Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

TOÁN

Bài 46: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH (t2)

I. Mục tiêu: ( SGK )

II. Đồ dùng học tập:

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Ổn định.

2. Bài cũ.

3. Bài mới.

 B. Hoạt động thực hành.

 1. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.

 2. Xem tờ lịch tháng 12 ở trên và ghi câu trả lời vào vở

 3. Thảo luận và trả lời câu hỏi

 4. Chọn tờ lịch tháng nào đó, cùng xem tờ lịch rồi trả lời câu hỏi.

  Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.

 C. Hoạt động ứng dụng.

 * Xem lịch các tháng rồi trả lời câu hỏi.

 * Xem lịch rồi ghi câu trả lời vào vở.

  Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.

4. Nhận xét – Dặn dò.

Rút kinh nghiệm:

. Tự nhiên xã hội

Tiết 17: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM (T2)

I- Mục tiêu: ( SGK )

II- Đồ dùng dạy học:

 - Các hình vẽ trong SGK trang 46, 48, 49.

III- Hoạt động dạy học:

1. Ổn định.

2. Bài cũ.

3. Bài mới.

 B. Hoạt động thực hành.

 1. Ghép các số ở cột A với các chữ cái ở cột B cho phù hợp

 2. Chơi trò chơi: Ai ? Làm gì ?

 3. Liên hệ thực tế.

  Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.

 C. Hoạt động ứng dụng.

1. Em đố mọi người trong gia đình.

2. Trao đổi với bố, mẹ về trường học của bố mẹ trước đây.

 Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

4. Nhận xét – Dặn dò.

Rút kinh nghiệm:

 

doc12 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Việt
Tiếng Việt
Toán
Bài 33
Con vật nào trung thành với chủ (t2)
Con vật nào trung thành với chủ (t3)
Em ôn tập về phép cộng và phép trừ (t1)
NĂM
26/12
1
2
3
4
17
151
84
17
Mĩ thuật
Tiếng Việt
Toán
Thủ công
Xem tranh dân gian Đông Hồ
Gà mẹ và gà con nói gì với nhau (t1)
Em ôn tập về phép cộng và phép trừ (t2)
Gấp, cắt, biển báo giao thông cấm đỗ xe (t1)
SÁU
27/12
1
2
3
4
5
34
152
153
85
17
Thể dục
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Toán
SHTT
Bài 34
Gà mẹ và gà con nói gì với nhau (t2)
Gà mẹ và gà con nói gì với nhau (t3)
Em ôn tập về phép cộng và phép trừ (t3)
Tổng kết-Phương hướng
Thứ hai , ngày 23 tháng 12 năm 2013
TIẾNG VIỆT
Bài 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: tranh SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Xem tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 2. Nghe thầy cô đọc bài: Tìm ngọc
 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa từ.
 4. Đọc trong nhóm.
 5. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ nội dung bài đọc ?
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Cùng thực hiện các yêu cầu sau 
 2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi d ở hoạt động 1.
 3. Nếu là chàng trai, em sẽ chọn cách nói nào dưới đây ?
 4. Theo em, Mèo sẽ nói thế nào khi thấy Chuột tìm được ngọc ?
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 46: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
A. Hoạt động co bản.
 1. Xem tờ lịch tháng 11 dưới đây, trả lời câu hỏi.
 2. Xem tờ lịch tháng 11 ở trên rồi đọc, viết vào vở.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC
Tiết 17 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Kể được ích lợi của các loài vật quen thụôc đối với cuộc sống con người.
- Nêu đựơc những việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các loài vật có ích.
- yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ các loài vật có ích.ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
* HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. CHUẨN BỊ
Phiếu thảo luận nhóm.. Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
- Gv gọi HS kiểm tra tiết 1
-Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
-Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
-Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
-Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập HKII.
-Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
-HS nêu, bạn nhận xét.
-Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
-Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
-Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
-Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
-Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ ba , ngày 24 tháng 12 năm 2013
TIẾNG VIỆT
Bài 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (t3)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
5. Các nhóm thảo luận, tìm và gắn vào bảng nhóm thẻ chữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật.
 6. Nói the mẫu về đặc điểm của mỗi con vật trong tranh.
 7. Các nhóm thi đọc từng đoạn của bài Tìm ngọc.
 	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Kể cho người thân nghe về Chó và Mèo trong câu chuyện Tìm ngọc.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TIẾNG VIỆT
Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Kể những điều em biết về một con vật nuôi.
 2. Chọn lời kể phù hợp với từng tranh.
 3. Mỗi bạn nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
 4. Các nhóm thi kể chuyện Tìm ngọc.
 5. Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa: Ô, Ơ, Ơn.
 6. Viết.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 46: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
 2. Xem tờ lịch tháng 12 ở trên và ghi câu trả lời vào vở
 3. Thảo luận và trả lời câu hỏi
 4. Chọn tờ lịch tháng nào đó, cùng xem tờ lịch rồi trả lời câu hỏi.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Xem lịch các tháng rồi trả lời câu hỏi.
 * Xem lịch rồi ghi câu trả lời vào vở.
 P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tự nhiên xã hội
Tiết 17: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM (T2)
I- Mục tiêu: ( SGK )
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình vẽ trong SGK trang 46, 48, 49. 
III- Hoạt động dạy học:
Ổn định.
Bài cũ.
Bài mới.
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Ghép các số ở cột A với các chữ cái ở cột B cho phù hợp
 2. Chơi trò chơi: Ai ? Làm gì ?
 3. Liên hệ thực tế.
	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	C. Hoạt động ứng dụng.
1. Em đố mọi người trong gia đình.
2. Trao đổi với bố, mẹ về trường học của bố mẹ trước đây.
P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư , ngày 25 tháng 12 năm 2013
TIẾNG VIỆT
Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK ) 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
5. Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa: Ô, Ơ, Ơn.
 6. Viết.
B. Hoạt động thực hành.
 1. Cùng chơi bắt chước tiếng kêu và động tác của các con vật
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT
Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK ) 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
B. Hoạt động thực hành.
 2. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở bài: Tìm ngọc.
 3. Đỏi vở cho bạn soát và sửa lỗi.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Cùng người thân chăm sóc một con vật
 * Khi chăm sóc, em thấy con vật như thế nào ?
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 46: EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
A. Hoạt động thực hành.
 1. Chơi trò chơi “ Đố bạn” . 
 2. Tính nhẩm.
 3. Đặt tính rồi tính.
 	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013
TIẾNG VIỆT
Bài 17C: GÀ MẸ VÀ GÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình sgk
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Xem tranh và trả lời câu hỏi.
 2. Nghe thầy cô đọc bài: Gà “tỉ tê” với gà.
 3. Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa.
 4. Nghe thầy cô đọc mẫu và đọc theo.
 5. Đọc trong nhóm.
 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài của tập đọc ?
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 46: EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
A. Hoạt động thực hành.
 4. Chơi trò chơi “ Hái hoa toán học” ôn tập về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
 5. Đọc bài toán.
6. Tính và ghi kết quả vào vở.
7. Đọc bài toán.
8. Chơi trò chơi “Đố bạn”.
 	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (t1)
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
.- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường gấp có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. 
* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo dán cân đối
* Đảm bảo tất cả các HS trong lớp nắm được các kiến thức và kĩ năng bài học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (tiết 1) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên: 
Hoạt động của học sinh: 
1 GV hướng dẫn quan sát và nhận xét
-GV giới thiệu mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
2. GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp ,cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe:
-Gấp,cắt, dán hình tròn màu đỏ, có cạnh 6 ô.
-Gấp ,cắt, dán hình tròn màu xanh ,có cạnh 4 ô.
- Gấp ,cắt dán hình chữ nhật màu đỏ ,dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác dài 10 ô , rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán thành biển báo cấm đỗ xe:
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo, khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏvào giũa hình tròn xanh.
+Tổ chức cho HS tập gấp ,cắt biển báo cấm đỗ xe.
GV theo dõi , uốn nắn.
3. Củng cố dặn dò:
-Hỏi HS các bước gấp ,cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
HS quan sát nhận xét
Quan sát , nghe GV hướng dẫn.
HS tập gấp trên giấy nháp.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ sáu , ngày 27 tháng 12 năm 2013
TIẾNG VIỆT
Bài 17C: GÀ MẸ VÀ GÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Nối từ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói gì với gà con.
 2. Trao đổi để trả lời câu hỏi.
 3. Các nhóm thi đọc từng đoạn của bài Gà “tỉ tê” với gà.
 4. Nói 1 – 2 câu về việc làm của gà mẹ và gà con trong mỗi tranh.
 5. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong caau sau.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TIẾNG VIỆT
Bài 17C: GÀ MẸ VÀ GÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (t3)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình trang 70, 71. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
 6. Điền ui hoặc uy vào chỗ trống.
 7. Nói tiếp lời của người con để tỏ thái độ ngạc nhiên.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Kể cho người thân nghe về những gì gà mẹ nói với gà con.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 46: EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T3)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
A. Hoạt động thực hành.
Em làm bài rồi viết vào vở.
9. Tìm X:
10. Đọc bài toán.
	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	B. Hoạt động ứng dụng
Khoanh vào chứ đặt trước câu trả lời đúng.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 17: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
 I /Mục tiêu:
Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ:
3. Tiến trình sinh hoạt :
 * Tổng kết tuần 17:
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần.
+ Tuyên dương những HS có thành tích tốt.
+ Nhắc nhở HS còn vi phạm.
* Nêu kế hoạch tuần 18.
- Duy trì sĩ số.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp.
- Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa.
- Văn nghệ: Hát đúng và đều.
- Thể dục: Tập đúng và đều.
- Thực hiện tốt ATGT
4. Tổng kết:
- Văn nghệ, dặn dò.
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời:
+ Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ.
- Lớp phó nhận xét.
+ Lớp trưởng nhận xét chung.
+ Cả lớp nhận xét, ý kiến.
- Lắng nghe.
................................................................
...............................................................
................................................................
...............................................................
................................................................
...............................................................
................................................................
...............................................................
....................................................

File đính kèm:

  • doctuan_17_lop_2_vnen.doc
Giáo án liên quan