Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 bản đẹp - Năm học 2015-2016

Hoạt động của GV

1Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Con chó nhà hàng xóm “ .

- Nhận xét ghi điểm học sinh.

2.Bài mới: a.Phần giới thiệu:

 * Hướng dẫn kể từng đoạn:

- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi.

* Tranh 1: - Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý?

- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc quý?

* Tranh 2: - Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?

- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?

- Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì?

* Tranh 3: - Tranh vẽ hai con gì?

- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?

* Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?

* Tranh 5: Chó và mèo đang làm gì?

- Vì sao quạ bị mèo vồ?

* Tranh 6: - Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao?

- Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào?

*Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Yêu cầu 3 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện

*Kể lại toàn bộ câu chuyện HSKG

- Mời HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét.

3.Củng cố dặn dò

- Giáo viên nhận xét đánh giá

- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 bản đẹp - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và bảng lớp.
- GV theo dõi uốn nắn.
* Viết chính tả: 
- NX, chữa bài 
 3.Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy.
- Treo bảng phụ gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhận xét sửa chữa.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống r/ d hay gi
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b.
- Kết luận và đáp án đúng. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
 4.Họat động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại đề bài
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- Lùi vào một ô.
- HS viết: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa
- HS viết bài vào vở.
- HS làm bài vào bảng con.
- Thứ tự các từ cần điền: thủy, quý, ngùi, ủi, chui, vui
- HS đọc yêu cầu
- - 2 HS lên bảng làm.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
TIẾT 2 TOÁN:
	Tiết 82. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
.I.Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thưc hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán về ít hơn.
 - GDHS Chăm chỉ làm bài.
 - Bài tập cần làm: bài 1,bài 2, bài 3(a,c), bài 4. Học sinh khá giỏi làm bài 3 b,d bài 5.
II.Chuẩn bị:
IIICác hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Bài cũ: 
Yêu cầu HS đọc bảng trừ 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
3.Bài mới:	
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 - 9= 8 5 + 7 = 12 
9 + 9 = 18 13 - 5 = 6 8 + 8 = 16 13 - 8 = 5
14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3 2 + 9 = 11
17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11 12 – 6 = 6
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 68 56 82 b. 90 71 100
 + 27 + 44 - 48 - 32 - 25 - 7
 95 100 34 58 46 93
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 3: Số?
GV chữa bài
Bài 4: Tóm tắt:
 Thùng lớn : 60 lít nước
 Thùng bé ít hơn thùng lớn : 22 lít nước
 Thùng bé : lít nước?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
- GV chữa bài
3.Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- HD Học sinh khá giỏi làm bài 3 b,d bài 5.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm nhẩm – Sau đó đọc kết quả chữa bài
- 3 HS lên bảng.
- Đọc đề
- Lớp làm vào giấy nháp.
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
a. 17 – 3 – 6 = 8 c. 16 – 9 = 7
 17 – 9 = 8 16 – 6 - 3 = 7 
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
 Bài giải:
 Thùng bé đựng là:
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít
TIẾT 3,4 KỂ CHUYỆN: 
	 Tiết 17. TÌM NGỌC
I.Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện BT2.
- Giáo dục HS: nói lưu loát, mạnh dạn trước lớp
II.Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh minh họa. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Con chó nhà hàng xóm “ .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới: a.Phần giới thiệu:
 * Hướng dẫn kể từng đoạn:
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi.
* Tranh 1: - Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc quý?
* Tranh 2: - Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì?
* Tranh 3: - Tranh vẽ hai con gì? 
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
* Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?
* Tranh 5: Chó và mèo đang làm gì?
- Vì sao quạ bị mèo vồ?
* Tranh 6: - Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao?
- Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào? 
*Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu 3 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
*Kể lại toàn bộ câu chuyện HSKG
- Mời HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
3.Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe 
