Giáo án lớp 2 - Tuần 19

1. Kiểm tra:

2. Bài mới

 a. Giới thiệu bài: “Tổng của nhiều số”

 b. Tổng của nhiều số :

- Treo bảng 2 + 3 + 4 và giới thiệu đây là tổng. Đọc là tổng của 2, 3, 4.

 

doc34 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B,K,G)
 Nhận xét
- Đọc yêu cầu(TB)
- Tóm tắt theo h.dẫn : 1 con ----2 chân
 6 con.chân ?
- Thực hiện giải theo nhóm. Đại diện trình bày :
 Số chân của 6 con gà
 2 x 6 = 12 ( chân )
 Đáp số : 12 chân.
- Đọc yêu cầu(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp đếm thêm 2 và viết vào ô : 4 ; 6 ; 8; 10.(K,G)
- Thực hiện đọc xuôi, đọc ngược.(Y,TB,K,G) 
TUẦN:19 Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 
TIẾT: 95	 TOÁN
LUYỆN TẬP
(Chuẩn KTKN 66; SGK 96)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
-Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng nhân 2.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Gọi HS lên thực hiện.
 Nhận xét.
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: “Luyện tập” 
 b. H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý và thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc đề bài
- Gợi ý và h.dẫn cách tóm tắt.
- Cho thực hiện theo nhóm 4.
 Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc yêu cầu.
- Cho thực hiện cá nhân, nêu miệng .
 Nhận xét
Bài 5 : Cho đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét 
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nhắc lại bảng nhân 2.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Bảng nhân 3.
 Nhận xét
- Thực hiện đọc bảng nhân 2.(Y,TB,K)
 Nhắc lại(Y)
- Đọc yêu cầu của bài.(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp điền số.(Y,TB,K)
+ Điền số 6 vì 2 x 3.
 Sau đó trình bày, nhận xét.
- Đọc yêu cầu.(Y)
- Thực hiện cá nhân và sau đó kiểm tra chéo nhau.
 Nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài(TB)
- Tóm tắt : 1 xe : 2 bánh
 8 xe : .bánh ?
- Thực hiện theo nhóm. Sau đó đại diện trình bày :
Bài giải
Số bánh của 8 xe
2 x 8 = 16 ( bánh )
 Đáp số : 16 bánh
 Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.(TB)
- Nêu miệng cách điền số vào ô(Y,TB,K). Trình bày, nhận xét
- Đọc yêu cầu(TB)
- Nhóm thực hiện, sau đó trình bày.(K,G)
 Nhận xét 
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 55, 56	 TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
(Chuẩn KTKN28; SGK 4)
A. MỤC TIÊU:(Theo chuẩn KTKN)
- Đọc rành mạch rõ ràng toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu,đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.(trả lời được CH 1,2,4)
- Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH3.
GDBVMT: HS có ý thức yêu thích vẻ đẹp của mỗi mùa.
B. CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ K.tra: 
2/ Bài mới
 a. GTB: “ Chuyện bốn mùa ”
 b. Hướng dẫn luyện đọc 
 - Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
TIẾT:2
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?(Y)
+ Nàng Xuân nói về Đông như thế 
nào ?(TB)
+ Bà Đất nói về Xuân như thế nào ?(Y)
+ Nàng Xuân là nàng nào ?(TB)
+ Mùa Hạ có nét gì đẹp ? Và là nàng nào ?(K)
+ Mùa nào làm cho trời xanh và cao, HS nhớ ngày tựu trường ? Nàng Thu là nàng nào ?(K)
+ Vậy còn lại là nàng nào ?(TB)
+ Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ? (K,G)
 d. Luyện đọc lại
 + Đọc mẫu lại bài
 + Hướng dẫn HS luyện đọc 1 đoạn
 Nhận xét
3. Củng cố –dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Thư Trung Thu “
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại(Y)
- Theo dõi
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ (Y, TB, K)ø : Sung sướng, đêm trăng rằm, rước đèn, phá cỗ, tựu trường, giấc ngủ, chuyện trò.
+ Đọc chú giải
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài ( Y, TB, K, G)
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu : Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn / sao lại có người không thích em được.
- Đọc nối tiếp các đoạn.(Y,TB,K,G)
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+ Tượng trưng cho 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Đông ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc.
+ Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
+ Nàng có đội vòng hoa, mặc áo màu tím.
+ Mùa Hạ có nắng và trái ngọt, hoa thơm. Là nàng mặc áo vàng, tay cầm quạt.
+ Đó là mùa Thu. Là nàng đội mâm hoa quả.
+ Còn lại là nàng Đông. Là người đội mũ và quàng khăn.
+ HS trả lời
- Theo dõi
- Đọc lại bài.(Y,TB,K,G)
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 57	 TẬP ĐỌC
 THƯ TRUNG THU
(Chuẩn KTKN28; SGK 9)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu ND: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi việt Nam. (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài)
KNS: - Tự nhận thức 
 - Xác định giá trị bản thân
 - Lắng nghe tích cực.
TTHCM: - Tình yêu thương bao la của Bác đối với thiêu nhi. Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
 - Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập , rèn luyện đạo đức.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: 
- Cho HS đọc bài “ Chuyện bốn mùa” và trả lời các câu hỏi :
+ Các mùa đã nói về nhau như thế 
nào ?(K,G)
 Nhận xét
2/ Bài mới
 a. GTB: “ Thư Trung Thu ”
 b. Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.
+ Giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
c. Tìm hiểu bài
+ Mỗi khi đến tết Trung Thu Bác nhớ đến ai ?(Y)
+ Theo Bác, các cháu là người như thế nào ?(TB)
+ Bác khuyên HS điều gì ?(K)
* Biết lắng nghe và nhớ lời khuyện của Bác Hồ.
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
3. Củng cố –dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Ông Mạnh thắng thần Gió “
- Nhận xét
- Đọc bài “ Chuyện bốn mùa” và trả lời các câu hỏi :
+ Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
+ Hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm.
+Thu làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
+ Đông ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc. 
- Nhắc lại (Y)
- Theo dõi
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Gửi, bận, trả lời, ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi thơ.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. (Y, TB, K, G)
- Đọc chú giải(Y,TB )
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi theo nhịp thơ 2 / 3.
- Đọc nối tiếp các đoạn.(Y,TB,K)
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+ Bác nhớ đến thiếu nhi, nhi đồng.
+ Các cháu là người ngoan ngoãn, xinh xinh.
+ Bác khuyên phải học hành chăm chỉ, làm việc vừa sức.
- Đọc và học thuộc lòng bài thơ.(K,G)
Theo dõi
- Đọc lại bài.(Y,TB,K,G)
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 19	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA –
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO ?
(Chuẩn KTKN 29; SGK 8)
A / MỤC TIÊU : 
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào(BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:
2/ Bài mới
a. GTB: “ Từ ngữ về các mùa – đặt và trả lời câu hỏi : khi nào ?“
 b. H.dẫn làm từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Nêu câu hỏi :
+ Mùa nào cho hoa thơm trái ngọt(Y)
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm 4.
 Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nêu lại các mùa trong năm.
- Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu và trả lời câu hỏi : khi nào ?
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về thời tiết – đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? dấu chấm, dấu chấm than.
- Nhận xét.
HỌC SINH
 Nhắc lại(Y)
- HS đọc yêu cầu (TB)
- Nhóm thực hiện. Sau đó đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và nhắc lại.(Y,TB,K)
- Cả lớp đọc đồng thanh tên các tháng trong năm.
- Đọc yêu cầu của bài.(TB)
- Theo dõi và trả lời :
+ Mùa hạ.
- Sau đó, cho thực hiện theo nhóm cặp : hỏi – đáp về các mùa trong năm.
+ Mỗi năm có bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông.
+ Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng, kết thúc vào tháng ba hàng năm.
+ Vào mùa xuân, cây lá rất tươi tốt.
- HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày cách đặt câu hỏi khi nào ?, nhận xét.
+ Khi nào thì em được mẹ khen ?
+ Khi nào thì em được nghỉ hè ?
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Đạo đức
 TRẢ LẠI CỦA RƠI
(Chuẩn KTKN83; SGK28)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
KNS: - Xác định giá trị của bản thân( Giá trị của sự thật thà)
 - Giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi 
TTHCM: - Cần, kiệm, liêm, chính
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bài hát “ Bà Còng”
 - Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: 
2/ Bài mới 
GTB: “ Trả lại của rơi”
Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận – phân tích tình huống.
- Cho quan sát tranh.
- Nêu tình huống cho thảo luận. 
- Nhận xét – khen ngợi.
Kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại người mất.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
- Gợi ý cho HS thảo luận.
- Cho nêu lại ý kiến đúng.
3. Củng cố - dặn doØ:
- GV cho HS hát lại bài Bà Còng. 
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Trả lại của rơi ( tiết 2 )”
- Nhận xét .
 Nhắc lại(Y)
- Quan sát tranh theo nhóm cặp. Sau đó, trình bày nội dung(Y,TB,K,G)
+ Hai em bé cùng đi trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đồng rơi ở trên đất.
 Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4 tìm các giải pháp. Trình bày
+ Tranh giành nhau
+ Chia đôi
+ Trả lại người mất
+ Dùng làm từ thiện
+ Dùng để tiêu dùng chung.
- Nhận xét và chọn ra giải pháp hay, đúng.
- Vài HS nhắc lại.(Y,TB,K,G)
- Thảo luận theo nhóm cặp, bày tỏ thái độ của mình. Sau đó, trình bày(K,G) – nhận xét.
- Nêu ý kiến đúng.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU
(Chuẩn KTKN29; SGK 12)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn KTKN)
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
KNS: - Giao tiếp ứng xử có văn hóa.
 - Lắng nghe tích cực
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1/ Kiểm tra: 
- Đọc lại thời gian biểu mà các em đã lập tiết trước.
 2/ Bài mới
 a. Giới thiệu bài: “ Đáp lời chào – lời tự giới thiệu.“
 b. Hướng dẫn thực hiện bài tập 
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh .
- Gợi ý, cho thực hiện theo nhóm 4.
Nhận xét
- Kết luận: Cần phải biết nói lời chào, tự giới thiệu bản thân với khác trong giao tiếp. Đó là cách ứng xử có văn hóa.
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý cho thảo luận theo nhóm 4.
 Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS thực hiện đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Tả ngắn về bốn mùa” 
- Nhận xét
- Đọc thời gian biểu ( TB- Y)
Nhắc lại(Y)
- Đọc yêu cầu của bài (TB)
- Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm cặp. Sau đó trình bày, nhận xét (Y,TB)
+ Một chị lớn đang chào các bạn nhỏ. Chào các 
em !
 + Chị phụ trách giới thiệu mình với các em nhỏ.
- Nhóm thực hiện đóng vai tình huống.
 Nhận xét
- Đọc yêu cầu(TB)
- Nhóm thực hiện thảo luận. Sau đó, trình bày : Cách đối đáp với các trường hợp : (Y,TB,K)
+ Khi bố mẹ có nhà.
+ Khi bố mẹ không có nhà.
 Nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài(TB)
- Nhóm thảo luận đóng vai. Sau đó trình bày ý kiến của nhóm. Cả lớp nhận xét.
+ Chào cô ạ !
 Dạ phải.
 Cô gặp cháu có chuyện gì không ạ !
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 
 ÂM NHẠC
TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
(Chuẩn KTKN 94; SGk 16) 
A / MỤC TIÊU : 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Ghi chú: Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
B/ CHUẨN BỊ:
- Bộ gõ đệm
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: 
- Gọi hs hát lại bài hát đã học
2/ Bài mới:
 a. GTB: “ Trên con đường đến trường“
 b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Học hát
- Giới thiệu sơ lược về tác giả bài hát.
- Hát mẫu.
- H.dẫn hát từng câu.
+ Bắt giọng đếm 2-1
 Nhận xét
Hoạt động 2: Tập gõ đệm bài hát
- H.dẫn gõ đệm.
- Hát và gõ đệm
- Cho luyện tập
+ Nhịp : gõ vào các chữ nghiêng.
+ Phách : gõ vào các chữ có gạch dưới.
 Nhận xét.
3 . Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS hát lại bài hát.
- Về ôn lại và chuẩn bị bài : Trên con đường đến trường (tiết 2 ).
- Nhận xét.
 Nhắc lại(Y)
- Theo dõi
- Đọc các câu của bài hát.(Y,TB,K,G)
- Luyện hát từng câu cho đến hết bài.(Y,TB,K)
- Hát đồng thanh bài hát.
- Theo dõi
- Luyện tập gõ đệm cho bài hát.(Y,TB,K,G)
+ Gõ bằng hai ngón tay.
+ Gõ đệm bằng thanh phách, vỗ tay đệm cho bài hát.
 Trên con đường đến trường.
 Có cây là cây xanh mát.
 Có gió gió mát từng cơn. 
 Có cơn mưa qua từng mùa.
 Trên con đường đến trường.
 Có con là con chim hót.
 Nó hót nó hót làm sao.
 Bạn ơi ! bạn cùng đi thật mau.
- Từng nhóm luyện tập hát và gõ đệm bài hát. Sau đó, trình bày – nhận xét.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
 (Chuẩn KTKN 88; SGK40)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông
Ghi chú: Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
KNS: - KN kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.
 - KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : 
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: “Đường giao thông”
 b. Các hoạt động 
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh và trả lời 
 Nhận xét
Kết luận : Có 4 loại đường : Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Cho hoạt động theo nhóm cặp 
hỏi – đáp
+ Có các phương tiện giao thông nào khác ?(K)
Kết luận : Đường bộ là đường dành riêng cho người đi bộ, xe. Đường sắt dành riêng cho xe lửa. Đường thuỷ dành cho ghe tàu.Đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt động 3 : Thảo luận
- Hướng dẫn thực hiện.
- Khi gặp biển báo giao thông các em nên và không nên làm gì ?
Kết luận : Các loại biển báo nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông.
3. Củng cố- dặn doØ:
- Cho HS nhắc lại các kết luận.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi các phương tiện giao thông “
- Nhận xét.
- Nhắc lại(Y)
- Quan sát, nhận xét các loại đường giao thông.
- Trình bày, nhận xét : (Y,TB,K)
+ Cảnh bầu trời trong xanh
+ Một con sông
+ Cảnh biển
+ Đường ray
+ Ngã tư đường phố
-Vài HS nhắc lại(Y,TB,K,G)
- Từng cặp thảo luận, một bạn hỏi – một bạn đáp.
 Nhận xét
+ Ngoài ra còn có các loại phương tiện giao thông khác như : xe bò, xe kút kít,.
 Vài HS nhắc lại (Y,TB,K,G)
- Thực hiện theo nhóm cặp quan sát các biển báo.
- Nên: Quan sát kĩ để hiểu rõ nội dung của biển báo và tuân thủ chỉ dẫn của biển báo để bảm bảo an toàn giao thông. Không nên tự ý làm trái chỉ dẫn của biển báo.
- Vài HS nhắc lại (Y,TB,K) 
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
TẬP VIẾT
CHỮ HOA P 
(Chuẩn KTKN 29; SGK 3)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần)
B/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ P hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: 
2/ Bài mới 
 a. GTB: “ Chữ hoa P” 
 b. Hướng dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và quy trình viết.
- Treo chữ mẫu P và hỏi:
+ Chữ P hoa gồm mấy nét cơ bản ?
+ Cho biết chiều cao và độ rộng của con chữ P hoa ?
- H dẫn viết chữ P : vừa viết vừa nêu cấu tạo
P
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
+ Nêu từ, cụm từ
+ Giải thích: Phong cảnh đẹp ai cũng muốn đến thăm, đến xem.
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
Phong cảnh hấp dẫn.
- GV H dẫn viết vào vở
 Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại cách viết con chữ P hoa, từ Phong.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.	
- Chuẩn bị bài: “ Chữ hoa Q”
- Nhận xét
HỌC SINH
- Nhắc lại tựa bài(Y)
- Quan sát và nêu:(Y, TB, K, G)
+ Chữ P hoa gồm 2 nét: Nét móc ngược trái và nét cong tròn có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
+ Chữ P hoa cao 5 ô li, rộng 4 ô li.
- Quan sát và viết vào bảng con.
- Đọc từ – cụm từ ứng dụng(Y,TB,K): Phong cảnh hấp dẫn.
Quan sát, nhận xét về độ cao(Y,TB,K,G)
+ Cụm từ có 4 tiếng.
+ Chữ P, g, h cao 2.5 ô li
+ Chữ d cao 2 ô li
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con chữ Phong.
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ P cỡ vừa
+ 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Phong cỡ vừa
+ 1 dòng từ Phong cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
..
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 19 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 
 TIẾT 37 CHÍNH TẢ
 CHUYỆN BỐN MÙA
(Chuẩn KTKN 28; SGK 7)
A / MỤC TIÊ

File đính kèm:

  • docTuần 19.doc