.
- Chưa hoàn thành:
+ Nếp gấp, đường cắt không thẳng.
+Thực hiện không đúng quy trình.
+ Chưa làm ra sản phẩm.
d. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị đồ dùng giờ sau học làm đồ chơi.
1- 2 em nêu lại.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm.
Luyện từ và câu (LT)
ÔN LUYỆN: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
 -HS ôn luyện về : Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?.
 -Làm thành thạo các bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
-Vở luyện tiếng việt
-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn làm vở luyện trang 24
* Bài 1: Điền tiếp tên các loài thú vào chỗ trống:
a) Những con thú là vật nuôi ở gia đình: .
b) Những con thú dữ sống ở trong rừng:.
* Bài 2: Điền tên các loài thú thích hợp vào từng chỗ trống:
 * Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi vừa đặt vào chỗ trống.
Bổ sung:
*Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả về một loài thú mà em yêu thích 
-GV nhận xét chung .
4.Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
- Nhắc nhở HS về nhà học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-HS báo cáo
- HS làm việc theo nhóm đôi và trình bày.
-HS làm việc cá nhân và báo cáo trước lớp. 
- HS làm bài.
-Gọi HS trình bày trước lớp, lớp nghe nhận xét.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Môc tiªu:
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ giấy tờ rô ki và 4 lọ hồ dán
- HTTC: cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch để quảng bá về cuộc sống xung quanh ở địa phương em.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)Tổ chức cho HS trưng bày các tranh ảnh về gia đình và trường học, đường giao thông và các phương tiện giao thông; Phong cảnh và nghề nghiệp của nhân dân ở địa phương mình.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
-Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy tờ rô ki và một lọ hồ dán, cử nhóm trưởng; Phân công nhiệm vụ cho các nhóm (Nhóm 1 dán tranh ảnh về gia đình và trường học; Nhóm 2 dán tranh ảnh đường giao thông, Nhóm 3 dán tranh ảnh các phương tiện giao thông; Nhóm 4 dán tranh ảnh Phong cảnh và nghề nghiệp của nhân dân ở địa phương mình).
 -Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh và cử người báo cáo
*Chốt lại những kiến thức mà HS vừa báo cáo
4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
ơ
-4 nhóm được phân công sưu tầm tranh ảnh về 4 nội dung trên.
- Nhận nhóm và đồ dùng; Nhóm trưởng tập hợp các tranh ảnh của các thành viên trong nhóm, bàn luận về cách sắp xếp sau đó dán tranh.

File đính kèm:

  • docTuan_23_CKT_Giam_tai.doc