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn.
- 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Vài em nhắc lại bài
- Chuyện kể: “ Tìm Ngọc “ 
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện.
Cứu một con rắn, con rắn đó là con của Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí.
- Người thợ kim hoàn
- Tìm mọi cách đánh tráo 
- Xin đi tìm ngọc 
- Mèo và Chuột 
- Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
- Cảnh trên bờ sông.
- Ngọc bị cá đớp mất. Chó, mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến 
- Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho chó.
- Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo.
- Mừng rỡ 
- Rất thông minh và tình nghĩa.
- 3 em lần lượt kể mỗi em kể hai bức tranh trong nhóm.
- HS kể lại câu chuyện.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
- Học bài và xem trước bài mới.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
TIẾT 5 TOÁN :
	 . LUYỆN BẢNG 9, 8, 7, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ. GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu: 
- Củng cố thuộc bảng 9, 8, 7, 6 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II.Các hỌat đỘng:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: đặt tính và tính: 25 + 19 
55 + 16 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
* Ôn tập 
GV cho HS đọc lần lượt các bảng cộng đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 1: Tính nhẩm 
14 + 9 = 23 16 + 6 = 22
17 + 7 = 24 19 + 2 = 21
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Tính nhẩm 
9 + 8 – 9 = 8 6 + 9 – 8 = 7
3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 
Bài 3: Tìm x
X – 6 = 19 x – 18 = 15
X = 19 + 6 x = 15 + 18
X = 25 x = 33
- Chữa bài
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
Bài 4: Gọi một em đọc đề bài 
* Tóm tắt: 
 - Mẹ hái : 55 quả
 - Chị háit nhiều hơn mẹ :18 quả
 - Chị hái : ... quả? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài 
- Hai em lên bảng, lớp bảng con.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS một số em đọc
- Một em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp nhẩm
- Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài.
-Tự nhẩm 
- Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm.
- Lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
- Làm bảng con
- Đọc đề 
- Bài toán về ít hơn.
- Nêu tóm tắt bài toán.
- Một em lên bảng giải bài.
 * Giải : Số quả chị hái là:
 55 + 18 = 73 ( quả )
 Đ/S: 73 quả 
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
TIẾT 5,6 TIẾNG VIỆT:
	 Tiết 66. LUYỆN VIẾT: TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “ Tìm ngọc”.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết.
II.Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
 Nội dung 2 bài tập chính tả.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ : ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản.
 - GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề
2.Họat động 2: Hướng dẫn nghe - Viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn.
* Hướng dẫn HS nhận xét:
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó ghi vào bảng con và bảng lớp.
- GV theo dõi uốn nắn chú ý nhắc nhở HS trung bình. 
- Chấm, chữa bài 
 3.Họat động 3: Củng cố dặn dò 
 4.Họat động 4: Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại đề bài
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- Lùi vào một ô.
- HS viết: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa
- HS viết bài vào vở.
.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
TIẾT 1 TẬP ĐỌC:
	 Tiết 51. GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I.Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: loài gà cũng có tình cảm với nhau. che chở bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 
II.Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. 
- Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài “Tìm ngọc”. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
 - Giáo viên nhận xét TD.
2.Bài mới:	
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề.
2.Họat động 2: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tình cảm nhẹ nhàng.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu: 
- GV mời dãy A nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Giáo viên theo dõi ghi những từ HS phát âm sai lên bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc.
 b.Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia bài văn làm 3 đoạn: 
- Đoạn 1: từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ.
- Đoạn 2: khi gà mẹ thong thảmồi ngon lắm.
- Đoạn 3: các câu còn lại.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn một số câu văn cần ngắt nhịp và nhấn giọng. Hướng dẫn HS luyện đọc (sách GV).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. GV kết hợp rút từ ngữ mới giải nghĩa và ghi bảng: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
3.Họat động 3: Tìm hiểu bài
- Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào?
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?
- Cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm?
- Cách gà mẹ báo cho con biết lại đây mau các con mồi ngon lắm?
- Cách gà mẹ báo cho con biết tai họa nấp mau?
- GV theo dõi nhận xét.
4.Hoạt động 4 : luyện đọc lại.
Yêu cầu HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài
 5.Củng cố dặn dò: 
---- Yêu cầu HS ghi nội dung bài.
- -- Nhận xét tiết học:
- HS nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi.
- Dãy A nối tiếp đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó : gõ mỏ, phát tín hiệu, roóc roóc, nũng nịu.
- HS dùng bút chì gạch vào sách.
- 3 HS đọc.
- HS sinh hoạt nhóm 3. Chú ý giúp đỡ các bạn đọc yếu.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Từ khi chúng còn nằm trong trứng.
- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.
- Gà mẹ kêu đều đều cúc, cúc, cúc
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh cúc, cúc, cúc.
- Gà mẹ xù long, miệng kêu liên tục, gấp gáp roóc, roóc, roóc.
- HS thi đọc.
- HS nêu.
.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
TIẾT 2 TOÁN:
	 Tiết 83. ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I.Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thưc hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán về ít hơn, Tìm số bị trừ ,số trừ, số hạng của một tổng.
- GDHS Chăm chỉ làm bài.
- Bài tập cần làm: bài 1 cột 1, 2, 3,bài 2, cột 1, 2 bài 3, bài 4. Học sinh khá giỏi làm bài 1 cột 4, bài 2 cột 3, bài 5. 
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
Yêu cầu HS đọc bảng trừ 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
2.Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập.
+ Bài 1: Tính nhẩm.
 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9= 12 
 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11 
 14 – 7 = 7 12 - 6 = 6 14 – 5 = 9 
 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 - 8 = 9 
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nêu kết quả.
- GV chữa bài
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính.
. 36 100 100 45 
 + 36 - 75 - 2 + 45 
 72 25 98 90 
- GV chữa bài 
+ Bài 3: Tìm x.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
a. x + 18 = 20 b. x – 28 = 14
 x = 20 – 18 x = 14 + 28
 x = 2 x = 42
c.35 – x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
- GV chữa bài 
+ Bài 4: Tóm tắt:
 Anh nặng : 50 kg
 Em nhẹ hơn anh : 16 kg
 Em nặng : kg?
- GV chấm chữa bài. 
3.Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- HD Học sinh khá giỏi làm bài 1 cột 4, bài 2 cột 3, bài 5. 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc kết quả.
- HS làm bài.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào vở sau đó đọc bài làm của mình lên.
- HS quan sát hình và nêu.
- Cho HS đọc kĩ đề bài rồi giải vào vở.
 Bài giải:
 Em nặng là:
 50 – 16 = 34 ( kg )
 Đáp số: 34 kg
.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
TIẾT 3 THỦ CÔNG:
	Tiết 17. CẮT DÁN BIỂN BÁO CẤM ĐỖ XE (T1)
I.Mục tiêu: 
 - Biết cách gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
 - GD HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II.Chuẩn bị: 
 - GV: Bài mẫu, quy trình gấp.
 - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước.
III.Các hoạt động:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ 
- KT sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b.HD quan sát nhận xét:
- GT hình mẫu.
- YC học sinh quan sát nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận biển báo giao thông cấm đõ với những biển báo GT đã học.
c.HD mẫu:
*Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1ô.
- Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
* Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
Lưu ý: Dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán HCN màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau.
 d.Cho HS thực hành gấp, cắt, dán hình trên giấy nháp.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Mỗi biển báo có hai phần mặt biển báo và chân biển báo.
- Mặt biển báo đều là hình tròn có kích thước giống nhau nhưng màu sắc khác nhau.
- Quan sát các thao tác gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành gấp, cắt, dán biển báo.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
TIẾT 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
	 Tiết 17. TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh BT1, bước đầu them được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh BT2, BT3.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1.
- Thẻ từ ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.	
III.Chuẩn bị:
1.Bài cũ: 
- 3 HS lên bảng đặt câu trong cặp từ trái nghĩa.
- 1 HS làm miệng bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét TD
2.Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề
2.Họat động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Treo các bức tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp gắn thẻ từ vào các bức tranh cho phù hợp ( Trên bảng lớp ).
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về loài vật.
+ Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc câu mẫu – GV 
- GV phát phiếu cho 4 nhóm HS.
- GV và HS theo dõi nhận xét, chốt các từ đúng
Đẹp như tranh. Cao như sếu. Khỏe như trâu. Nhanh như chớp. Chậm như sên. Hiền như đất. Trắng như tuyết. Xanh như tàu lá. Đỏ như gấc. 
GV cùng lớp chữa bài.
+ Bài tập 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau.
- GV Yêu cầu HS đọc câu mẫu.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi.
- Theo dõi nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
3.Họat động 3: Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại đề bài
- - HS đọc yêu cầu : 
- HS dưới lớp ghi bằng bút chì vào sách.
- HS nêu.
Trâu khỏe, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh, 
- 
H - HS đọc thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây.
- Nối tiếp nhau, nói câu so sánh.
- 
 - HS đọc 
- - HS làm việc theo nhóm đôi. Từng cặp đối đáp.
 - Toàn thân nó phủ một lớp lông, mượt như nhung.
 - Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
TIẾT 1 
 CHÍNH TẢ:
	Tiết 34. GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. 
- Làm được BT2 hoặc BT 3a
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
Nội dung bài tập chính tả.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:	
2.Bài cũ: 
- Gọi 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, rừng núi, dừng lại. 
- GV nhận xét TD
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề
Họat động 2: Hướng dẫn tập chép.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói điều gì?
- Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
* Hướng dẫn HS nhận xét:
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó ghi vào bảng con và bảng lớp.
- GV theo dõi uốn nắn.
* Viết chính tả: 
- NX, chữa bài 
 .Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao hay au.
- Treo bảng phụ gọi.
- GV theo dõi nhận xét sửa chữa.
+ Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b.
- Kết luận và đáp án đúng.
Bánh tét, eng éc, khét, ghét
Họat động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại đề bài
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
- HS viết: Thong thả, miệng, nguy hiểm lắm
- 
H - HS viết bài vào vở.
2 HS lên bảng làm
- Thứ tự các từ cần điền sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm
- Lớp làm vào giấy nháp.
..
TIẾT 2 TOÁN :
	Tiết 84. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
- Bài tập cần làm bài 1, 2, 3. Học sinh khá giỏi làm bài 4.
II.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:	
2.Bài cũ: 
3.Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập.
+ Bài 1: GV vẽ các hình có trong bài tập lên bảng.
- Có bao nhiêu hình tam giác?
- Đó là những hình nào?
- Có bao nhiêu hình vuông đó là những hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài.
+ Bài 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho sẵn.
- Yêu cầu HS vẽ theo số đo cho sẵn sau đó ghi tên đoạn thẳng.
+ Bài 3: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Hướng dẫn HS dùng thước kiểm tra - Sau đó nêu tên ba điểm thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- HD Học sinh khá giỏi làm bài 4.
- Nhận xét tiết học – Dặn HS ôn những kiến thức đã học.
- HS trả lời.
- HS vẽ theo yêu cầu của GV.
- Kiểm tra và đọc tên 3 điểm thẳng hàng.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
 TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
	Tiết 17. PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
 I. Mục tiêu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân cũng như người khác ở trường.
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
II.Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 36, 37.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2.Bài mới: Giới thiệu - ghi bài.
*Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- GV yêu cầu hs kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường. 
- GV ghi bảng.
- GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37 và thảo luận theo nhóm đôi. 
+ GV yêu cầu HS trình bày những hoạt động ở những bức tranh trên?
+ Những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
+ Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? 
- GV tổng kết ý kiến HS
- GV kết luận: Những hoạt động, chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo câylà rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác.
* Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 trò chơi, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Nhóm em chơi trò gì? có tác dụng gì? 
* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
- GV chia nhóm và phát phiếu.
+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
- GV liên hệ thực tế.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- GV dặn HS về học bài.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh, chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
+ Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây
+ Đuổi bắt, nhoài người ra cửa sổ
+ Bạn bị ngã, gãy chân, gãy tay 
- HS 

File đính kèm:

  • docSo_bi_tru_So_tru_Hieu.doc