Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014 - Sùng Mí Sử

Hoạt động Giáo viên

A. ÔĐTC:

B. Kiểm tra đồ dùng:

- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học

- Nêu nhận xét sau KT

D. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (trực quan).

2. Dạy bài mới

a. HĐ 1: Giáo viên h¬ướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

-GV cho HS xem bài mẫu.

- GV đặt câu hỏi về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cây:

 + Cây có HD giống nhau hay khác nhau?

+ Cây có những bộ phận nào?

+ Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?

b.HĐ 2:GV h¬ướng dẫn mẫu.

Bước 1:Xé hình tán lá cây.

- .Xé tán lá cây tròn.

+ Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô, vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô rời khỏi tờ giấy.

+ Từ HVvẽ và xé 4 góc theo đ¬ường cong.

+ Xé chỉnh sửa cho giống tán lá câ.y

- .Xé tán lá cây dài.

+ GV lấy tờ giấy màu xanh kẻ, vẽ, xé HCN cạnh dài 8 ô, ngắn 5 ô.

+ Từ HCN đó vẽ và xé 4 góc .

Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.

Bước 2:Xé hình thân cây.

-GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ HCN dài 6ô,cạnh ngắn 1ô và 1 HCN khác dài 4 ô, ngắn 1 ô. Sau đó xé rời các hình đó ra khỏi tờ giấy màu.

+ Cho HS thực hành trên giấy nháp

- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.

C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS.

- Tuyên dương nhữngnHS có sp đẹp.

- Liên hệ ,gd hs,cbị giấy, hồ dán.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014 - Sùng Mí Sử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa.
d. HDHS đọc SGK
D. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung, dặn hs chuẩn bị bài 32
Hát tập thể
- 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- 2 em 
- HS lên bảng chỉ vàđọc vần
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn. 
* Đọc (c nhân - đ thanh)
- Theo dõi qui trình
- Viết bảng con: mùa dưa, ngựa tía.
* cá nhân - đồng thanh
- Hát
* Đọc (CN 10 em – ĐT)
- Quan sát tranh
* HS đọc trơn (CN– ĐT)
- Viết vở tập viết
- HS đọc tên câu chuyện
** Kể trong nhóm và cử đại diện lên thi kể( mỗi em kể 1 đoạn)
- Nhận xét bạn kể
- Nghe
- Cá nhân, đồng thanh
Tiết 3: Thủ công.
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN.(T1)
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết cách xé,dán hình cây đơn giản.
2. Kĩ năng:
 - Xé,dán đợc hình tán lá cây.Đờng xé có thể bị răng ca.Hình dán tơng đối phẳng,cân đối.
3. Thái độ:
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
*TCTV : Cho HS đọc các bước.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bài mẫu,giấy thủ công,hồ dán,bút chì,vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên
A. ÔĐTC: 
B. Kiểm tra đồ dùng:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- Nêu nhận xét sau KT
D. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực quan).
2. Dạy bài mới
a. HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV cho HS xem bài mẫu.
- GV đặt câu hỏi về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cây:
 + Cây có HD giống nhau hay khác nhau?
+ Cây có những bộ phận nào?
+ Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
b.HĐ 2:GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1:Xé hình tán lá cây.
- .Xé tán lá cây tròn.
+ Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô, vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô rời khỏi tờ giấy. 
+ Từ HVvẽ và xé 4 góc theo đường cong.
+ Xé chỉnh sửa cho giống tán lá câ.y
- .Xé tán lá cây dài.
+ GV lấy tờ giấy màu xanh kẻ, vẽ, xé HCN cạnh dài 8 ô, ngắn 5 ô.
+ Từ HCN đó vẽ và xé 4 góc .
Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
Bước 2:Xé hình thân cây.
-GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ HCN dài 6ô,cạnh ngắn 1ô và 1 HCN khác dài 4 ô, ngắn 1 ô. Sau đó xé rời các hình đó ra khỏi tờ giấy màu.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS.
- Tuyên dương nhữngnHS có sp đẹp.
- Liên hệ ,gd hs,cbị giấy, hồ dán.
Hoạt động Học Sinh
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS làm theo YC của GV
- HS theo dõi và trả lời.
-Khác nhau:cây to,nhỏ,cao,thấp
- Thân,lá,cành cây
- Tán lá cây có màu sắc khác nhau: Màu xanh đậm,xanh nhạt
- HS theo dõi mẫu
-HS theo dõi.
* HS nêu lại các bớc.
- HS làm trên giấy nháp.
- HS nghe và ghi nhớ 
Tiết 4: Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.
2. Kĩ năng:
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. 
 3. Thái độ: 
- Thích học Toán.
*TCTV: Trong các hoạt động học.
 II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 	 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
A.ÔĐTC
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài 1/ 47
 1 + 3 =  3 + 1 =  1 + 1 =  
 2 + 2 =  2 + 1 =  1 + 2 = 
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài trực tiếp. 
2. Luyện tập.
 Bài tập1: HS làm vở Toán.
- Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột.
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Cả lớp làm phiếu học tập.
- Hướng dẫn HS nêu cách làm: (Chẳng hạn: Lấy 1 cộng 1 bằng 2, nên điền 2 vào ô trống)
1 + 1 = 2 1 + 2 =... 1 + 3 = ... 2 + 2 = ...
** 2 + 1 = ... 2 + 2 = ... 3 + 1 = ... 1 + 3 = ...
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
 Bài 3: Làm bảng con
- GV nêu và hướng dẫn HS làm từng phép tính (Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 = rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
( Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng một cộng một”.
- GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
**Bài tập 4: Ghép bìa cài.
- HD HS Quan sát tranh và viết phép tính thích hợp.
- Cho HS ghép bìa cài.
- Cho HS đọc lại phép tính
D. Củng cố, dặn dò: 
 - NX tiết học.
 - Hd về nhà làm bài tập.
 - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nghe
- Nêu y/c bài 1: “ Tính ”.
-1HS lên bảng làm bài và chữa bài. 
- HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
- 1HS đọc yêu cầu:”viết số thích hợp vào ô trống”.
- 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp vào phiếu học tập.
- 1 HS nêu yêu bài: “Tính”.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
 2 + 1 + 1 = 4
 1 + 2 + 1 = 4
- HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:”
- Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 
1 + 3 = 4, cả lớp ghép bìa cài.
* Cá nhân – đồng thanh
- Lắng nghe.
Ngày soạn :..
Ngày giảng :.
Tiết 1+ 2 : Học vần
BÀI 32: OI- AI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh đọc được vần: oi, ai, từ nhà gói, bé gái và câu ứng dụng
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc và viết được: vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
- Nói được 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
3.Thái độ: 
- GDHS bảo vệ các loài vật có ích.
* TCTV : Trong các hoạt động học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
A. ÔĐTC
B. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết: mua mía, mùa dưa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá...
- Nhận xét bài cũ.
C .Bài mới
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Dạy vần.
a. Dạy vần oi:
- Nhận diện vần: Vần oi được tạo bởi: o và i
- GV đọc mẫu
- Hỏi: So sánh: ia và oi ?
- Phát âm vần:
b. Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
- Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
+ Dạy vần ai: (Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
c. Hướng dẫn viết bảng con 
- Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2:
3. Luyện tập :
 a. Luyện đọc: 
- Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa
b. Luyện viết:
c. Luyện nói:
Hỏi:- Trong tranh vẽ con vật gì?
 - Em biết con chim nào?
 - Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 - Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 - Chim nào hót hay ? Tiếng hót như thế nào ?
d. Hướng dẫn hs đọc SGK
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Giao bài tập về nhà
- Hát tập thể
- 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- 2 em đọc 
- QS
- Phát âm (2 em - đồng thanh)
- Phân tích vần oi. Ghép bìa cài: oi
- So sánh
* Đánh vần (CN - ĐT)
- Phân tích và ghép bìa cài: ngói
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ( CN - ĐT)
* Đọc (CN - ĐT)
* Đọc cá nhân - đồng thanh
* Đọc CN - ĐT
- Theo dõi qui trình
- Viết bảng con: oi, ai,nhà ngói, bé gái.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
* Đọc trơn từ ứng dụng:( CN – ĐT)
- Hát
- Đọc CN 10 em – ĐT)
- Nhận xét tranh
* Đọc (CN – ĐT)
- Viết vở tập viết
** Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
- 3 nhóm trình bày trước lớp
- Cá nhân đọc 6-7 em.
- Nghe.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội:
 ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng:
- Nói được cần phải ăn uống NTN để có sức khỏe tốt.Kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ no, uống đủ nước. 
* TCTV: Cho HS nhắc lại kết luận.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
- Phát triển kĩ năng tư duy phán đoán.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp
- Đóng vai xử lý tình huống
- Suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Phóng to các hình trong SGK.
III. Các hoạt đông dạy học
Hoạt động của Giáo Viên
A.ÔĐTC
B. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách đánh răng đúng ?
 - GV NX, sửa sai.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2 . Nội dung bài.
a.Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
+ Mục đích: HS nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hàng ngày.
+ Cách làm:
Bước 1: 
- Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày ?
- GV ghi lên bảng.
Bước 2:
- Cho HS quan sát ở hình 18.
- GV nói: Em bé trong hình rất vui.
- Em thích loại thức ăn nào trong đó ?
- Loại thức ăn nào em chưa được ăn và không thích ăn ?
GV: Muốn mau lớn khoẻ mạnh các em cần ăn những loại thức ăn nh cơm, thịt, cá, trứng,rau, hoa quả để có đủ chất đường, đạm béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể.
b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Mục đích: HS biết được vì sao phải ăn uống hàng ngày ?
+ Cách làm:
- GV chia nhóm 4.
- HD HS quan sát hình ở trang 19 & trả lời câu hỏi.
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ?
+ GV: Để có thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì ?
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
+ Mục đích: HS biết được hàng ngày phải ăn uống ntn để có sức khoẻ tốt ?
+ Cách làm:
- GV viết câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận .
? Chúng ta phải ăn uống ntn ? cho đầy đủ ?
? Hàng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào ?
? Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa chính? 
? Theo em ăn uống ntn là hợp vệ sinh ?
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- GV ghi ý chính lên bảng.
- NX, kết luận:
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Cần ăn những loại thức ăn có đủ chất.
+ Hàng ngày ăn ít nhất vào buổi sáng, buổi trưa.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
+ Hàng ngày ăn ít nhất vào buổi sáng, buổi trưa.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
D. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn uống ntn ?
- Nhắc nhở các em vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gđ.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của Học sinh
- 1 vài em nêu.
- 2 – 3 HS kể.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát, suy nghĩ, trả lời
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Đại diện tổ trả lời.
 - Lắng nghe.
* vài HS nhắc lại
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ và thảo luận từng câu.
Tiết 4: Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
 2. Kĩ năng: 
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
 3. Thái độ: 
- Thích làm tính và cẩn thận khi làm toán .
* TCTV: Trong các hoạt động học.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
A. ÔĐTC 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2/ 48: (Điền số ). 
- GV nhận xét ghi điểm. 
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài. 
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
a. Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 .
- Hướng dẫn HS quan sát:
- Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
- GV chỉ vào hình vẽ nói: “Bốn thêm một bằng năm”.Ta viết “ Bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5.
b. Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.
( Tương tự như trên).
- GV đính sơ đồ lên bảng, hỏi HS: 4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn?
- 4 cộng 1 bằng mấy ? GV ghi bảng 4+1=5
- 1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn?
- 1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
- GV nêu tính chất giao hoán của phép cộng:” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”.
c. Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. 
( Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
- GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các công thức trên bảng. 
3. Thực hành 
Bài 1: Cả lớp làm vở Toán 1.
- Hướng dẫn HS, y/c HS lên bảng làm.
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2: Làm vở BT Toán.
- GV lưu ý ( viết kết quả thẳng cột dọc).
 4 2 2 3 1 1
+ + + + + +
 1 3 2 2 4 3
 5 5 4 5 5 4
- GV chấm một vở và nhận xét.
**Bài 3: Làm bảng con.
- GV nhận xét bài HS làm. 
+ Bài 4: HS ghép bìa cài.
- GV yêu cầu HS: 
Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
- GV nhận xét kết quả của HS
D. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hát
- 1 HS nêu yêu cầu
- 4 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- Nghe.
- Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán: (Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) - HS trả lời. HS nhắc lại.
- HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5. 
( CN - ĐT)
* HS: “Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”.
- HS: 4 cộng 1 bằng 5.
* “Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”.
* HS đọc 1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5 (CN - ĐT)
* HS đọc 2 phép tính: 
4 + 1 = 5 
1 + 4 = 5
* HS đọc 2 phép tính:
2 + 3 = 5 
3 + 2 = 5
* HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.(CN - ĐT).
- HS đọc yêu cầu bài 1:Tính”.
- 4HS làm bài, chữa bài, Đọc kết quả:
4+1 =5 ; 2 +3 =5 ; 2+ 2 =4 
3+ 2=5 ; 1 +4 =5 ; 2 +3 =5 
-HS đọc yêu cầu bài2: “Tính”.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở TB Toán.
- 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Điền số“
- 4HS làm ở bảng lớp, lớp làm bảng con.
 4+1= 5 ; 5= 4+1 ; 
 3+2 = 5 ; 5 = 3+2
 1+4= 5 ; 5 = 1+4 ; 2+3 = 5 ; 5 = 2+3
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “Viết phép tính thích hợp”.
- HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
a, 4 + 1 =5 hoặc 1 + 4= 5
**b, 3 + 2 =5 hoặc 2 + 3 =5
- Trả lời:“Phép cộng trong phạm vi5”
.
 - Lắng nghe
	 Ngày soạn:.............................
	 Ngày giảng:............................
Tiết 1+2: Học vần
 BÀI 33: ÔI - ƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc được vần: ôi, ơi, từ : trái ổi, bơi lội và câu ứng dụng 
2. Kĩ năng:
- Đọc và viết được : vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
- Nói được 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội
3.Thái độ:
- GDHS giữ gìn bản sắc dân tộc.
* TCTV: Trong các hoạt động học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố 
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
A. ÔĐTC: 
B. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc và viết: ngà voi, gà mái
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Dạy vần.
a. Dạy vần ôi:
- Nhận diện vần: Vần ôi được tạo bởi: ô và i
- GV đọc mẫu
- Y/c HS phân tích, ghép bìa cài: ôi
- Hỏi: So sánh ôi và oi?
- Phát âm vần: 
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi
- Đọc lại sơ đồ:
 ôi
 ổi
 trái ổi
b. Dạy vần ai: (Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
c. Hướng dẫn viết bảng con 
+Viết mẫu ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc câu ứng dụng: 
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
c. Luyện viết:
d. Luyện nói:
Hỏi:- Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
 - Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
 - Trong lễ hội thường có những gì?
 - Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất ?
- NX, khen ngợi.
d. HDHS đọc SGK.
D. Củng cố ,dặn dò
- Hệ thống nội dung, nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài 34
- Hát tập thể
- 2 em viết bảng, lớp cả lớp viết bảng con
- 2 em đọc 
- Nghe.
- QS, nghe.
- Phát âm (2 em CN - ĐT)
- Phân tích và ghép bìa cài: ôi
- Giống: Kết thúc bằng i. Khác: ôi bắt đầu bắng ô
* Đánh vần, đọc trơn (CN - ĐT)
- Phân tích và ghép bìa cài: ổi
* Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ (CN - ĐT)
* Đọc (CN- ĐT)
- Đọc (CN - ĐT)
- Đọc ĐT
- Theo dõi qui trình
- Viết bảng con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi lội
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. 
* Đọc trơn từ ứng dụng: (CN - ĐT)
- Hát
- Đọc (CN 10 em – ĐT)
- Nhận xét tranh
* Đọc (CN - ĐT)
- Viết vở tập viết
** Quan sát tranh thảo luận nhóm và trả lời.
- 3 nhóm trình bày trước lớp
- 6 - 7 em đọc
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, thích làm tính.
* TCTV: Trong các hoạt động học.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
A.ÔĐTC :
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 1: Tính 
4 + 1 = 2 + 3 = 2 + 2 = 4 + 1 =
3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = 3 + 1 =
- GV Nhận xét, ghi điểm . 
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài trực tiếp. 
2. Luyện tập.
 Bài tập1: HS làm vở Toán.
- Hướng dẫn HS tự nêu cách làm, 
- Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào dòng in đậm ở cuối bài: 3 + 2 = 2 + 3 ; 4 + 1 = 1 + 4, rồi giúp HS nhận xét :” Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”.
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2: Cả lớp làm phiếu học tập.
- Hướng dẫn HS nêu cách làm:(Chẳng hạn: Lấy 2 cộng 2 bằng 4, viết 4 sao cho thẳng cột dọc).
 2 1 3 2 4 2
 + + + + + +
 2 4 2 3 1 1
 4 5 5 5 5 3
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3 : Làm bảng con
- GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 2 + 1 + 1 = rồi nêu: Lấy 2 cộng với 1 bằng 3 lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào sau dấu bằng: 2 + 1 + 1 = 4)
( Không gọi 2+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính hai cộng một cộng một”).
 2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 = 1 + 2 + 2 =
**1 + 2 + 1 = 1 + 3 + 1 = 2 + 2 + 1 =
- GV chấm điểm, nhận xét kết quả HS làm
** Bài tập 4: vở Toán.
- HD HS: 
- Khi chữa bài GV lưu ý HS: ở phần 2 + 3  3 + 2 có thể điền ngay dấu = vào ô trống, không cần phải tính 2+ 3 và 3 + 2.
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
 Bài tập 5: HS thi đua ghép bìa cài.
- HD HS nêu cách làm bài
- Khuyến khích HS tự nêu được nhiều bài toán và tự giải được nhiều phép tính với tình huống trong tranh.
a, HS nhìn tranh nêu bài toán 
“ Có ba con chó, thêm hai con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con chó?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nên viết phép cộng).
b, Cách làm tương tự như trên.
- GV nhận xét thi đua của hai đội.
D. Củng cố, dặn dò: 
 - Vừa học bài gì?
 - Xem lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Số 0 trong phép cộng ”.
- Nhận xét tuyên dương.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Nghe
- Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
- 3HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính.
- Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
* HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2: ”Tính”
- 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu chữa bài.
- 1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
- 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. (Dòng 1)
** 3 em làm bài 
- HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền dấu >,< ,=”.
- HS tính kết quả phép tính 3 + 2 = 5 trước, sau đó lấy 5 so sánh với 5 ta điền dấu =.Tương tự như vậy với các bài tập sau. HS làm bài rồi chữa bài.
-HS nêu yêu c

File đính kèm:

  • docTUÀN 8.doc