Giáo án lớp 2 - Tuần 14
1/ Kiểm tra: Cho nêu lại các bảng trừ.
Nhận xét
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: “55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 ”
b. Giới thiệu phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán : Có 55 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
. Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT 70 Thứ sáu ngày 1 9 tháng 11 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN 62; SGK 70) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Ghi chú: Bài1, 2( cột 1,3), 3(b), 4 B/ CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán. - Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho nêu lại các bảng trừ. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “Luyện tập ” b. H.dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 3 : Cho đọc yêu cầu - Cho thực hiện nhóm cặp . Nêu lại các qui tắc tìm Nhận xét Bài 4: Cho đọc yêu cầu - Nêu dạng toán - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố - dặn doØ: - Cho nhắc lại các phép tính ở BT 1. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 100 trừ đi một số. Nhận xét - Thực hiện nêu các bảng trừ :(Y,TB,K) + 11trừ đi một số +12 trừ đi một số + 13 trừ đi một số +14 trừ đi một số + 15 trừ đi một số. + 16 trừ đi một số. + 17 trừ đi một số. + 18 trừ đi một số. Nhắc lại - Đọc yêu cầu(Y) - Thực hiện miệng và nêu nối tiếp kết quả(Y,TB,K) Nhận xét - Đọc yêu cầu(TB) - Thực hiện vào bảng con và nêu cách đặt tính – tính: 35 57 63 72 81 94 - 8 - 9 - 5 - 34 - 45 - 36 27 48 58 38 36 58 Nhận xét - Nhắc lại yêu cầu(TB) - Nhắc lại qui tắc tìm số hạng, tìm số bị trừ( TB,K) + Lấy tổng trừ đi số hạng kia. + Lấy hiệu cộng với số trừ. - Đại diện 3 bạn lên thực hiện( TB,K), các HS khác làm bảng con. Nhận xét x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 15 x = 21 – 7 x = 42 – 8 x = 15 + 15 x = 14 x = 34 x = 30 - Nhắc lại đề bài(TB) - Dạng toán ít hơn - Nhóm thực hiện - trình bày: Số kg đường của thùng bé 45 – 6 = 39 ( kg ) Đáp số: 39 kg DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN:14 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH – TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT TIN NHẮN (Chuẩn KTKN23; SGK 118) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn KTKN) - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). -Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2) B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: cho HS kể về gia đình của mình. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài :“ Quan sát tranh, trả lời câu hỏi, viết tin nhắn “ b. Hướng dẫn thực hiện Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - Thực hiện nhóm 4 quan sát tranh và trả lời theo các câu gợi ý: + Tranh vẽ những ai ?(Y) + Mắt bạn nhìn búp bê thế nào ?(TB) + Tóc bạn nhỏ thế nào ?(TB) + Bạn nhỏ ăn mặc thế nào ?(Y) Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Nêu câu hỏi: + Vì sao em phải viết tin nhắn ?(K) - Cho thực hiện nhóm. Nhận xét 3. Củng cố - dặn doØ: - Cho HS nêu lại tin nhắn. - Về thực hành viết tin nhắn khi đi đâu. Chuẩn bị bài “ Chia vui – kể về anh chị em” - Nhận xét - Đọc đoạn văn kể về gia đình của mình.(Y,TB,K) - Nhắc lại(Y) - Đọc yêu cầu của bài(TB) - Quan sát tranh và trả lời: + Tranh vẽ búp bê, bạn nhỏ, mèo con. + Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê rất trìu mến. + Tóc bạn nhỏ buộc thành hai chiếc nơ rất đẹp. + Bạn nhỏ ăn mặc rất sạch sẽ. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - Nêu yêu cầu của bài(TB) - Theo dõi và trả lời: + Vì bà sang đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà nên em phải viết tin nhắn. - Thực hành viết tin nhắn theo nhóm cặp. Sau đó trình bày, Nhận xét. + Mẹ ơi ! Bà sang đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà bố mẹ chưa về. Bao giờ bố mẹ về thì gọi điện sang nhà ông bà, mẹ nhé ! Con. Nhận xét. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN: 14 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Chuẩn KTKN ; SGK ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Ghi chú: HS khá/ giỏi biết phân giai, dựng lại câu chuyện (BT2) - GDBVMT: HS có ý thức đoàn kết anh em trong gia đình B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Bông hoa niềm vui. Nhận xét 2/ Bài mới a. GT câu chuyện:“ Câu chuyện bó đũa” Ghi tựa chuyện b. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện - Cho HS quan sát tranh và gợi ý để kể các đoạn chuyện. - Cho luyện kể theo nhóm Nhận xét - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện . - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Hai anh em “ - Nhận xét. - Kể nối tiếp câu chuyện, kể toàn bộ câu chuyện: Bông hoa niềm vui.(Y,TB,K) Nhắc lại - Quan sát tranh, dựa vào các gợi ý để kể các đoạn chuyện : + Các con cãi nhau, khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Người cha gọi các con đến và yêu cầu bẻ gãy bó đũa, sẽ được thưởng. + Từng người cố gắng bẻ nhưng không gãy. + Người cha tháo ra và bẻ gãy một cách dễ dàng. + Các con hiểu ý cha khuyên các con yêu thương đùm bọc nhau. - Luyện kể theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét. - Trình bày từng đoạn chuyện.(y,TB,k) Nhận xét - Luyện kể câu chuyện. + Kể nối tiếp câu chuyện.(Y,TB,K) + Kể toàn bộ câu chuyện.