Giáo án Lớp 2 Tuần 22 - GV: Đoàn Nam Giang

MÔN: KỂ CHUYỆN

Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

2Kỹ năng: Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động, phù hợp nội dung.

3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II. Chuẩn bị

- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.

- HS: SGK.

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22 - GV: Đoàn Nam Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Y-rơ- pao?
Con thích loài chim nào nhất? Vì sao?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại bài.
Con có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên.
Nhận xét, cho điểm.
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Trong truyện ai là người khôn?
+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì?
+ Chồn thay đổi thái độ ra sao?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
Cảnh đàn chim tung tăng bay nhảy.
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc cá nhân, nhóm đồng thanh.
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Mỗi lần đại bàng vỗ cách/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm,/ giống như có hàng trăm chiếc đàn/ cùng hòa âm.//
Những con chim kơ púc mình đỏ chót/ và nhỏ như quả ớt/ cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình/ hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.//
3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
Lần lượt từng HS đọc bài trong mhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Mặt hồ rung động, bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ xanh, rộng mênh mông.
Đại bàng, thiên nga, chim kơ púc.
Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cách phát ra những tiếng vi vu vi vút như tiếng của trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
Thiên nga: trắng muốt, đang bơi lội.
Chim kơ púc: Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, mỏ thanh mảnh, tiếng hót lanh lảnh như tiếng sáo.
Tiếng hót ríu rít, rộn vang cả mặt nước.
Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
Đọc bài và trả lời: Chim rừng Tây Nguyên rất đẹp với những bộ lông nhiều màu sắc và có tiếng hót hay.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
2Kỹ năng: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
 - GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	
 Đáp số: 40 quyển sách
Nhận xét của GV.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phép chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
	3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6 : 3 = 2
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4
6 ô
HS thực hành.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm tương tự như bài 1.
- 
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
2Kỹ năng: 
Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ chim chóc.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hãy kể tên một số loài chim mà con biết?
Để giúp các con mở rộng kiến thức về các loài chim, hôm nay lớp mình học bài Luyện từ và câu về chủ đề này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2
GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Yêu cầu HS đọc.
GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ Con hiểu “Hôi như cú” nghĩa là thế nào?
+ Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”.
+ Vẹt có đặc điểm gì?
+ Vậy “Nói như vẹt” có nghĩa là gì?
+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết ntn?
Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu phẩy?
Vì sao ở ô trống thứ 4 con điền dấu chấm?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Tên tôi là gì?
GV nêu cách chơi và làm mẫu.
1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình. Sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận được 1 phần thưởng.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”. Ví dụ:
HS 1: Hôm qua tớ đi chơi.
HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu?
Trả lời.
Mở sgk, trang 35.
Quan sát hình minh hoạ.
3 HS lên bảng gắn từ.
chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
Đọc lại tên các loài chim.
Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
 c) vẹt d) khướu
Chữa bài.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
Vì con quạ có màu đen.
Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
Vẹt luôn nói bắt chước người khác.
Là nói nhiều, nói bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
Vì con khướu hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.
Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Nhận xét, chữa bài.
HS đọc lại bài.
Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.
Ví dụ:
HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội, tớ biết bay.
HS 2: Cậu là thiên nga.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 2.
2Kỹ năng: Thực hành chia 2.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 2
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
	 Đáp số: 6 cái kẹo
Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau:
Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. 
 Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần hai
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm chia 2.
HS tự giải bài toán.
HS tính nhẩm kết quả
Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- HS nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
2Kỹ năng: Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động, phù hợp nội dung.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho câu chuyện nào?
Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí khôn, chúng ta đã được học ở bài tập đọc. Giờ kể chuyện tuần này lớp mình sẽ cùng kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
Bài cho ta mẫu ntn?
Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?
Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
Đoạn 1
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì?
Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn?
Đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn?
Người thợ săn đã làm gì?
Gà Rừng nói gì với Chồn?
Lúc đó Chồn ntn?
Đoạn 3
Gà Rừng nói gì với Chồn?
Gà đã nghĩ ra mẹo gì?
Đoạn 4
Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao?
Chồn nói gì với Gà Rừng?
v Hoạt động 1: HS kể chuyện 
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
Gọi HS nhận xét.
Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Hát
4 HS lên bảng kể chuyện.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Mẫu: 
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn,
Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
HS suy nghĩ và trả lời. Ví dụ: Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/
Chồn có bao nhiêu trí khôn?/ Một trí khôn gặp một trăm trí khôn.
HS làm việc theo nhóm nhỏ.
HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: 
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ Một trăm trí khôn của Chồn ở đâu?/ Chồn bị mất trí khôn.
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ Sự thông minh dũng cảm của Gà Rừng/ Gà Rừng và Chồn đã thoát nạn ntn?/ Một trí khôn cứu một trăm trí khôn.
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ Chồn ăn năn về sự kiêu ngạo của mình/ Sau khi thoát nạn/ Chồn xin lỗi Gà Rừng./ Tình bạn của Chồn và Gà Rừng.
Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.
Các nhóm trình bày, nhận xét.
Chồn luôn ngầm coi thường bạn.
Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu trí khôn?” khi Gà Rừng nói “Mình chỉ có một trí khôn” thì Chồn kiêu ngạo nói: “Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.”
Đôi bạn gặp một người thợ săn, chúng vội nấp vào một cái hang.
Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng.
Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi.
Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn một trí khôn nào trong đầu.
Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé!
Nó giả vờ chết. Người thợ săn tưởng gà chết thật liền quẳng nó xuống đám cỏ. Nó bỗng vùng chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn chạy biến vào rừng.
Khiêm tốn.
Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
4 HS kể nối tiếp 1 lần.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÒ VÀ CUỐC 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cuốc và Cò.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim rừng Tây Nguyên
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Chim rừng Tây Nguyên.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Cò và Cuốc.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
b) Luyện phát âm
Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc.
MB: lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh, trắng phau phau,
MT, MN: vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng các câu dài. Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ.
+ Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Cò đang làm gì?
Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò nói gì với Cuốc?
Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
Cò trả lời Cuốc ntn?
Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi:
+ Con thích loài chim nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Cảnh hồ Y-rơ-pao có gì đẹp?
+ Con thích nhất loài chim nào?
+ Con có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên?
Theo dõi.
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
Tìm cách đọc, luyện đọc các câu. Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Cò đang lộ

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc