Giáo án Lớp 2 - Tuần 22
I.mơc tiªu:
-Biết một số cầu yêu cầu, đề nghị.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụngnhững lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày(HSG).
II.KĨ NĂNG SỐNG:
-Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
III.® dng d¹y hc:-Vở bài tập Đạo đức .
IV. C¸c ho¹t ®ng d¹yvµ hc :
1.Bài cũ: -Nói lời đề nghị , yêu cầu với các tình huống :
+Hùng bỏ quên bút ở nhà , Hùng mượn Lan cây bút .
+Tùng chưa hiểu bài toán , Hùng nhờ cô giáo giảng lại bài.Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị
? Bàitập 2 : Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ? a)Một bạn vội , nói với em trên cầu thang : “Xin lỗi . cho tớ đi trước một chút .” b)Một bạn vô ý đụng vào người em , vội nói : “Xin lỗi . Tớ vô ý quá .” c)Một bạn nghịch , làm mực bắn vào áo em , xin lỗi em : “Xin lỗi bạn . Mình lỡ tay thôi.” d)Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em : “Xin lỗi cậu . Tớ quên mang sách trả lại cậu rồi .” Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy . Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn . a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng đẹp . b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt . c) Thỉnh thoảng , chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu ” , làm cho cánh đồng quê thêm yên ả . d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. -Nêu yêu cầu của bài . lớp quan sát tranh đọc lời các n/ vật -2 hs thực hành : +HS1 : Tơ ùxin lỗi bạn . Tớ vô ý quá ! +HS2 :Không sao đâu.Bạnvô tình thôi mà. -3,4 cặp hs nói lời cảm ơn-lời đáp . -Khi làm điều gì sai trái , làm phiền lòng đến người khác … -Khi đáp lại lời xin lỗi phải nhẹ nhàng , không buồn phiền , không trách móc -Đọc yêu cầu của bài . -Đọc câu hỏi gợi ý . -Từng cặp vừa nêu câu hỏi vừa trả lời a) “Xin lỗi cho tớ đi trước một chút .” -Bạn cứ đi trước đi . b) “Xin lỗi . Tớ vô ý quá .” -Không sao đâu . Bạn chỉ sơ ý thôi mà c)Một bạn nghịch , làm mực bắn vào áo em , xin lỗi em : “Xin lỗi bạn . Mình lỡ tay thôi .” Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé . d)Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em : “Xin lỗi cậu . Tớ quên mang sách trả lại cậu rồi .” -Không sao đâu , Mai cũng được cơ mà -Nêu yêu cầu bài tập . -Viết bài văn vào vở . -Đọc bài văn , b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt . a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng đẹp . d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc ra.ï c) Thỉnh thoảng , chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu ” , làm cho cánh đồng quê thêm yên ả . 2 Củng cố, dặn dò :Bài học gì?Đáp lời xin lỗi với thái độ thế nào? -Khi tả về loài chim ta cần tả như thế nào?giới thiệu ,tả hình dáng ,hoạt động,tình cảm hoặc nêu ích lợi của loài chim đó.) -Về nhà hoàn thành bài tập trong VBT . -Nhắc hs thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống , thể hiện thái độ chân thành , vui vẻ , lịch sự …. -Nhận xét tiết học. TËp viÕt ch÷ hoa S I.mơc tiªu: - Viết đúng chữ hoa P ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) II.®å dïng d¹y häc: -Mẫu chữ S đặt trong khung chữ. -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Sáo tắm thì mưa . II. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ : -2 hs lên bảng viết chữ R . Ríu rít chim ca -Cả lớp viết chữ Ríu . Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Chữ hoa S HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Hướng dẫn viết chữ hoa a.Hướng dẫn hs quan sát , nhận xét. *Gắn chữ mẫu S -Chữ hoa S cỡ vừa cao mấy li? -Chữ hoa S viết bằng mấy nét?là nét nào? -Chữ S gồm 1 nét viết liền , là kết hợp của hai nét cơ bản – cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau , tạo vòng xoắn to ở phần đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L) , cuối nét móc lượn vào trong . -Cách viết: Vừa chỉ quy trình viết vừa nêu cách viết chữ S . -Viết chữ mẫu lên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b.HS viết bảng con -Theo dõi , hướng dẫn cách viết Hướng dẫn viết câu ứng dụng a.Giới thiệu câu ứng dụng -Ghi câu ứng dụng . Em hiểu gì về ý nghĩa câu ứng dụng ? -Em đã nghe những câu tục ngữ , ca dao nào cũng nói về các con vật cũng giống như dự báo thời tiết ? b. Hướng dẫn hs quan sát , nhận xét. -Độ cao của các chữ? -Khoảng cách giữa các chữ trong câu? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? c.H ướng dẫn viết chữ Sáo Hướng dẫn viết vào vở - -GV theo dõi , giúp đỡ các em viết chậm , chưa đúng quy định. Chấm , chữa bài: -Thu vở chấm , nhận xét -Tuyên dương những em viết tiến bộ -Quan sát chữ S , nhận xét. -Chữ S cao 5 liâ. -Chữ hoa S viết bằng 1 nét. Cách viết: + ĐB trên ĐK6 , viết nét cong dưới , lợn từ dưới lên rồi DB ở ĐK6 . Đổi chiều bút , viết tiếp nét móc ngược trái , cuối nét móc lượn vào trong , DB trên ĐK2 . -Viết chữ S 2 , 3 lượt - Đọc : Sáo tắm thì mưa . - Hễ thấy sáo tắm là trời sắp có mưa . Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao trời nắng , bay vừa trời râm . -Chữ cái S , h cao 2.5 ô li . -Chữ t cao 1.5 ô li . -Các chữ cái còn lại cao 1 ô li . -Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ o . -Dấu sắc trên chữ a, ă (Sáo , tắm ) ; dấu huyền trên chữ i (thì ) . -Viết chữ Sáo 2 , 3 lượt vào bảng con -1 dòng chữ Scỡ vừa . -1 dòng chữ S cỡ nhỏ.(HSG2dòng) -1 dòng chữ Sáo cỡ vừa . - 1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ. -2 dòng câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa..(3 lần) -HS khá , giỏi viết thêm một dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 5 Củng cố dặn dò : -Thi viết chữ hoa S.-Khi nào viết chữ S ? -Tìm và viết các chữ bắt đầu bằng chữ S ? -Về nhà viết bài trong vở tập viết. -Tập viết chữ nghiêng. -Nhận xét tiết học ®¹o ®øc BiÕt nãi lêi yªu cÇu ®Ị nghÞ. (tiÕt 2) I.mơc tiªu: -Biết một số cầu yêu cầu, đề nghị. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụngnhững lời yêu cầu đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày(HSG). II.KĨ NĂNG SỐNG: -Kĩ năng nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác. III.®å dïng d¹y häc:-Vở bài tập Đạo đức . IV. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ: -Nói lời đề nghị , yêu cầu với các tình huống : +Hùng bỏ quên bút ở nhà , Hùng mượn Lan cây bút . +Tùng chưa hiểu bài toán , Hùng nhờ cô giáo giảng lại bài.Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Người chủ trò đứng trên bục giảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp . Chẳng hạn : -Mời các bạn đứng lên . -Mời các bạn ngồi xuống . -Tôi muốn các bạn cùng hát với tôi . -Tôi muốn đề nghị các bạn giơ thẳng hai tay lên Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm theo . Nếu là lời đề nghị chưa lịch sự thì HS trong lớp không thực hiện động tác được yêu cầu . 3 Hoạt động 1 : HS tự liên hệ Mục tiêu: Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu : “Những em nào đã biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ” -Tuyên dương những em biết thực hiện bài học . Hoạt động 2 : Đóng vai . Mục tiêu : Cách tiến hành : Hướng dẫn hs -Yêu cầu hs thảo luận , đóng vai theo cặp . -GV mời các cặp lần lượt đóng vai trước lớp. Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ , dù nhỏ của người khác , em cần có lời nói và hành động , cử chỉ phù hợp Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh , lịch sự” Mục tiêu : Cách tiến hành : -Phổ biến luậtchơi : -GV làm chủ trò . Có thể thay đổi hs làm chủ trò . -Nhận xét , đánh giá . Kết luận chung : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . -HS biết tự đánh giá vệc sử dụng lời yêu cầu , đề nghị của bản thân . -HS tự liên hệ bản thân . Kể lại các trường hợp biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ . -HS thực hành nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi nhờ người khác giúp đỡ . Làm bài tập 5 trong VBT . -2 hs nêu các tình huống : +Tình huống 1 : Em muốn được bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật . +Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen . +Tình huống 3 : Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút . -HS thảo luận và đóng vai theo cặp -Cả lớp thảo luận , nhận xét về lời nói , cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm . HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày(HSG). -HS thực hiện trò chơi . -HS tham gia làm chủ trò . 4 Củng cố , dặn dò :Bài giúp em hiểu điều gì? +Thực hiện lời nói yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè , anh em cùng thực hiện . - VN làm theo bài học-Nhận xét tiết học. Tù nhiªn vµ x· héi Cuéc sèng xung quanh(tiÕp theo) I.mơc tiªu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở -Mơ tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn hay thành thị. II.KĨ NĂNG SỐNG: -Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn. -Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc. III.®å dïng d¹y häc: -Tranh vẽ trong SGK trang 46 , 47 . -Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân . IV. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ:-Kể tên một số nghề của người dân trong các hình trang 44 , 45 ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Làm việc với SGK. Mục tiêu: Cách tiến hành : -GV chia nhóm . -Nêu câu hỏi gợi ý : + Những bức tranh ở trang 46 , 47 diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? +Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ hình 2 đến hình 5 trang 46, 47 . Gọi 1 số hs trình bày . Kết luận -Những bức tranh này thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân thành phố , thị trấn . Nói về cuộc sống địa phương Mục tiêu : Cách tiến hành Yêu cầu hs : -Nhận xét , góp ý . -Em hãy nêu địa chỉ của nhà em ? Em ở huyện nào ? Tỉnh nào ? - Nơi em ở thuộc đồng bằng hay vùng núi ? -GV có thể đọc bài báo nói về cuộc sống hay sự phát triển của người dân .-Nói thêm về kế họach đến những năm sau của địa phương . Trò chơi :Vẽ tranh Mục tiêu : Cách tiến hành - Gợi ý đề tài : Có thể là nghề nghiệp , nhà văn hóa , bưu điện , chợ , UBND xã … -Nhận biết về nghề nghiệp và sống của người dân ở nông thôn và thành thị -HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì em nhìn thấy trong hình . -Các nhóm thảo luận và trả lời theo câu hỏi gợi ý : -Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác có thể bổ sung . -HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương . Biết được địa chỉ của huyện mình đang ở . -Tiếp tục nộp các tranh ảnh đã sưu tầm hay bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân ở địa phương . -HS tập trung các tranh ảnh, hay bài báo đã sưu tầmvà trang trí , xếp theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp . +HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cuộc sống ở địa phương mình . -Tự nêu . -Huyện Hoài Đức tỉnh Hà Nội. -Em ở thuộc vùng đồng bằng. -Nghe và biết về địa phương mình . - Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương . -Vẽ tranh theo trí tưởng tượng ( ước mơ sau này ) -Trưng bày sản phẩm . -Bình chọn , đánh giá sản phẩm . 4 Củng cố, dặn dò -Kể những nghề nghiệp của người dân ở địa phương em ? THMT:để quê hương giàu đẹp em phải là gì? -Về nhà sưu tầm thêm các tranh ảnh về cuộc sống , nghề nghiệp ... của người dân ở địa phương em . -Nhận xét tiết học. Thø ngµy th¸ng n¨m 20 To¸n KIỂM TRA I.mơc tiªu: Kiểm tra các kiến thức về : -Bảng nhân 2,3,4,5 . -Nhận dạng và gọi dúng tên đường gấp khúc. -Giải toán có lời văn bằng1 phép tính nhân. -Độ dài đường gấp khúc . II.®å dïng d¹y häc: -Nội dung kiểm tra. II. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ: - Vở Kiểm tra 2.Bài mới : HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Giới thiệu bài Kiểm tra Nội dung kiểm tra Bài 1 : Tính 5 x 4 = 3 x 6 = 2 x 7 = 4 x 9 = Bài 2 :Tính 5 x 7 – 15 = 4 x 6 – 16 = 2 x 6 + 19 = 3 x 10 + 14 = Bài 3 : Mỗi học sinh được mượn 4 quyển truyện . Hỏi 7 học sinh mượn được bao nhiêu quyển truyện ? Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc sau : -Thu vở chấm bài . Cách đánh giá : Bài 1 : 2 điểm . Bài 2 : 4 điểm . Bài 3 : 2 điểm . Bài 4 : 2 điểm . Ghi đề bài Bài 1 : 5 x 4 = 20 3 x 6 = 18 2 x 7 = 14 4 x 9 = 36 Bài 2 : 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 4 x 6 – 16 = 24 – 16 = 8 2 x 6 + 19 = 12 + 19 = 41 3 x 10 + 14 = 30 + 14 = 44 Bài 3 Bài giải Số truyện 7 học sinh mượn thư viện là : 4 x 7 = 28 ( quyển ) Đáp số : 28 quyển truyện . Bài 4 Bài giải Độ dài của đường gấp khúc là : 10 + 15 + 9 = 32 (dm) Đáp số : 32 dm . -HS nộp vở Củng cố ,Dặn dò : -Nhận xét tiết kiểm tra. Thø ngµy th¸ng n¨m 20 To¸n phÐp chia I.mơc tiªu: - Nhận biết phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. II.®å dïng d¹y häc:Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau . II. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ: - Tính : 4 x 6 – 17 = 5 x 7 + 15 = -Nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Phép nhân HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 -Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác +Đính 3 hình vuông . +Đính thêm 3 hình vuông xuống hàng dưới . -Mỗi phần có mấy hình vuông ? -Hai phần có mấy hình vuông ? Viết phép tính nhân ? Giới thiệu phép chia cho 2: -GV kẻ vạch ngang như SGK . -6 ô chia thành mấy phần ? -Mỗi phần có mấy hình vuông ? GV nói : Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba ”-Viết : 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia . Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Mỗi phần có mấy hình vuông ? -Hai phần có mấy hình vuông ? Nêu phép tính ? -Có tất cả mấy hình vuông ? -Chia đều được mấy phần ? -Mỗi phần có bao nhiêu hình vuông ? Nêu phép tính ? -Có 6 hình vuông chia mỗi phần 3 hình vuông thì được 2 phần . Nêu phép tính ? -Từ 1 phép nhân ta có thể lập được những phép chia nào ? -Em hãy tự ghi phép nhân và phép chia? Thực hành : Bài 1 : Cho phép nhân , viết hai phép chia (theo mẫu): Mẫu : 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 a)3 x 5 = 15 b)4 x 3 = 12 c)2 x 5 = 10 -Từ 1 phép nhân ta có thể viết được mấy phép chia? -Ta làm thế nào? Bài 2: Tính a) 3 x 4 = b)4 x 5 = 12 : 3 = 20 : 5 = 12 : 4 = 20 : 4 = -Thực hiện theo thao tác của GV . +Xếp 3 hình vuông xuống mặt bàn để trước mặt . + Xếp 3 hình vuông nữa xuống hàng dưới . -Mỗi phần có 3 hình vuông . -Hai phần có 6 hình vuông . 3 x 2 = 6 -Quan sát hình vẽ - 6 ô chia thành 2 phần . -Mỗi phần có 3 hình vuông -Đọc : Sáu chia hai bằng ba -Mỗi phần có 3 hình vuông . -Hai phần có 6 hình vuông . 3 x 2 = 6 Có tất cả 6 hình vuông . -Chia đều được hai phần . -Mỗi phần có 3 hình vuông . 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 -Lập được 2 phép chia . 