Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Giờ đạo đức hôm trư¬ớc ta học bài gì?
- Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thư¬ờng làm với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét.
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
a.Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh ( BT1)
- GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và NX việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh.
- Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau.
- GV kết luận theo từng tranh:
Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn .
Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi đồ hàng chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
* Kết luận: Anh, chị em trong gia đình phải thư¬ơng yêu và hoà thuận với nhau.
b. Hoạt động 2:Thảo luận, phân tích tình huống BT2.
*Hs xem tranh BT2 và cho biết tranh vẽ gì ?
Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô, em bé nhìn thấy đòi mư¬ợn chơi.
*GV hỏi: HD HS xử lý các tình huống.
* Kết luận: Cách ứng sử tranh 1và tranh
2.
D. Củng cố, dặn dò:
- Em cần lễ phép với anh chị như¬ thế nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao?
- Vì sao phải lễ phép với anh chị và nhườngnhịn em nhỏ.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết 2
oá: máy bay, nhảy dây.; Câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết: tuổi thơ, tươi cười - Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Nhận xét, khen ngợi. C. Dạy – học bài mới . 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần. a. Dạy vần: ay. - Nhận diện vần: Vần ay được tạo bởi: a và y - GV đọc mẫu. - Hỏi: So sánh ay và ai? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: bay, máy bay - Đọc lại sơ đồ: ay bay máy bay - Giới thiệu âm: â. - GV phát âm mẫu. b. Dạy vần ây: (Qui trình tương tự) ây dây nhảy dây - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng c. Hướng dẫn viết bảng con +Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng cối xay vây cá ngày hội cây cối - Đọc lại bài ở trên bảng. Tiết 2: 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây. b. Luyện viết: c. Luyện nói: Hỏi: - Trong tranh vẽ gì? - Em gọi tên các hoạt động trong tranh? - Khi nào thì phải đi máy bay? - Hằng ngày em đi bằng gì? - Ngoài ra, người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này sang chỗ khác? d. HD đọc SGK. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về ôn, chuẩn bị bài 37 - Hát tập thể. - 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - 2 em - Nghe. - Phát âm (2 em CN - ĐT) - Phân tích và ghép bìa cài: ay - Giống: bắt đầu bằng a. - Khác: ay kết thúc bằng y. * Đánh vần (CN - ĐT) * Đọc trơn (CN - ĐT) - Phân tích và ghép bìa cài: bay * Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ. * Đọc (CN - ĐT) * Phát âm (CN - ĐT) * Đọc (CN - ĐT) - Theo dõi qui trình - Viết bảng con: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học * Đọc trơn từ ứng dụng: (CN - ĐT) * CN - ĐT - Hát. * Đọc (CN - ĐT) - Nhận xét tranh. - Đọc (CN - ĐT) - Viết vở tập viết: ay, â, ây, từ: máy bay, nhảy dây. **Quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời - CN - ĐT - Nghe. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về bảng cộng, thuộc bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện thành thạo các phép cộng trong phạm vi 5 3. Thái độ: - Thích làm tính. * TCTV : Bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 4, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4. - Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt độngcủa Học Sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Bài cũ học bài gì? ( Số 0 trong phép cộng ) - Làm bài tập 3/51: ( Điền số) 1 + = 1 ; 1 + = 2 ; ...+ 2 = 4 + 3 = 3 ; 2 + = 2 ; 0 + = 0 - GV Nhận xét. C. Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. Bài tập1: GV nêu yêu cầu. - HS làm vở Toán. - Hướng dẫn HS tự nêu cách làm: - GV nhận xét. 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 ... 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 Bài 2: GV nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con. - Hướng dẫn HS nêu cách làm: - GV nhận xét bài làm của HS. 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 5 + 0 = 5 Kết Luận: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi. Bài 3: GV nêu yêu cầu . - Ghép bìa cài. - GV nêu và hướng dẫn HS làm từng ý (Chẳng hạn chỉ vào 2 2 + 3 rồi nêu: Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 2 sánh với 5, viết dấu< vào chỗ chấm: 2 < 2 + 3 ) - GV nhận xét kết quả HS làm. **Bài tập 4: Làm phiếu học tập. - HD HS cách làm: (Lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp trong bảng đó, chẳng hạn: ở bảng thứ nhất. Từ số 1 ở cột đầu, dóng ngang sang phải, tới ô vuông thẳng cột với số 1 (ở hàng đầu) thì dừng lại và viết kết quả của phép cộng 1+1=2 vào ô vuông đó. - HD HS làm bảng thứ hai: Ta lấy 1 ( ở cột đầu) lần lượt cộng với các số ở hàng đầu(1+1, 1+2, 1+3), rồi lấy 2 (ở cột đầu) lần lượt cộng với các số ở hàng đầu (2+1, 2+2, 2+3).Như vậy, ta điền kết quả phép cộng vào các ô vuông trong bảng theo từng hàng. - GV nhận xét bài làm của HS khá giỏi D. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Vừa học bài gì? - Nhận xét tuyên dương. - Trả lời - 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nghe - Đọc yêu cầu bài 1:” Tính”. - 3HS lên bảng làm bài và chữa bài: - HS đọc to phép tính. - Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn. - HS học thuộc bảng cộng ở BT1.. - 1 HS đọc yêu cầu . - 4 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bảng con. * 1 học sinh nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu - 3HS làm bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài. - HS đọc yêu cầu bài 4: ”Viết kết quả phép cộng”. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT **2 HS lên bảng làm bảng 2 và bảng 3 cả lớp làm PHT. - Trả lời (Luyện tập ). - Lắng nghe. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được những hoạt động,trò chơi mà em biết và em thích. 2. Kĩ năng: - Biết tư thế ngồi học,đi đứng có lợi cho sức khoẻ. 3. Thái độ: - Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. * TCTV : Trong các hoạt động học. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động nghỉ ngơi và thư giãn. - Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét các tư thế đi đứng ngồi học của bản thân. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trò chơi - Động não - Quan sát - Thảo luận. IV.Đồ dùng dạy học. - Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK. - Kịch bản do giáo viên thiết kế. V. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy – học bài mới : 1. Khám phá. 2. Kết nối. a. Hoạt động 1: Trò chơi “ HD giao thông” - GV hd cách chơi và làm mẫu - TC cho hs chơi - GV y/c học sinh kể tên một số trò chơi mà em thích - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục đích: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. + Cách làm: Chia nhóm và giao việc. - Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ? - Nghe. - HS theo dõi. - HS thực hành chơi trò chơi. - HS kể tên. - Thảo luận nhóm - GV mời đại diện các cặp kể cho cả lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình . - GVcó thể nêu câu hỏi gợi ý cả lớp cùmg thảo luận: - Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ? - Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ? - GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi. - GV nêu lại HĐ nào có lợi HĐ nào có lợi Kết luận: GV kể tên một số hoạt động trò chơi có lợi cho sức khoẻ (phù hợp với thực tế của mình).và nhắc nhở HS giữ an toàn trong khi chơi. - Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi sẽ có hại cho SK... c. Hoạt động 3: Chơi trò tư thế đẹp. - Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằnh ngày. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn: + QS các tư thế: đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21/SGK. + Chỉ và nói bạn nào đi đứng, ngồi đúng tư thế? - GV mời đại diện một vài nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình + Trò chơi tư thế đẹp : - GV cùng hs thực hiện một số tư thế đi đúng ngồi đúng. - YC hs nhận xét tư thế của mình Kết luận: - GV nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày. - Đặc biệt nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục. D. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh cùng nhau thực hiện các tư thế đẹp khi ngồi viết bài, ngồi ăn cơm. Đi đứng. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS trả lời - Nghe. * 2 HS nhắc lại. - QS các hình trong SGK trao đổi trong nhóm. - Đại diện cặp trình bày trước lớp. - HS thực hiện - HS tự nhận xét. * 1 hs nhắc lại. - Nghe Ngày soạn:.................................. Ngày giảng:................................. Tiết1+2: Học vần BÀI 37: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh đọc được chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. 2.Kĩ năng: - Đọc, viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. - Nghe và hiểu, kể lại 1 đoạn theo tranh truyện kể : Cây khế. 3. Thái độ: - GDHS không nên tham lam vô độ. * TCTV : Ôn tập ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.Tranh minh hoạ truyện kể: Cây khế SGK. - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt độngcủa Học Sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây - Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây - Nhận xét bài cũ. C. Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài - Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - GV gắn Bảng ôn được phóng to. 2. Ôn tập. a. Các vần đã học: - Ghép chữ và vần thành tiếng. b. