Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tập viết
CHỮ HOA A
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa vối chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ A
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :
- HS viết bảng con : A, Anh
- GV nhận xét.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài (2’)
2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’)
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ :A
- Chữ A:
+GV gắn bảng mẫu chữ A và hỏi.
- Độ cao của chữ hoa A?
- Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào?
- GV nêu cách viết :
+Nét 1 đặt bút trên đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6.
+Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1chuyển hướng viết , viết nét móc ngược phải dừng bút ở đường kẻ 2.
+Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang chữ từ trái sang phải.
- GV viết mẫuc chữ A cỡ vừa và nhắc lại cách viết.
- GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại.
*Hướng dẫn HS viết bảng con
- HS viết trên không .
- HS viết bảng con :A
- GV nhận xét .
3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’)
- HS đọc :Em yêu trường em.
*Hướng dẫn HS nhận xét .
- Những con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, 1,25li?
- Cách đặt dấu thanh .
4.HS viết vào vở(15’)
- HS viết bài,GV theo dõi và chữa bài và nhận xét.
- HS viết đủ các dòng trên vở tập viết
5.Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc nhở HS viết còn chưa đẹp về luyện viết đẹp hơn .
ướng dẫn HS tự làm bài: GV cùng HS chữa bài. Bài 3: (HĐ cá nhân,cả lớp) Củng cố về số liền trước , số liền sau. - GV kẻ bảng. 3 ô liền nhau rồi viết số 39. sau đó gọi HS viết số liền trước và số liền sau số 39, và gọi một số HS nêu. “Số liền trước của 39 là 38 hoặc 38 là số liền trước của số 39.” 39 - HS tự làm vào vở rồi chữa bài: * Trò chơi “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của một số”. - GV hướng dẫn cách chơi và nêu luật chơi. - HS chơi, GV c ùng HS nhận xét. IV. Củng cố dặn dồ : (5’) - HS nêu lại các số có một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Thủ công GÂP TÊN LỬA (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS biết gấp tên lửa, các nếp gấp tương đối phẳng. - HS yêu thích gấp sản phẩm. II. Chuẩn bị: - Quy trình gấp, giấy màu, vật mẫu. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu: 2’ GV giới thiệu – ghi bảng. b.Hướng dẫn các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 7’ Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: Hình dáng của tên lửa? Màu sắc của mẫu tên lửa? Tên lửa có mấy phần? Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân. Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì? GV mở dần mẫu giấy tên lửa. Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật. GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi: Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau? Chốt lại cách gấp Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. 10’ -Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6). - Gợi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình. GV thao tác mẫu từng bước: Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2). - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3. Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4 Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6 - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không tung. - Giáo dục HS an toàn khi vui chơi. Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để tên lừa không bị lệch. Hoạt động 3: Củng cố. 15’ - Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa. - Quan sát, uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15 ô) -Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2 Mĩ thuật (CÔ HÀ DẠY) Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa III.Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu các tiết kể chuyện ở lớp 2. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn kể chuyện (25’) *Kể từng đoạn theo tranh ( HĐ nhóm) - GV kể mẵu, 1 HS đọc lại yêu cầu của bài. -Kể chuyện trong nhóm: +HS quan sát tranh SGK đọc thầm lời gợi ý từng tranh. +HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. *Kể chuyện trước lớp +HS kể chuyện trước lớp, GV nhận xét sau mỗi lần HS kể. Về nội dung, cách thể hiện -Một số HS kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp. - Các nhóm kể chuyện theo phân vai. *Kể toàn bộ câu chuyện: (HĐ cá nhân) - HS năng khiếu kể - GV nhận xét. 3.Củng cố,dặn dò :(2’) - GV nhận xét giờ học - HS nhắc lại tên bài -Về nhà kể cho mọi người nghe Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo). I.Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,5 . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 II. Hoạt động dạy - học:(30’) Bài 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số, - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu). Chục Đơn vị Viết số Đọc số 8 5 85 tám mươi lăm 3 6 7 1 9 4 85 = 80 + 5 36 = ........ 71 = ................ 94 = .. - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Viết các số57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu. - GV làm mẫu: 57 = 50 + 7 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. 98 = 90 + 8 88 = 80 + 8 - GV cùng HS chữa bài. Bài 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài > < = ?. - Cho học sinh so sánh các số . - HS nêu yêu cầu. 34 .... 38 ; 72 .... 70 ; 80 + 6 ..... 85 ; 40 + 4 ...... 44 - GV hướng dẫn cách so sánh. - HS tự làm vào vở rồi chữa bài -GV : Vì sao lại điền dấu bé : 34 < 38 Bài 4: - HS đọc yêu cầu: Viết các số sau : 33, 54, 45 , 28 , a.Từ bé đến lớn:............................... b.Từ lớn đến bé: .............................. - HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm a.28, 33, 45, 54 b.54, 45, 33, 28 - HS cùng GV nhận xét. Bài 5: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài . viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76,67, 93, 84 100 90 80 70 - GV nêu yêu cầu: Viết các số còn thiếu vào ô trống - HS trả lời GV ghi kết quả, HS nhận xét kết quả bạn vưà nêu - GV chấm bài và nhận xét. IV. Củng cố dặn dồ : (5’) - HS nêu lại cách so sánh các số có hai chữ số. Chính tả CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS làm được các bài tập 2,3,4. II.Hoạt động dạy học : A.Bài mới:(25’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi - 2 HS đọc lại bài chép. ? Đoạn này chép từ bài nào (Có công mài sắt có ngày nên kim) ? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai ? Bà cụ nói gì ? Bà cụ đã giảng giải cho cậu bé hiểu ra điều gì ? Đoạn chép này có mấy câu (2 câu) ? Cuối mỗi câu có dấu gì( dấu chấm) ? Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào - HS trả lời - HS viết bảng con: mài , sắt,ngày. - GV nhận xét, sửa sai. - HS chép bài vào vở,GV theo giỏi. - HS đổi chéo vở soát lỗi của nhau - GV chấm bài. 3.Hướng dânHS làm bài tập:(7’) Bài 2: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu:Điền vào chỗ trống c hay k? ..im khâu, ...ậu bé, ...iên nhẫn, bà c....̣ -HS làm vào vở BT, GV nhận xét: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ Bài 3: (HĐ cá nhân, cặp đôi) Viết vào vở BT những chữ cái còn thiếu vào bảng sau Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 1 A a 2 ớ 3 bê - HS làm vào vở, GV và lớp chữa bài. Bài 4:- Cho học sinh đọc thuộc những chữ cái ở BT3. - Cả lớp đọc, nhóm, cá nhân. - Giáo viên nhận xét . 4.Củng cố dặn dò: (2p) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp. -Về nhớ luyện viết thêm Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán SỐ HẠNG – TỔNG I.Mục tiêu : - Biết số hạng ; tổng. - Biết thực hiện phép cộng có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - HS cả lớp làm bài 1,2,3. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) (HĐ cả lớp) - HS viết bảng con các số : 42, 39, 84 theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - GV cùng HS nhận xét. 2.Bài mới :(28’) a.Giới thiệu số hạng và tổng - GV ghi bảng phép tính: 35 + 24 = 59 -HS đọc - GV nói: Trong phép cộng 35, 24 được gọi là số hạng, 59 được gọi là tổng. - GV hỏi: ? 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 (số hạng). ? 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 (số hạng). ? 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 (Tổng). ? Số hạng là gì (Số hạng là thành phần của phép cộng). ? Tổng là gì (Tổng là kết quả của phép cộng). + 35 Số hạng 24 Số hạng 59 Tổng - GV ghi phép tính : 63+ 15 = 78, HS nêu thành phần của phép cộng - GV nhận xét và kết luận. b.Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu). - HS nêu cách làm và trả lời. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: (HĐ cá nhân) Đặt tính rồi tính (theo mẫu). - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - GV làm mẫu và giải thích : 42 và 36 . + -HS làm bảng con 2 phép tính đầu, còn lại làm vào vở. -1HS lên bảng làm, lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: (HĐ cá nhân, nhóm) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. HS đọc thầm và nêu tóm tắt và giải vào vở. ? Bài toán cho biết gì (Buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp). ? Bài toán hỏi gì (Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp?) Tóm tắt : Bài giải: Buổi sáng bán: 12 xe đạp Cả hai buổi cửa hàng bán số xe đạp là: Buổi chiều : 20 xe đạp 12 + 20 = 32 (xe đạp) Cả hai buổi bán: .... xe đạp? Đáp số : 32 xe đạp -1HS lên bảng làm, Lớp cùng HS nhận xét về lời giải, phép tính và đáp số. - HS chia sẻ bài trong nhóm. - GV nhận xét bài. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) -HS nêu lại nội dung vừa học. - GV nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài. Tập đọc TỰ THUẬT I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần ttrả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch) .Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) (HĐ cặp đôi) - Tiết trước ta học bài gì? - HS kiểm tra bạn đọc đoạn1 trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim - HS nhận xét bạn đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu: (HĐ cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. - GV ghi bảng : tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay. - HS đọc từ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến quê quán; Đoạn 2: Quê quán đến hết - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Họ tên // Bùi Thanh Hà . // .Nam, nữ // nữ - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm.(HĐ nhóm) - Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc. + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) - HS đọc thầm câu hỏi, thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. ? Em biết gì về bạn Thanh Hà ? Nhờ đâu mà em biết về bạn Thanh Hà như vậy (nhờ bản tự thuật) ? Hãy cho biết họ và tên em. - HS thực hành từng cặp một - Một số HS lên bảng trình bày. 4.Luyện đọc lại bài (10’) -3 HS đọc lại bài. - GV cùng HS nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. -Về nhà xem bài sau. Thể dục: (THẦY TRUNG DẠY ) Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học: A.Mở đầu: (5’) - Giới thiệu môn học B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay ta học bài đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu và bài học hôm nay ta học về Từ và câu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (miệng).(HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập: 8 bức tranh trong SGK vẽ về người, vật hoặc việc làm mỗi bức tranh có một số thứ tự: Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên. Số 1: Trường. - HS làm việc theo cặp. - Một số cặp nêu kết quả - GV ghi bảng lời giải đúng: 1.Trường; 2. học sinh; 3. chạy; 4.cô giáo; 5. hoa hồng; 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa. Bài tập 2: (HĐ nhóm) Thảo luận theo nhóm. - GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu và mẫu: Tìm các từ Chỉ đồ dùng học tập Chỉ hoạt động của học sinh Chỉ tính nết của học sinh M:bút đọc chăm chỉ - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu HS làm. - GV theo dỏi và gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: Viết. (HĐ cá nhân) -2HS đọc yêu cầu và câu mẫu: Hãy viết một câu về người hoặc vật trong mỗi tranh sau: -HS nhìn vào tranh ở SGK và viết bài vào vở rồi đọc bài làm của mình. Ví dụ: Tranh 1: Huệ cùng các bạn đang dạo chơi công viên. Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những khóm hoa hồng. - GV nói : Tên của vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. -Về ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học. Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA A I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa vối chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ A III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : - HS viết bảng con : A, Anh - GV nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ :A - Chữ A: +GV gắn bảng mẫu chữ A và hỏi. - Độ cao của chữ hoa A? - Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào? - GV nêu cách viết : +Nét 1 đặt bút trên đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1chuyển hướng viết , viết nét móc ngược phải dừng bút ở đường kẻ 2. +Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang chữ từ trái sang phải. - GV viết mẫuc chữ A cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. *Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết trên không . - HS viết bảng con :A - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) - HS đọc :Em yêu trường em. *Hướng dẫn HS nhận xét . - Những con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, 1,25li? - Cách đặt dấu thanh . 4.HS viết vào vở(15’) - HS viết bài,GV theo dõi và chữa bài và nhận xét. - HS viết đủ các dòng trên vở tập viết 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Nhắc nhở HS viết còn chưa đẹp về luyện viết đẹp hơn . Chính tả NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I.Mục tiêu: - HS nghe viết đúng khổ thơ cuối của bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi” - Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (Chữ đầu dòng cách lề vở 3 ô) - Làm đúng các bài điền các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Học thuộc 10 chữ cái tiếp theo. III.Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(3’) - HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết : huy hiệu, tiếng nói. - HS và GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn nghe –viết (20’) *Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc khổ thơ cuối bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi?” - HS đọc bài viết ở SGK - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. ?Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai (Bố nói với con) ? Bố nói với con điều gì - Hướng dẫn HS nhận xét : ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ (5 chữ ) ? Các con chữ đầu của mỗi dòng thơ viết thế nào (viết hoa ) - HS viết bảng con : ngày, vẫn, vở. - HS lấy vở ra viết . - GV hướng dẫn cách trình bày: Khi viết các lùi vào 3ô tính từ ngoài lề vào. - GV đọc, HS viết bài . - GV đọc thong thả để HS khảo bài - GV nhận xét . c.Hướng dẫn HS làm bài tập :(7’) Bài 2b: (HĐ cá nhân) - Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống (bảng , bàn): cây ..., cái ....... (thang, than): hòn ......., cái...... - HS làm vào vở, chia sẻ bài trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: (miệng) - HS xem bảng ở SGK và nêu tên chữ cái , học thuộc lòng bảng chữ cái đã học - GV chữa bài . 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . Âm nhạc : ( CÔ THẮM DẠY) Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2(cột 2),3(cột a,c) bài 4. - HS năng khiếu làm thêm: Bài 2(cột 1,3),bài 3 (cột b).Bài 5. II.Hoạt động dạy học: (28’) 1.Bài cũ: (5’) ? Tiết trước ta học bài gì (Số hạng - tổng) 25 + 14 = 39 nêu thành phần của phép cộng đó - HS trả lời, GV nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Củng cố lại kiến thức về cộng, trừ không nhớ và gọi tên các thành phần trong phép cộng. b.Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài.Tính. + ? 32 gọi là gì trong phép cộng trên ? 42 gọi là gì trong phép cộng trên ? 76 gọi là gì - HS trả lời. - GV nhận xét. Bài 2: (HĐ cá nhân) - Dành cho HSNK cột 1,3. HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm - HS trả lời kết quả. 50 + 10 + 20 tính nhẩm là :5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, vậy 50 + 10 + 20 = 80 - HS làm từng cột . 50 + 10 + 20 = 80 . 50 + 30 = 80 -HS nêu nhận xét: Bài 3: (HĐ cá nhân) - Dành cho HS NK cột b .- Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính tổng, biết số các số hạng là. 43 và 25 20 và 68 5 và 21 - HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái. - GV nhắc lại - HS làm vào vở, 1 SH lên bảng làm + - GV cùng HS nhận xét. Bài 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. HS đọc bài toán và phân tích bài toán ? bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết số học sinh có trong thư viện ta làm phép tính gì - HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ Bài giải Số học đang ở trong thư viện có là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh - HS cùng GV chữa bài - GV chấm bài và nhận xét. Bài 5: (HĐ cá nhân) (Dành cho HSNK) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Điền số thích hợp vào ô trống + ? Ta diền số nào vào ô trống để có kết quả như là 77 - HS trả lời ? Vì sao lại là số 5 (Vì 2 + 5 bằng 7) 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung bài học Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020 Toán ĐỀ - XI - MÉT I.Mục tiêu: - Biết đề xi mét là một đơn vị đo độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề - xi- mét. - HS cả lớp làm: Bài 1.2. - Dành cho HS NK làm bài 3. II.Đồ dùng : -Thước có vạch chia cm III.Hoạt động dạy -học 1. Bài cũ :(5’) - HS kiểm tra bạn phần luyện tập ở nhà. - HS nhận xét sau khi kiểm tra bạn. 2. Bài mới:(28) a.Giới thiệu . Đơn vị đo độ dài đề xi mét (dm). -Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10cm. ? Băng giấy dài mấy cm mét?(10cm). - Giáo viên :10cm còn gọi là 1dm.và viết đề xi mét. - Đề xi mét viết tắt là dm viết bảng dm. 10cm=1dm 1dm=10cm - Gọi HS nêu lại . - Hướng dẫn HS nhận biết dm , 2dm, 3dm, trên thước thẳng . b.Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK rồi trả lời từng câu hỏi (miệng). - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. - HS nhận xét, GV nhận xét . Bài 2: (HĐ cá nhân) HS nêu yêu cầu :Tính(Theo mẫu). - GV làm mẫu. a. 1dm+1dm=2dm b. 8dm - 2dm = 6 dm - Học sinh làm vào vở ô li. 8dm + 2 dm = ... 16dm - 2 dm = .... - HS làm bài,GV theo dỏi hướng dẫn HS không được viết thiếu tên đơn vị kết quả tính. Bài 3: GVnhắc lại yêu cầu đề bài (Dành cho HS NK) - HS trả lời miệng +Đoạn thẳng AB dài khoảng 9 cm. +Đoạn thẳng MN dài khoảng 11 cm. - GV nhận xét 4.Củng cố,dặn dò:(2’) - HS nhắc lại cách tính - GVnhận xét giờ học Tự nhiên và Xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. - HS năng khiếu nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ. II.Đồ dùng: Tranh SGK III.Hoạt động dạy- học: Khởi động: - Cho lớp hát bài: Con công hay múa 2
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc