Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

GV BỘ MÔN DẠY

TIẾNG VIỆT

Bài 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (t3)

I. Mục tiêu: ( SGK )

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: hình SGK

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Ổn định.

2. Bài cũ.

3. Bài mới.

B. Hoạt động thực hành.

 3. Trò chơi Tìm tên con vật

 4. Kể thêm tên những con vật nuôi khác.

 5. Viết một câu kiểu Ai (con gì, cái gì) thế nào ? để khen một con vật trong tranh ở HĐ 3

 C. Hoạt động ứng dụng.

 * Hỏi người thân về: Ích lợi của con vật nuôi- cách chăm sóc.

  Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

4. Nhận xét – Dặn dò.

Rút kinh nghiệm:

.

TIẾNG VIỆT

Bài 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (t1)

I. Mục tiêu: ( SGK )

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: hình sgk

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Ổn định.

2. Bài cũ.

3. Bài mới.

 A. Hoạt động cơ bản.

 1. Giải câu đố

 2. Chọn câu phù hợp cho mỗi tranh trong câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.

 3. Dựa vào tranh, mỗi bạn kể lại từng đoạn của câu chuyện.

 4. Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa: O

 5. Viết.

4. Nhận xét – Dặn dò.

 

doc13 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m (t1)Gấp, cắt, biển báo giao thông (t2)
SÁU
20/12
1
2
3
4
5
32
143
144
80
16
Thể dục
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Toán
SHTT
Bài 32
Bé thật chăm ngoan (t2)
Bé thật chăm ngoan (t3)
Tìm số trừ
Tổng kết-Phương hướng
Thứ hai , ngày 16 tháng 12 năm 2013
TIẾNG VIỆT
Bài 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Cùng bạn trong nhóm xem tranh, thảo luận về nội dung tranh theo gợi ý.
 2. Nghe thầy cô đọc câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm.
 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa từ ngữ.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK ) 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
4. Cùng thầy cô.
 5. Mỗi em đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài.
 6. Trả lời câu hỏi.
B. Hoạt động thực hành.
 1. Đọc đoạn 1, 2 của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm, trả lời các câu hỏi.
 2. Đọc đoạn 3, 4, 5 của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm, trả lời các câu hỏi.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 42: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH 
DẠNG 55; 56; 57; 58 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO ? (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
	Làm việc cá nhân rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh
 1. Tính.
 2. Đặt tính rồi tính.
 3. Tìm X.
 4. Số ?
 5. Giải bài toán.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Giải bài toán.
 P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 16 BAÛO VEÄ LOAØI VAÄT COÙ ÍCH (Tieát 1)
I. Muïc tieâu
- Kể được ích lợi của các loài vật quen thụôc đối với cuộc sống con người.
- Nêu đựơc những việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các loài vật có ích.
- yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ các loài vật có ích.ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
* HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. Chuẩn bị
Phiếu thảo luận nhóm.. Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật 
-GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó.
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
-Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
-Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
-Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
HS trả lời.
Bạn nhận xét.
-Nghe và làm việc cá nhân.
+Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
+Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
-1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 17 tháng 12 năm 2013
ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN DẠY
TIẾNG VIỆT
Bài 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (t3)
I. Mục tiêu: ( SGK ) 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
B. Hoạt động thực hành.
 3. Trò chơi Tìm tên con vật
 4. Kể thêm tên những con vật nuôi khác.
 5. Viết một câu kiểu Ai (con gì, cái gì) thế nào ? để khen một con vật trong tranh ở HĐ 3
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Hỏi người thân về: Ích lợi của con vật nuôi- cách chăm sóc.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình sgk
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Giải câu đố
 2. Chọn câu phù hợp cho mỗi tranh trong câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
 3. Dựa vào tranh, mỗi bạn kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 4. Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa: O
 5. Viết.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TOÁN
Bài 43: EM ÔN LẠI CÁC BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
A. Hoạt động cơ bản.
 1. Chơi trò chơi “ Truyền điện” theo hướng dẫn của thầy cô. 
 2. Tính nhẩm.
 	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
 	P Nghe thầy cô hướng dẫn.
	B. Hoạt động thực hành.
	Làm việc cá nhân rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh.
1. Tính.
2. Đặt tính rồi tính
3. Tìm X.
4. Giải bài toán.
5. Dùng que tính xếp thành hình theo mẫu.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Giải bài toán với sự giúp đỡ của người lớn.
 P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư , ngày 18 tháng 12 năm 2013
THỂ DỤC
GV BỘ MÔN DẠY
TIẾNG VIỆT
Bài 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
 1. Cùng chơi: Tìm từ trái nghĩa.
 2. Chọn từ trong ngoặc phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thành câu.
 3. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở bài: Con chó nhà hàng xóm.
 4. Đổi vở cho bạn soát và sửa lỗi.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TIẾNG VIỆT
Bài 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (t3)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: hình trang 70, 71. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	B. Hoạt động thực hành.
 5. Cùng chơi: Thi tìm tiếng.
 6. Viết vào vở bốn tiếng tìm được ở hoạt động 5.
 7. Cùng các nhóm khác hát một bài hát về con vật.