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giải thích từ: Đôi đũa tuổi thơ máy bay c. Hướng dẫn viết bảng con . -Viết mẫu ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) - GV quan sát – sửa sai. - Đọc lại bài ở trên bảng. Tiết 2: 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS + Đọc đoạn thơ ứng dụng: “ Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả ” b. Luyện viết: - YC học sinh viết bài vào vở. c. Kể chuyện: - GV dẫn vào câu chuyện - GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ - HD học sinh kể chuyện theo tranh Tranh1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt. Tranh 2: Một hôm, có con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa cho người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Tranh 3: Người em theo đại bàng ra một hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có. Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xoải cánh, người anh bị rơi xuống biển. + Ý nghĩa : Không nên tham lam. d. Đọc SGK : - HDHS đọc sách giáo khoa D. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Hệ thống nội dung, dặn hs chuẩn bị bài 38 - Hát tập thể. - 2 em viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con. - 2 em. - Nghe. - Vài em nêu - HS lên bảng chỉ và đọc vần - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn - Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn * Đọc (CN – ĐT) - Theo dõi qui trình -Viết bảng con: tuổi thơ, mây bay * Đọc (CN – ĐT) - Đọc CN – ĐT. - Hát. - Đọc CN - ĐT - Quan sát tranh * HS đọc trơn (CN – ĐT) - Viết vở tập viết - HS đọc tên câu chuyện ** QST, Thảo luận và kể trong nhóm và cử đại diện lên thi tài (Mỗi nhóm 1 em lên kể) - Nhóm khác nhận xét lời kể của nhóm bạn * 1 HS nhắc lại. - CN – ĐT - Nghe. Tiết 3: Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiên thức: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. 2. Kỹ năng: - Xé,dán được hình có thân cây, tán lá cây.Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng,cân đối. 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm ra * TCTV : Thực hành. II.Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán. - Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh A. Ổn định tổ chức - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nhận xét sau kiểm tra. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. C. Dạy – học bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Nội dung bà.i a. Hoạt động 3: Thực hành. - Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây. - GV nhắc và HD lại một lần. - Giao việc cho HS - GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng Dán hình: - GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn. * HS nêu lại. - HS lắng nghe. - HS thực hành xé - HS quan sát Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều) Bước 2: - Dán tán lá. - Dán thân cây. - Y/c HS nhắc lại cách dán. - GV giao việc. - GV theo dõi và uốn nắn. * 1 HS nhắc lại - HS thực hành dán. b. Hoạt động 4: Trưng bày và đánh giá sản phẩm: - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách Vẽ thêm mặt trời, mây. - Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác. - GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung.. HĐNGLL : Tổ chức cho hs tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Cử đại diện đánh giá. D. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0. 2. Kĩ năng: - Làm tính cộng thành thạo. 3.Thái độ: Thích làm tính. * TCTV : Bài tập II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to tranh SGK BT4, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3 . - Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) - Làm bài tập 3/52: (Điền dấu , =) 2 2 + 3 ; 5 5 + 0 ; 2 + 3 4 + 0 5 2 + 1 ; 0 + 3 4 ; 1 + 0 0 + 1 - GV Nhận xét. C. Dạy – học bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài tập1: HS làm vở Toán. - Hướng dẫn HS tự nêu cách làm.Yêu cầu HS viết số thẳng cột dọc. 2 4 1 3 1 0 + + + + + + 3 0 2 2 4 5 5 4 3 5 5 5 - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Cả lớp làm bảng con. - Hướng dẫn HS nêu cách làm: VD : 2 +1 + 2 = ta lấy 2 + 1 = 3, lấy 3 + 2 = 5 viết 5 sau dấu bằng. - GV nhận xét bài làm của HS. **Bài 3: Làm phiếu học tập. - GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ và 2 + 3 5 rồi nêu: Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 5 so sánh với 5, viết dấu = vào chỗ chấm: 2 + 3 = 5 ) - GV lưu ý HS Đối với bài 2+11 + 2,và 1 +4 4 + 1, có thể điền ngay dấu = vào chỗ chấm không cần phải tính ( củng cố tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.) - GV nhận xét kết quả HS làm. Bài tập 4: Ghép bìa cài. - HD HS cách làm : HS nhìn tranh nêu được bài toán, rồi giải bài toán đó. - GV khyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau và giải nhiều cách khác nhau. - GV nhận xét bài làm của HS. D. Củng cố, dặn dò: - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài:” Phép trừ trong phạm vi 3”. - Nhận xét tuyên dương. - Trả lời - 1 em đọc yêu cầu - 3 em làm ở lớp, cả lớp viết bảng con - Đọc yêu cầu bài 1:” Tính”. - 1HS lên bảng làm bài và chữa bài: - HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn. - 1 HS nêu yêu cầu : Tính - 3 HS lên bảng làm.lớp làm vào bảng con. 2+1+2 = 5 ; 3+1+1 = 5 ; 2+ 0+2 = 4 - 1HS đọc yêu cầu:”Tính”. - 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. - Chữa bài tập. - HS đọc yêu cầu bài 4: ”Viết phép tính thích hợp”. - HS nêu bài toán, rồi giải bài toán đó: 2 HS lên bảng ghép bài cài cả lớp ghép bìa cài: a, 2 + 1 = 3 b, 1 + 4 = 5 - Trả lời (Luyện tập chung). - Lắng nghe. Tiết 3: Mĩ thuật Chủ đề: EM VÀ NHỮNG VẬT NUÔI YÊU THÍCH VẼ CÁ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS hiểu biết những đặc điểm hình dáng đơn giản về các con vật thân quen, gần gũi. - HS tưởng tượng và sáng tạo được một câu chuyện về những con vật yêu thích. - HS phát triển được khả năng diễn đạt những suy 2. Kĩ năng: - HS vẽ hoặc xé dán được những con vật nuôi đơn giản. 3. Thái độ: - HS yêu thích các loài đông vật.. * TCTV : Trong các hoạt động học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước. - Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ... III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh A. Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: - KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học - Nêu NX sau KT C. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. GV giới thiệu tranh phong cảnh: 1. Hoạt động 1. Tạo hình con cá (7 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và chọn con gà cho cá nhân. - Giáo viên dùng các câu hỏi gợi ý: + Hình dạng nào các em dùng? Tròn, vuông, tam giác hay chữ nhật, hay hình khác? + Các hình đó giúp ta liên tưởng đến bộ phận nào của con vật? + Tỷ lệ? kích thước?.... + Các em sẽ tạo hoạt động gì cho con vật? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu các con vật tưởng tượng cùng tính cách (7 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày các con vật có cùng “họ” với con gà. Ví dụ vịt, chim. - Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau thảo luận có cùng “họ” với nhau. - Học sinh cùng nhau tìm ra tính cách chung 3. Hoạt động 3: Từ hình tượng độc lập, liên kết thành một nội dung (8 phút): + Hình tượng nào là yếu tố chính của tác phẩm? - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc vật nuôi, biết chăm sóc vật nuôi. - Giáo viên nên khuyến khích học sinh phát triển đề tài theo nhiều hướng khác nhau. Như vậy học sinh có cơ hội được tìm hiểu về sự đa dạng sinh học. - Sau khi học sinh trình bày, giáo viên gợi ý để học sinh tiếp tục bài vẽ theo tình cách con vật: + Cần thêm chi tiết gì cho các con vật được rõ hơn? + Điều gì tạo nên mối quan hệ giữa các con vật cùng nhóm? 4. Hoạt động 4. Hoàn thiện sáng tạo và làm rõ nội dung (6 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoàn thiện bài vẽ: + Ý tưởng chính của các hình ảnh trong tác phẩm là gì? + Cần thêm, bớt những hình ảnh, hình tượng nào để làm rõ chủ đề của nhóm? + Các em gặp phải những khó khăn nào trong quá trình làm việc? + Tỷ lệ giữa các hình tượng phù hợp với nhau chưa? + Yếu tố nào khiến tác phẩm chưa thể hiện rõ ý tưởng? . Hoạt động 5. Trình bày và đánh giá (6 phút): - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ ý kiến về kết quả của toàn bộ quá trình với một hệ thống các câu hỏi: + Tác phẩm của các bạn nói về con vật gì? + Bạn thấy những hình tượng trong tác phẩm đang thể hiện điều gì? + Tác phẩm cho ta cảm giác gì? HĐNGLL: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu truyền thống nhà trường. giới thiệu cho học sinh biết tên các thầy cô giáo trong nhà trường. D. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - YC học sinh quan sát cây và các con vật. - Hát - HS quan sát - Học sinh làm việc theo nhóm từ 4-7 em. Các em quan sát và xác định hình dạng của các con vật, sau đó, tập trung thảo luận và chọn con vật cho riêng mình. - Học sinh thảo luận và sáp nhập những bài vẽ để tìm ra tính cách của nhóm các con vật. - HS thực hiện - Học sinh thảo luận để tìm ra nơi sống, thức ăn, thói quen, hoạt động, ... của các con vật. - Học sinh trình bày. - Học sinh tiếp tục thực hiện bài vẽ. - Các nhóm trưng bày và thuyết trình về tác phẩm của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. - HS thi tìm hiểu và ghi nhớ tên thầy cô giáo trong trường. - Lắng nghe. Ngày soạn:................................. Ngày giảng................................. Tiết1+2: Học vần BÀI 38: EO, AO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc được vần eo, ao, từ chú mèo, ngôi sao và câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: - Đọc, viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Nói được 2 - 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. 3.Thái độ: - GDHS cảnh giác với các hiện tượng bất thường của thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá: chú mèo, ngôi sao; Tranh đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gió,
File đính kèm:
- TUAN 9.doc