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 -Nêu yêu cầu của bài tập . -Làm bài vào. a)3 x 5 = 15 c)2 x 5 = 10 15 :5 = 3 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 10 : 2 = 5 b)4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 -Viết được 2 phép tính. -Lấy tích chia cho thừa số. Nêu yêu cầu của bài tập . -Thảo luận nhóm2. -Một số nhóm nêu hoặc2nhóm giải thi.-Lớp nhận xét. 5 Củng cố , dặn dò :bài học gì ? -TC(CTG):2HS thi viết phép chia từ phép nhân 5x 7= -Dặn dò hs về nhà làm bài trong VBT . -Nhận xét tiết học . Thø ngµy th¸ng n¨m 20 To¸n phÐp chia 2 I.mơc tiªu: Giúp HS : -Lập được bảng chia 2 . -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2) II.®å dïng d¹y häc:-Chuẩn bị các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn . III. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ: Bài 2 : Tính :-Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Bảng nhân 2 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 a) Nhắc lại phép nhân 2 : Yêu cầu hs cùng thực hiện : -Đính 4 tấm bìa , mỗi tấm 2 chấm tròn . -Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? -4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Viết phép nhân ? b) Nhắc lại phép chia : -Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , chia đều mỗi tấm có 2 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa ? -Hãy viết phép chia ? c)Nhận xét : -Từ phép nhân : 2 x 4 = 8 , em có phép chia nào ? Lập bảng chia 2 : Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm 6 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 = 4 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 = Bài 2 : -Theo dõi hs đọc đề toán . +Đề toán cho biết gì ? +Đề toán hỏi gì ? Bài 3(CTG) : Mỗi số 4, 6 , 7 , 8 , 10 là kết quả của phép tính nào ? 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 14 : 2 *GV chốt bài. -Thực hiện như GV - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . -4 tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn . 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 Có 4 tấm bìa . 8 : 2 = 4 hoặc 8 : 4 = 2 *Làm tương tự như trên , hoàn thành bảng chia 2 . -Học thuộc bảng chia 2 . -Nêu yêu cầu . -Mời nhau tính nhẩm từng cột . 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 -2hs đọc đề toán . Tóm tắt : 2 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn : … cái kẹo ? Bài giải Số kẹo của mỗi bạn là : 12 : 2 = 6 ( cái) Đáp số : 6 cái kẹo . -Đọc đề toán . -thảo luận nhóm 2. -2 nhóm giải thi. -Lớp nhận xét. 4 Củng cố,dặn dò : Trò chơi : Tiếp sức hoặc truyền điện. Chia lớp thành 2 đội , hoàn thành bảng chia 2 . - Đội nào hoàn thành trước và có kết quả đúng sẽ thắng . -Về nhà học thuộc bảng chia 2 . -Nhận xét tiết học . Thø ngµy th¸ng n¨m 20 To¸n mét phÇn hai I.mơc tiªu: -Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan) : “Một phần hai ”,biết đọc,viết 1/2 -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II.®å dïng d¹y häc: Các mảnh bìa hv, hình tròn , hình tam giác đều . II. C¸c ho¹t ®éng d¹yvµ häc : 1.Bài cũ: Đọc bảng chia 2 .Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Một phần hai HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Giới thiệu : “Một phần hai ” . -Đính hình vuông lên bảng . -Chia thành 2 phần bằng nhau . Cô chia hình vuông thành mấy phần ? Các phần đó như thế nào -Tô màu 1 phần . Cô tô màu mấy phần của hình vuông ? -Vì sao ? -Hướng dẫn viết . Một phần hai còn gọi là gì ? Kết luận : Chia hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau , đã tô màu 1 phần được hình vuông . Thực hành Bài 1 : Đã tô màu hình nào ? A B C D Bài 2(CTG) : Hình nào có số ô vu
File đính kèm:
- Tuan 22.doc