 8. Trao đổi trong nhóm những điều em biết về một con vật có tên trong bài hát theo gợi ý.
	C. Hoạt động ứng dụng.
 * Hỏi người thân để biết thêm tên các con vật nuôi.
 * Quan sát người thân chăm sóc một con vật nuôi.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH 
DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO ? (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 	
A. Hoạt động cơ bản.
 1. Chơi trò chơi: Kết bạn có tổng là 100, theo hướng dẫn của thầy cô.
 2. Nghe thầy cô hướng dẫn cách tính 100 – 36 
 3. Thảo luận với bạn cách tính 100 – 5 
 4. Tính và ghi kết quả ra bảng nhóm.
	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm , ngày 19 tháng 12 năm 2013
MỸ THUẬT
GV BỘ MÔN DẠY
TIẾNG VIỆT
Bài 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (t1)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: tranh SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Chơi trò chơi Hỏi – đáp về lợi ích của con vật
 2. Nghe thầy cô đọc bài: Thời gian biểu.
 3. Đọc các từ ngữ và lời giải nghĩa từ ngữ.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Bài 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH 
DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO ? (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	 B. Hoạt động thực hành.
 1. Tính ( theo mẫu )
 2. Tính nhẩm ( theo mẫu )
 3. Số ?
 4. Tìm X.
 5. Giải bài toán.
 	 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
 6. Chơi trò chơi “ Đô-mi-nô phép cộng, phép trừ” theo hướng dẫn của GV.
	 C. Hoạt động ứng dụng.
* Giải bài toán với sự giúp đỡ của người lớn.
P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 16: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM (T1)
I- Mục tiêu: ( SGK )
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình vẽ trong SGK trang 46, 48, 49. 
III- Hoạt động dạy học:
Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Quan sát ngoài lớp
 2. Thảo luận ở trong lớp.
 3. Viết vào vở những từ để điền vào các vị trí a, b, c...
 4. Quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6, 7 và trả lời câu hỏi.
 5. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GT CẤM ĐI NGƯỢC CHIỀU(T2)
I. Mục tiêu: 
-Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn
*HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối.
II. Chuẩn bị:
Hình mẫu: biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định 
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* GTB: GV ghi tựa 
Hoạt động 1: GV goi hs nhắc lại quy trình gấp ,cắt ,dán BBGT cấm xe đi ngược chiều
Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 Hoạt động 2 : 
. HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đi xe ngược chiều..
-GV tổ chức cho HS thực hành và chú ý quan sát, uốn nắn Thực hành gấp cắt, dán gợi ý giúp đỡ các em còn lúng túng.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS
-GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, 
- Liên hệ thực tế, GD HS.
- Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- HSnhắc lại quy trình.
Thực hành gấp cắt, dán biển báo cấm đi xe ngược chiều..
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ sáu , ngày 20 tháng 12 năm 2013
THỂ DỤC
GV BỘ MÔN DẠY
TIẾNG VIỆT
Bài 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (t2)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: tranh SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
4. Hỏi – đáp về thời gian biểu của bạn Thảo theo gợi ý.
 5. Thảo luận để trả lời câu hỏi.
B. Hoạt động thực hành.
 1. Cùng chơi: Tìm tiếng có vần ui và tiếng có vần uy.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TIẾNG VIỆT
Bài 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (t3)
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: tranh SGK 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
B. Hoạt động thực hành.
 2. Cùng giải câu đố.
 3. Viết vào vở lời giải câu đố ở hoạt động 2.
 4. Nói về con vật nuôi mà em thích theo gợi ý.
 5. Dựa vào kết quả ở hoạt động 4 để viết vào vở một đoạn văn.
 6. Đọc đoạn văn của các bạn trong nhóm để bình chọn đoạn văn hay nhất.
	C. Hoạt động ứng dụng.
* Nhờ người thân giúp đỡ để viết thời gian biểu buổi chiều chủ nhật của em.
 P Sau bài học, thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
Bài 45: TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu: ( SGK )
II. Đồ dùng học tập: 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới. 
	A. Hoạt động cơ bản.
 1. Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 2. Thực hiện các hoạt động.
 3. Đọc kĩ nội dung và viết vào vở.
 	' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm
	B. Hoạt động thực hành.
	Làm việc cá nhân rồi kiểm tra kết quả theo cặp.
1. Tìm X.
2. Tìm X.
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4. Giải bài toán.
 ' Báo cáo với thầy, cô giáo kết quả những việc em đã làm
	C. Hoạt động ứng dụng
* Giải bài toán với sự giúp đỡ của người lớn.
P Thầy, cô nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh.
4. Nhận xét – Dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 16: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
 I /Mục tiêu:
Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ:
3. Tiến trình sinh hoạt :
 * Tổng kết tuần 16:
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần.
+ Tuyên dương những HS có thành tích tốt.
+ Nhắc nhở HS còn vi phạm.
* Nêu kế hoạch tuần 17.
- Duy trì sĩ số.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp.
- Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa.
- Văn nghệ: Hát đúng và đều.
- Thể dục: Tập đúng và đều.
- Thực hiện tốt ATGT
4. Tổng kết:
- Văn nghệ, dặn dò.
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời:
+ Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ.
- Lớp phó nhận xét.
+ Lớp trưởng nhận xét chung.
+ Cả lớp nhận xét, ý kiến.
- Lắng nghe.
................................................................
...............................................................
................................................................
...............................................................
...............................

File đính kèm:

  • doctuan_16_lop_2.doc
Giáo án liên quan