(k,G) Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN: 14 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (Chuẩn KTKN 87; SGK30) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biếtđược các biểu hiện khi bị ngộ độc. Ghi chú: Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm nước, * GDKNS: + Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. + Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra : Cho HS nêu: Mọi người trong gia đình phải làm gì ? Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà” b. Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nêu: Lý do gây ngộ độc - Kết luận: Một số thứ có trong nhà cóù thể gây ngộ độc do ăn uống vì: + Ăn uống nhầm. + Ăn thức ăn ôi thiu. + Uống thuốc tây quá liều. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận theo cặp. Cho HS quan sát và thảo luận theo từng đôi. - Kết luận: Để phòng tránh ngộ độc cần : + Sắp xếp gọn gàng + Thức ăn không nên để lẫn lộn với các thứ khác + Không nên ăn thức ăn ôi thiu, mốc 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại các kết luận. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài “ Trường học “ - Nhận xét. - Nêu : Bỏ rác đúng nơi qui định, giữ môi trường sạch có lợi cho sức khoẻ.(Y,TB,K) Nhắc lại(Y) - Quan sát tranh và kể những thứ có thể gây ngộ độc. + Nêu những thứ có thể cất giữ trong nhà. -Đại diện nhóm, trình bày – nhận xét. -Vài HS nhắc lại(Y,TB,K) - Từng bàn hai bạn quan sát và trả lời : một bạn nêu, một bạn đáp. Vài HS nhắc lại(Y,TB,K) DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN:14 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 TẬP VIẾT CHỮ HOA M (Chuẩn KTKN 23; SGK 116) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , miệng nói tay làm (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ M hoa - Từ – cụm từ ứng dụng: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ L và từ Lá Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Chữ hoa M” b. Hướng dẫn tập viết - Treo chữ mẫu M và hỏi: + Chữ M hoa cao mấy dòng li ? + Nêu các nét của chữ M hoa ? M - H dẫn viết chữ M: vừa viết vừa nêu cấu tạo - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Nêu từ, cụm từ - Giải thích: Nói thì phải thực hiện, để không sợ quên. - Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng Miệng nĩi tay làm - GV H dẫn viết vào vở - Nhận xét. 3. củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ Chữ hoa N ” - Nhận xét - Ghi lại con chữ L và từ “ Lá” - Nhắc lại tựa bài(Y) - Quan sát và nêu:(Y,TB,K) + Chữ M cao 5 ô li, rộng 5 ô li được cấu tạo bởi 4 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải và nét móc xuôi phải. - Quan sát và viết vào bảng con. - Đọc từ – cụm từ ứng dụng.(Y,TB,K) - Quan sát, nhận xét về độ cao + Chữ M, G, Y, L cao 2,5 ô li. + T cao 1,25 ô li + Các chữ còn lại cao 1 ô li. - Luyện viết vào bảng con - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ M cở vừa + 1 dòng chữ M cở nhỏ + 1 dòng từ Miệng cở vừa + 1 dòng từ Miệng cở nhỏ 2 dòng câu ứng dụng DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN:14 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH – CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM HỎI (Chuẩn KTKN 22; SGK 116) A / MỤC TIÊU : :(Theo chuẩn KTKN) -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình(BT1). -Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra:Cho HS thực hiện đặt câu theo mẫu: Ai làm gì ? Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Từ ngữ về tình cảm gia đình – câu kiểu: Ai làm gì ? Dấu chấm – Dấu chấm hỏi“ b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - Gợi ý, h.dẫn tìm từ - Chia nhóm thực hiện - Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - H.dẫn thực hiện theo nhóm cặp Nhận xét Bài 3: Cho đọc yêu cầu. - Đọc đoạn văn cần điền dấu - H.dẫn cách thực hiện - Cho thảo luận theo nhóm - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại đoạn văn. (Y,TB ) - Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai làm gì ? - Chuẩn bị bài: “Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu: Ai thế nào ?” - Nhận xét. - Đặt câu (Y,TB,K) + Cha em làm ruộng. + Em cho gà ăn. + Bà kể chuyện cổ tích. +Ông đang uống trà. + Mẹ đi chợ, nấu cơm. Nhắc lại - HS đọc yêu cầu (TB) - Thực hiện theo nhóm 4 tìm từ. Sau đó, đại diện trình bày: + Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, nhường nhịn, thương yêu, quý mến. - Đọc yêu cầu của bài.(TB) - Thảo luận, thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày, nhận xét + Anh thương yêu em. + Chị chăm sóc em. + Em thương yêu anh. + Em giúp đỡ chị. + Anh chị em nhường nhịn nhau. - HS đọc yêu cầu của bài(TB) - Thực hiện điền dấu câu vào đoạn văn. - Đọc lại đoạn văn đã điền(Y,TB) Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà. Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu ? Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN: 14 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIẾN SĨ TÍ HON (Chuẩn KTKN 94; SGK14) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản Ghi chú:Tập biểu diễn bài hát * TT Hồ Chí Minh: Bồi dưỡng cho học sinh đức tính dũng cảm theo 5 điều Bác Hồ dạy. B/ CHUẨN BỊ: - Bộ gõ - Bài hát. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS hát bài : Chiến sĩ tí hon. Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Chiến sĩ tí hon“ b. Các hoạt động Hoạt động 1: Ôn bài hát. - Hát mẫu - H.dẫn ôn bài hát. - Cho thực hiện bài hát Hoạt động 2: Thực hiện động tác phụ hoạ bài hát. - H.dẫn thực hiện các động tác phụ hoạ : + Làm mẫu và cho HS theo dõi để thực hiện theo. - Cho luyện tập theo nhóm. Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS hát lại bài hát. - Về ôn lại và chuẩn bị bài : Ôn tập. - Nhận xét. HỌC SINH - Hát bài “ Chiến sĩ tí hon”(Y,TB,K) Nhắc lại(Y) - Theo dõi - Thực hiện hát lại bài hát : Chiến sĩ tí hon.(Y,TB,K) + Hát cá nhân + Hát theo nhóm + Hát theo tổ + Hát theo dãy bàn + Hát đồng thanh. - Theo dõi - Thực hiện theo các động tác : + Tay giả làm kèn, chân giậm và nhún. + Tay vác cầm cờ, chân giậm. + Tay đánh trống, chân giậm. - Thực hiện luyện tập theo nhóm. Sau đó các tổ trình bày – nhận xét. - Hát kết hợp vỗ tay. - Hát kết hợp phụ hoạ. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Hiệu trưởng Tổ trưởng Tiết 27 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập- chép) CÂÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Chuẩn KTKN 22; SGK 114) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2b ; 3a,b,c. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho HS ghi một số từ Nhận xét. 2/Bài mới a. GTB “Câu chuyện bó đũa” b Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏiû + Người cha nói gì với các con ?(k,G) - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. + Lời người cha được viết sau dấu câu nào ?(Y) - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Đọc bài cho HS ghi bài vào vở. - GV chấm bài c/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện cá nhân Nhận xét. Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện theo nhóm Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu và nhắc lại các từ điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Tiếng võng kêu” - Nhận xét tiết học. - Ghi các từ vào bảng: Câu chuyện, yên lặng, nhà giời. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài(K/G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Khuyên các con phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc. Có đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẻ thì yếu. - HS quan sát – đọc lại bài chính ta(TB,K)û -nhận xét về cách trình bày. + Sau dấu hai chấm và viết sau dấu gạch ngang đầu dòng. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh. - HS đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K) - Nghe vàø ghi bài vào vở - HS soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB) - 3 HS lên bảng làm bài(Y,TBK), các HS khác làm vào vở + Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. Bài 3: Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Ông bà nội, lạnh, lạ hiền, tiên, chín dắt, bắc, cắt - Thực hiện tìm : Lim dim, tìm hiểu, đường diềm, viếng thăm, con nhím, chúm chím. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng Tiết 28 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập- chép) TIẾNG VÕNG KÊU (Chuẩn KTKN 23; SGK 118) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được BT2b,c. Ghi chú: GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu (SGK) trước khi viết bài CT. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho HS ghi một số từ Nhận xét. 2/ GTB: “Tiếng võng kêu” a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏiû + Bài thơ cho biết điều gì ?(TB) - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Cho HS ghi bài vào vở. - GV chấm bài b/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2b: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện cá nhân Nhận xét. Bài 2c: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện theo nhóm Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu và nhắc lại các từ điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Hai anh em” - Nhận xét tiết học. - Ghi các từ vào bảng: Hiểu biết, nên người, mải miết. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài(K,G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em bé. - HS quan sát – đọc lại bài chính tả(TB,K) -nhận xét về cách trình bày. + Mỗi câu thơ có 4 chữ. + Khi viết mỗi câu thơ phải xuống dòng. + Khi viết các câu thơ phải viết ngay giữa trang vở. + viết hoa các chữ đầu câu thơ. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ. - HS đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K) - Ghi bài vào vở - HS soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB) - Thực hiện cá nhân(Y,TB,K). Trình bày :Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. Nhận xét Bài 2c: Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN: 14 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG, LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1) (Chuẩn KTKN82; SGK22) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * GDKNS: + Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp GDBVMT: HS có ý bảo vệ và giữ gìn trường lớp sạch đẹp Ghi chú: - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Que lựa chọn C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: GV hỏi quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ? Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” b. Các hoạt động Hoạt động 1: Đóng vai tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen” - H.dẫn HS đóng tiểu phẩm. - Gợi ý: + Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình ? + Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ? Nhận xét - Kết luận : Vứt rác đúng nơi qui định là góp phần gìn giữ trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Cho HS quan sát tranh + Nếu là bạn thì bạn sẽ làm gì ?(TB) + Cần phải làm gì để giữ
File đính kèm:
- TONG HOP14.doc