Giáo án Lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu:

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. Bài tập 3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

 - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

 

doc41 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 30 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài. Chú ý các từ: Lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền, vạn tuế, 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây hoa xung quanh lăng Bác.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên kết hợp với LPHT tổ chức, điều hành cho học sinh chơi T.C Hộp quà bí mật
với nội dung sau:
+Học sinh thi đua đọc và TLCH trong bài Chiếc rễ đa tròn.
- Giáo viên nhận xét. 
- GV kết nối nội dung bài: Cây và hoa bên lăng Bác.

-Học sinh chủ động tham gia chơi
-Học sinh nhận xét
-Học sinh lắng nghe
- - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: Lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền, vạn tuế, 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính. 
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a.GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ Giáo viên đọc mẫu tóm tắt nội dung: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ Lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền, vạn tuế, 
* Đọc từng đoạn: GV chia đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu à hương thơm.
+ Đoạn 2: Tiếpà lứa đầu.
+ Đoạn 3: Tiếp à ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
- Giảng từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính.
+ Đặt câu với từ : uy nghi, tụ hội, tôn kính.
*Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1)
 - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
 - Luyện câu:
+ Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.
 (...)
* GV kết hợp LPHT tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
 - Đọc từng đoạn theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét, đánh giá.
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.
*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt câu:
+ Gia đình em rất tôn kính cụ ông.
- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: 
- Hiểu ý nghĩa: Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)
*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Tương tác trong nhóm
*LPHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? 
- Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác?
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào?
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
-HS nhận nhiệm vụ
-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài 
* Đại diện nhóm chia sẻ 
+ Các nhóm khác tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài 
- Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
- Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
- Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.
- Lắng nghe, ghi nhớ; HS nhắc lại.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài
- Hướng dẫn cách đọc
- Cho các nhóm đọc bài.
- Cho HS thi đọc 
-Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2; Đọc nâng cao: M3, M4
-Lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu đọc bài 
- Các nhóm luyện đọc lại bài theo YC
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn HS đọc tốt 
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Qua bài học em biết thêm điều gì?
- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ?
( Cây và hoa bên lăng bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. 
-Tìm các văn bản có chủ đề về Bác Hồ (Búp sen xanh,...) để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Chuyện quả bầu.
 _______________________________________________ 
Tập viết:
 CHỮ HOA N (Kiểu 2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần)
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: Người ta là hoa đất ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ).
	- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- LPVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể 
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Theo dõi.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo chữ N kiểu 2 hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: 
+ Chữ N hoa cao mấy li?
+Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Việc 2: Hướng dẫn viết:
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa N gồm 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Nêu cách viết chữ:
+ Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M.
+ Nét 2: Giống cách viết nét 3 chữ M.
- Giáo viên viết mẫu chữ N cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 
- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
-Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Người ta là hoa đất ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: 
+ Các chữ N, g, l, h cao mấy li?
+ Con chữ t cao mấy li?
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Giáo viên lưu ý: 
- Giáo viên viết mẫu chữ N (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con chữ Người.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.
- HS quan sát chữ mẫu.
+Học sinh chia sẻ cặp đôi 
-> Thống nhất trước lớp:
+ Cao 5 li.
+ Chữ hoa N gồm 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe.
- Quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ Cao 2 li rưỡi.
+ Cao hơn 1 li.
+ Các chữ ư, ơ, i, a, o, â có độ cao bằng nhau và cao 1 li.
+ Dấu huyền đặt trên con chữ ơ trong chữ người và đặt trên con chữ a trong chữ là, dấu sắc đặt trên con chữ â trong chữ đất.
+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Quan sát.
- Học sinh viết chữ Người trên bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện.
3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ N cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Người cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1

- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên chấm một số bài. 
- Giáo viên đánh giá – nhận xét một số bài. 
- HS nhắc lại quy trình viết chữ N(kiểu 2)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ N
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Viết chữ hoa “ N ”, và câu “Người ta là hoa đất ” kiểu chữ sáng tạo.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp
___________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
_____________________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
Thẻ dục: 
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
	- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ . Phần mở đầu.
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
II. Phần cơ bản:
Việc 1: Chuyền cầu
- Phân tích kỹ thuật chuyền cầu đồng thời kết hợp cho học sinh nắm được kỹ thuật của động tác.
- LT điều khiển cho học sinh thực hiện –- GV quan sát nhức nhở, trợ giúp HS hạn chế.
Việc 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- Phân tích cách chơi và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt.
- Sau đó cho học sinh chơi thật.
-Giáo viên QS, nhắc nhở HS chơi an toàn, vui vẻ, hiệu quả.
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực)
III/ Phần kết thúc:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.
4p
26p
13p
 2-3 lần
13p
 2-3 lần
5p
Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
______________________________________________
Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về ít hơn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sắn nội dung bài tập 3.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
*Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành
- GV trợ giúp HS hạn chế
-LPHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
-Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng, tổ chức cho học sinh thi đua điền dấu vào chỗ chấm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên phỏng vấn hai đội chơi:
+ Hỏi: Tại sao điền dấu < vào : 900 + 90 + 8 < 1000?
+ Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Học sinh cùng tương tác
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ:
+ Bốn trăm mười sáu: 416
+ Năm trăm linh hai: 502
+ Hai trăm chín mươi chín: 299
+ Chín trăm bốn mươi: 940
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
+ Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
- Học sinh lắng nghe.
 . 
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các thành phần trong phép chia
- Tổ chức trò chơi Gọi thuyền
 + Nội dung chơi cho học sinh: cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 + Ví dụ: Đọc các số sau: 105; 514; 355;....
 Viết các số sau: Hai trăm năm mươi; Sáu trăm linh ba; ... 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) 
- Bài toán:Lan gấp được 137 con hạc, Thuỷ gấp được ít hơn Lan 23 con hạc? Hỏi Thuỷ gấp được bao nhiêu con hạc?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, ôn luyện về đọc, viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. 

Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. Bài tập 3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút.
	- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên kết hợp với LPHT tổ chức cho học sinh thi đua hát hoặc đọc các bài thơ có liên quan đến Bác Hồ.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh chủ động tham gia.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu: 
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV trợ giúp HS hạn chế
- LPHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên nhận xét – bổ sung.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy?
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì?
- Nhận xét.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
- HS thực hiện theo yêu cầu 
( Trưởng nhóm điều hành chung) 
- Dự kiến nội dung học sinh chia sẻ:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ: Đạm bạc; tinh khiết; nhà sàn; râm bụt; tự tay.
- Học sinh báo cáo-> tương tác 
- Học sinh lắng nghe sau đó đọc lại đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài: Sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống.
- 1 học sinh làm bảng nhóm – Lớp làm vào vở.
- Ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy vì “Một hôm” chưa thành câu.
- Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu.
- Điền dấu phẩy.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Đặt câu có từ: hiền từ, giản dị, yêu nước,....
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ trong bài thơ, bài hát, câu chuyện mà em biết và đặt câu với mỗi từ đó.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Chính tả:
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2a.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả r/d/gi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
2. Phương ph

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_soan_theo_dhptnlhs_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc