Giáo án Lớp 1 Tuần 8 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2

HỌC VẦN

T 69 -70 : oi - ai

( Dự kiến :70 phút – SGK trang : 66 )

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái

2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái

 Đọc được câu ứng dụng : Chú bói cá nghĩa gì thế?

 Chú nghĩa về bữa trưa

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 8 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
+Mục tiêu:Ôn các vần đã học 
+Cách tiến hành :
 Ôn các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng:
-MT:HS đọc được các từ ngữ ứng dụng.
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ.
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
Hoạt động 3:Luyện viết
-MT:HS viết được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được các từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Khỉ và Rùa”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
 Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa
4: Củng cố dặn dò
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: mùa dưa
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
MĨ THUẬT
Tiết 8: VẼ HÌNH VUƠNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
(thời gian tồn bài: 35 phút)
I/ MỤC TIÊU: 
+Giúp HS:
-HS nhận biết hình vuơng và hình chữ nhật. 
-Biết cách vẽ và vẽ được hình vuơng và hình chữ nhật.
-HS biết vẽ màu theo ý thích.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Một số tranh ảnh về hình vuơng và hình chữ nhật. 
-HS: vở tập vẽ, viết, màu...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (6’) GV giới thiệu một số hình vuơng và hình chữ nhật. 
-GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số hình vuơng và hình chữ nhật. 
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
	 Em hãy kể tên mợt sớ đờ dùng có dạng hình vuơng, hình chữ nhật mà em biết?
Em vừa được quan sát các hình cĩ dạng hình gì?
-GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn cách vẽ.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ: dựng khung hình, chỉnh hình và vẽ màu (GV yêu cầu HS dùng thước để vẽ).
*GV vẽ mẫu.
Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ. 
-GV cho HS tiến hành vẽ. Trong quá trình HS vẽ, GV theo dõi để giúp đỡ HS.
-HS vẽ xong trưng bày sản phẩm (theo tổ) - HS nhận xét và GV nhận xét chung.
Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dị tiết học.
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
TỐN 
TIẾT30 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 49 )
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
 Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
 - Kĩ năng : Biết làm tính cộng trong phạm vi 5..
 -Thái độ : Thích làm tính .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
 Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 2/ 48: (Điền số ). 1HS nêu yêu cầu.
 (4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
+Mục tiêu:Nắm được và ghi nhớ phép cộng trong pv 5 +Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 .
-Hướng dẫn HS quan sát:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
GV chỉ vào hình vẽ nói:”Bốn thêm một bằng năm”.
Ta viết” bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5.
b,Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.( Tương tự như trên).
c, GV đính sơ đồ ven lên bảng, hỏi HS: 4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn?
4 cộng 1 bằng mấy? GV ghi bảng 4+1=5
1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn?
1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
GV nêu tính chất giao hoán của phép cộng:” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”.
d,Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. ( Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các công thức trên bảng. 
HS nghỉ giải lao 5’
HOẠT ĐỘNG III:HS thực hành cộng trong PV 5 ( 8’)
*Bài 1/49: Cả lớp làm vở Toán 1.
 Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/49: Làm vở BT Toán.
GV lưu ý ( viết kết quả thẳng cột dọc).
GV chấm một vở và nhận xét.
*Bài3/49: Làm bảng con.
GV nhận xét bài HS làm. 
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: 
*Bài 4/49: HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS: 
Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán :(Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) HS trả lời. HS nhắc lại:HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5.( cn- đt)
HS:” Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”.
HS:4 cộng 1 bằng 5.
“Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”.
1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5 (cn-đt) HS đọc 2 phép tính: 4 + 1 = 5 
 1 + 4 = 5
HS đọc 2 phép tính: 2 + 3 = 5 
 3 + 2 = 5
HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.(cn- đt).
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
4HS làm bài, chữa bài: Đọc kết quả:
4+1 =5 ; 2 +3 =5 ; 2+ 2 =4 ; 4 +1 =5 
3+ 2=5 ; 1 +4 =5 ; 2 +3 =5 ; 3 +1 =4 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở TB Toán.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“
-4HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con.
4+1= 5; 5= 4+1 ; 3+2 = 5 ; 5 = 3+2
1+4= 5; 5= 1+4 ; 2+3 = 5 ; 5 = 2+3
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
a,4 + 1 =5 hoặc 1 + 4= 5
b,3 + 2 =5 hoặc 2 + 3 =5
Trả lời:“Phép cộng trong phạm vi5”
Lắng nghe.
HỌC VẦN 
T 69 -70 : oi - ai
( Dự kiến :70 phút – SGK trang : 66 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
 Đọc được câu ứng dụng : Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần oi-ai
 +Mục tiêu: nhận biết được :oi, ai và nhà gói, bé gái
 +Cách tiến hành :
 Dạy vần oi:
-Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
-Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Luyện đọc
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
 Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HA viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Sẻ, ri ri, bói cá, le le”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì?
 -Em biết con chim nào?
 -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi
Giống: o ( hoặc i)
Khác : i ( hoặc o)
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ngói
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
T 8:ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 18)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ
 2. Kỹ năng:	Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
 3. Thái độ:	Có ý thức tự giác trong việc ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh minh hoạ
 - HS:	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Thực hành đánh răng)
 - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần?	(Ít nhất 2 lần)
 - Khi đánh răng con đánh như thế nào?	(Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
 - GV nhận xét ghi điểm A và A+
 3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
 Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang”
Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS.
Cách tiến hành:
 - GV vừa hướng dẫn vừa nói:
 + Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ
 + Khi nói: Aên cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
 + Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng.
 + Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai
 - GV cho lớp thực hiện
 - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng
HĐ2: - Hoạt động chung.
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng ngày.
Cách tiến hành:
 - GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì?
 - GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng
 - GV cho HS quan sát các hình ở SGK
Kết luận: Aên nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn.
HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng ngày
Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi
 - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
 - Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
 - Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
 - Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày?
GV cho lớp thảo luận chung
 - 1 số em đứng lên trả lời.
 - GV tuyên dương những bạn trả lời đúng
Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn.
HĐ4:Củng cố bài học: 
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành.
 - Hãy nêu tên bài học hôm nay?
 - Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày?
 - Mỗi ngày các con ăn mấy bữa?
- Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ
Nhận xét bài học.
- HS có thể cùng làm theo cô
- HS thực hiện 3, 4 lần.
HS nêu.
- HS quan sát các hình ở SGK
- Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn.
- SGK
- HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời.
- Lớp theo dõi.
HS trả lời
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC
T 8 :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
( Dự kiến :35 phút )
A. Mục đích - Yêu cầu : 
- Giúp học sinh : Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.. Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước..Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
- Giúp học sinh : Oân trò chơi “Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia chơi ơr mức tương đối chủ động.
- Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn
Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KĨ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
 - Chung 
 - Chuyên môn 
II. CƠ BẢN : 
 1. Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quay trái
2. Oân dàn hàng, dồn hàng.
3. Đi thường theo nhịp 1-2
4. Oân trò chơi : " Qua đường lội”
5. Chạy bền 
III. KẾT THÚC :
 1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
 3. Xuống lớp
6-10'
1-2'
2-3'
18-22'
5-7’
 5-7'
3-5’
3-5’
1-2’
4-6'
1-2'
3-4'
Lớp trường tập trung báo cáo
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng vỗ tay hát : 1-2’
Giậm chân đếm theo nhịp 1-2, 1-2,
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
- Hát và vỗ tay
- GV điều khiển lớp thực hiện 2 –3 lần ( sửa sai cho HS ) 
- Tập luyện theo tổ 2 lần ( sửa sai cho HS ) 
- Các tổ thi đua trình diễn
- GV điều khiển cả lớp tập 2 lần
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần
- 2 HS làm mẫu
- Tổ 1 chơi thử
- Các tổ chơi 1- 2 lần
- Cả lớp thi đua 2 - 3 lần
- Cả lớp chạy đều
- Hát vỗ tay 1-2’ 
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà tập lại các động tác vừa học..
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ"
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 1 hàng dọc
- Tập trung 4 hàng ngang ( đứng tại chỗ)
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang, hàng dọc
- Tổ trưởng điều khiển
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng dọc
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang
- Các tổ nối tiếp nhau thành 2 hàng dọc
- Đội hình 4 hàng ngang
HỌC VẦN 
T 71- 72 : ôi - ơi
( Dự kiến :70 phút – SGK trang : 68)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
 Đọc được câu ứng dụng : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Lễ hội
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố 
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩa gì thế? ( 2 em)
 Chú nghĩa về bữa trưa.
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần ôi-ơi
 +Mục tiêu: nhận biết được :ôi, ơi và trái ổi, bơi lội 
 +Cách tiến hành :Dạy vần ôi:
-Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôi và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi
-Đọc lại sơ đồ:
ôi
ổi
 trái ổi
Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được vần từ vào vở
-Cách tiến hành:gV đọc HS viết vào vở
Hoạt động 3:Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Lễ hội”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
 -Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
 -Trong lễ hội thường có những gì?
 -Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất?
4: Củng cố ,dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vàghép bìa cài: ôi
Giống: kết thúc bằng i
Khác : ôi bắt đầu bắng ô
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: o

File đính kèm:

  • doctuần 8.doc