Giáo án Lớp 1 Tuần 6 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2

 HỌC VẦN

T51 - 52: q - qu - gi

( Dự kiến : 70 phút – SGK trang : 50 )

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ q - qu - gi, chợ quê, cụ già.

2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già; Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Ổn định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ

 -Đọc câu ứng dụng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.

 -Nhận xét bài cũ.

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 6 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười hình vuông”.
Chín bạn thêm một bạn là mười bạn
-Vài HS nhắc lại:”chín thêm một là mười”.
Nhắc lại: “Cómười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”.
-HS đọc:“mười”.
HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0.
HS nhận ra 10 đứng liền sau số 9. 
-HS đọc yêu cầu bài1:” Viết số 10”.
-HS viết số 10 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS đếm số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
HS đếm số chấm tròn(cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trôùng.
-HS trả lời:
-HS nêu cấu tạo số 10:
-HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền số thích hợp vào ô trống”. 2 HS lên bảng làm, CL làm vở Toán.
-HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm -HS đọc yêu cầu:”Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu)”.
3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán.
-6 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các tờ bìa đó cho đúng thứ tự các số từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được .
Trả lời:(số 10).
Lắng nghe. 
HỌC VẦN
T49 – 50 : g - gh
( Dự kiến :70 phút – SGK trang : 48 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ.
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Gà ri, gà gô.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ; Câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gà ri, gà gô.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
 -Đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm g, gh
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm g,gh
 +Mục tiêu: nhận biết được âm g và âm gh
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm g
-Nhận diện chữ: Chữ g gồm : nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
Hỏi : So sánh g với a?
-Phát âm và đánh vần : 
+Đánh vần: tiếng khoá: “ gà”
+Đọc trơn : “gà ri”
-Đọc lại sơ đồ ¯­
Dạy chữ ghi âm gh:
-Nhận diện chữ: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ : p, h
Hỏi : So sánh gh và g?
-Phát âm và đánh vần : 
+Phát âm : như g
+Đánh vần: tiếng khoá: “ghế”
+Đọc trơn từ: “ghế gỗ”
+Đọc lại sơ đồ ¯­
+ĐoÏc lại cả 2 sơ đồ
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng âm từ vừa học
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc đúng từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
-Đọc lại toàn bài trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 +Cách tiến hành :
 -Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : ghế, gỗ ) 
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà bà có tủ 
 gỗ, ghế gỗ
 Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng g ,gh ,gà ri,ghế gỗ
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Gà ri, gà gô
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Trong tranh vẽ gì?
 -Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể?
 -Em kể tên các loại gà mà em thấy?
 -Gà thường ăn gì?
 -Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết?
4: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét cong hở phải
Khác : g có nét khuyết dưới
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn:gà
Giống : chữ g.
Khác: gh có thêm h
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài,đvần, đtrơn 
Đọc : cá nhân, đồng thanh
Viết bảng con : g, gh, gà, ghế gỗ
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích : ghế, gỗ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ
Thảo luận và trả lời 
MĨ THUẬT
Tiết 6: VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRỊN
(thời gian tồn bài: 35 phút)
I/ MỤC TIÊU: 
+Giúp HS:
-HS biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số qủa dạng trịn. (cam, quýt, bom). 
-Nặn hoặc vẽ được quả dạng trịn. 
-Cảm nhận được vẻ đẹp của quả dạng trịn. 
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, vật thật, 1 số tranh ảnh về quả dạng trịn. 
-HS: Vở tập vẽ, bút, màu và một số quả dạng trịn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (6’) GV giới thiệu đặc điểm một số quả dạng trịn.
-GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số quả dạng trịn (cam, quýt, bom).
-HS quan sát và trả lời: 
 Em hãy kể tên mợt sớ quả dạng tròn?
 Em hãy cho biết hình dạng và màu sắc của các loại quả này?
 Em thích loại quả nào nhất? Vì sao?
-GV nhận xét và chuyển ý.
Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS vẽ hoặc nặn.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ, nặn: chọn quả, phác họa, chỉnh hình. HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
*GV vẽ, nặn mẫu.
Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ hoặc nặn. 
-GV cho HS tiến hành vẽ, nặn. Trong quá trình HS vẽ, nặn, GV theo dõi để giúp đỡ.
-HS vẽ, nặn xong trưng bày sản phẩm. HS nhận xét và GV nhận xét chung.
Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dị tiết học.
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008
TỐN 
TIẾT 22 : LUYỆN TẬP
( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 38 )
I.MỤC TIÊU:
 -Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10
 -Kĩ năng : Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo vủa số10. 
 -Thái độ: Thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 4, 5.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
 Bài cũ học bài gì?(số 10) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 4/37 :( Viết số thích hợp vào chỗâ trống). 1 HS nêu yêu cầu.
 0, 1, , , 4, , , , 8, ,  ; 
 10, , , , , , , , , 1,  ; (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con).
 Làm bài 5/37: Khoanh vào số lớn nhất :
 a. 4 , 2 , 7 
 b. 8 , 10 , 9
 c. 6 , 3 , 5 ( 3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: nhận biết số lượng của từng nhóm đồ vật. Nắm được cấu tạo của số 10. So sánh các số trong phạm vi 10.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/39:HS làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
GV ø nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 2/39: (7 phút). Làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/39 : Có mấy hình tam giác?HS làm ở bảng con. 
HD HS đếm số hình tam giác màu xanh và số hình tam giác màu trắng, rồi điền số vào ô trống.
GV nhận xét.
Bài 4/39:HS làm phiếu học tập 
HD HS làm bài:
a. So sánh số, điền dấu , =.
b,c. Có thể HD HS dựa vào việt quan sát dãy số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất ( trong các số từ 0 đến 10).
GV chấm một số bài của HS và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút)
 Bài tập 5/39:(Thi đua điền số vào ô trống).
+Mục tiêu: Củng cố về cấu tạo số 10.
+Cách tiến hành:
HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại điền số đó vào ô trống (bài mẫu)?
Các bài sau cũng hỏi tương tự như trên.
+KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được cấu tạo số 10:
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:”Nối (theo mẫu)”
HS làm bài : Đếm số lượng của mỗi nhóm đồ vật rồi gạch nối với số .
Chữa bài,HS đọc: 10 con heo, 8 con mèo, 9 con thỏ.
-Đọc yêu cầu bài 2:”Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn “.
-HS thực hành vẽ cho đủ 10 chấm tròn. Sau đó đọc cấu tạo của số 10.
HS đọc yêu cầu bài 3:
HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả.
HS đọc yêu cầu bài 4a:” điền dấu vào ô trống”,4b,4c
HS làm bài.
Chữa bài: Đọc kết quả vừa làm.
HS đọc yêu cầu bài 5:” Điền số”.
1HS trả lời.
Cử mỗi đội 4 HS lên bảng làm nối tiếp và giải thích như trên+HS nêu :
10 gồm 9 và 1; gồm 1 và 9.
10 gồm 8 và 2; gồm 2 và 8.
10 gồm 7 và 3; gồm 3 và 7.
10 gồm 6 và 4; gồm 4 và 6.10 gồm 5 và 5.
+HS đọc CN-ĐT cấu tạo số 10.
 HỌC VẦN 
T51 - 52: q - qu - gi
( Dự kiến : 70 phút – SGK trang : 50 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ q - qu - gi, chợ quê, cụ già.
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già; Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
 -Đọc câu ứng dụng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm q - qu -gi.
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm q ,qu , gi
 +Mục tiêu: nhận biết được âmõ q và âm qu và gi
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm q:
-Nhận diện chữ: Chữ q gồm : nét cong hở - phải, nét sổ thẳng.
Hỏi : So sánh q với a?
-Phát âm :”quy/ cu”
Dạy chữ ghi âm qu:
-Nhận diện chữ:Chữ qu ghép từ hai con chữ q và u 
Hỏi : So sánh qu và q?
-Phát âm và đánh vần : 
+Đánh vần: tiếng khoá : “quê”
Dạy chữ ghi âm gi:
-Nhận diện chữ: Chữ gi ghép từ hai con chữ g và i 
Hỏi : So sánh gi và g?
-Phát âm và đánh vần :
+Phát âm: “di”
+Đánh vầ tiếng khoá: “Già”
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 quả thị, giỏ cá, qua đò, giã giò.
-Đọc lại toàn bài trên bảng
Củng cố , dặn dò
Tiết 2:
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : qua, giỏ)
+Hướng dẫn đọc câu: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
 Đọc SGK:
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT:HS viết đúng âm từ vừa học
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Quà quê
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Qùa quê gồm những gì? Emthích quà gì nhất? Ai hay cho quà em?
 -Được quà em có chia cho mọi người? 
 -Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê?
4: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét cong hở -phải
Khác : q có nét sổ dài, a có nét móc ngược
(Cá nhân- đồng thanh)
.
Giống : chữ q
Khác : qu có thêm u 
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn
Giống : g
Khác : gi có thêm i
Viết bảng con : q ,qu, gi, quê, già 
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích: qua, giỏ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tập viết: q ,qu, gi, chợ quê, cụ già.
Thảo luận và trả lời 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 T6: Chăm Sóc và Bảo Vệ Răng
 ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 14 )
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	HS hiểu cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và có hàm răng trắng đẹp
 2. Kỹ năng:	Chăm sóc răng đúng cách
 3. Thái độ:	Tự giác súc miệng hàng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:
 - HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Giữ vệ sinh thân thể)
 - 1 bạn cho cô biết:	Khi nào con rửa tay?	(Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh)
	Khi nào con rửa chân
 - Muốn cho cơ thể sạch sẽ con làm gì?	(Tắm, gội, rửa chân tay)
 - GV nhận xét bài cũ
 3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới 
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai khéo
Mục tiêu: Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo.
Cách tiến hành
 - GV nêu luật chơi kết hợp hướng dẫn HS chơi
Theo dõi HS chơi 
- Kết thúc trò chơi, GV công bố đội thắng nêu rõ lý do (chú ý vai trò của răng). Vậy để hàm răng trắng chắc như thế nào chúng ta cùng học bài: “Chăm sóc răng miệng”
HĐ2: Quan sát răng 
Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khoẻ, trắng, đều.
Cách tiến hành: Từng người quan sát hàm răng của nhau
 - GV theo dõi:
 - Bước 2: Hoạt động chung
 + Đại diện nhóm nào cho cô biết: Răng bạn nào trắng và đều
 + GV gọi 3 em lên phỏng vấn: Con có bí quyết gì mà răng trắng như vậy?
 + Trong lớp bạn nào răng sún?
 + Vì sao răng con lại sún?
 + Răng của bạn đang trong thời kỳ thay răng chứ không phải răng bị sâu.
 + GV kết luận: Hàm răng trẻ em có 20 chiếc gọi là răng sửa. Đến 6-7 tuổi răng sửa được thay răng mới gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn này bị sâu không bao giờ mọc lại, vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ răng.
 + Giới thiệu bộ răng: Bàn chải người lớn, trẻ em, nước muối, nước súc miệng để chăm sóc răng.
HĐ3: Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS biết nên và không nên làm gì để bảo vệ răng.
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát các hình 14-15 SGK những việc làm nào đúng? Những việc làm nào sai?
 - GV cho lớp thảo luận chung
 - GV treo tranh lớn
 - GV chốt lại nội dung từng tranh
 - Vậy qua nội dung 4 bức tranh này ta nên và không nên làm cái gì?
 - GV kết luận: Nên đánh răng, súc miệng, đến bác sĩ khám đúng định kỳ.
 HĐ4:
Củng cố bài học: Vừa rồi các con học bài gì?
 - Mỗi ngày các con đánh răng ít nhất mấy lần?
 - Muốn cho răng chắc khoẻ con phải ăn uống như thế nào?
Nhận xét tiết học: 
- Mỗi đội cử 4 em, mỗi em ngậm 1 que bằng giấy, em đầu hàng có 1 vòng tròn bằng tre. GV cho HS chuyển vòng tròn đó cho bạn thứ 2
HS tiến hành chơi
- HS làm việc theo cặp
- HS quay mặt vào nhau, lần lượt 
- Xem răng bạn như thế nào?
- HS tiến hành quan sát
- Đại diện nêu 3 em răng trắngnhất lên.
- Mời 2 em lên cười cho cả lớp thấy. 
- Vì con thay răng.
- Thực hiện quan sát cá nhân: 2’
- Đại diện 1 số HS lên trình bày theo nội dung từng tranh.
-HS đọc không nên ăn các đồ cứng 
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC
T 6 :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –TRÒ CHƠI
( Dự kiến :35 phút )
A. Mục đích - Yêu cầu : 
- Giúp học sinh : ôn một số đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. Học dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Giúp học sinh : Oân trò chơi”Qua đường lội”
- Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn
Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương 
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KĨ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
 - Chung 
 - Chuyên môn 
II. CƠ BẢN : 
 1. Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái
2. Học dàn hàng, dồn hàng.
3. Oân trò chơi : " Qua đường lội”
3. Chạy bền 
III. KẾT THÚC :
 1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp
6-10'
1-2'
2-3'
18-22'
5-7’
 8-10'
3-5’
4-6'
1-2'
3-4'
Lớp trường tập trung báo cáo
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng vỗ tay hát : 1-2’
Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên trường.
Đi vòng tròn hít thở sâu.
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
- Hát và vỗ tay
- GV điều khiển lớp thực hiện 2 –3 lần ( sửa sai cho HS ) 
- Tập luyện theo tổ 2 lần ( sửa sai cho HS ) 
- Các tổ thi đua trình diễn
- GV điều khiển cả lớp tập 2 lần
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần
- 2 HS làm mẫu
- Tổ 1 chơi thử
- Các tổ chơi 1- 2 lần
- Cả lớp thi đua 2 - 3 lần
- Cả lớp chạy đều
- Hát vỗ tay 1-2’ 
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà tập lại các động tác vừa học..
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ"
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 1 hàng dọc
- Tập trung 4 hàng ngang ( đứng tại chỗ)
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang, hàng dọc
- Tổ trưởng điều khiển
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng dọc
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang
- Các tổ nối tiếp nhau thành 2 hàng dọc
- Đội hình 4 hàng ngang
HỌC VẦN 
 T 53 -54 : ng - ngh
( Dự kiến :70 phút – SGK trang : 52 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ ng, ngh; từ: cá ngừ, củ nghệ
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bê, nghé, bé
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng: cá ngừ, củ nghệâäø; Câu ứng dụng,tranhphần luyện nói 
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động :Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
 -Đọc câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
Chúng ta học các chữ và âm mới ng, ngh. GV viết lên bảng ng, ngh
2. Dạy chữ - ghi âm:
+ âm ng:
a. Nhận diện chữ: Chữ ng là chữ ghép từ hai con chữ n và g.
b. Phát âm và đv tiếng:
Phát âm: GV phát âm mẫu ng.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Đv tiếng khĩa: Ngờ - ư - ngư - huyền - ngừ.
Đọc trơn từ ngữ khĩa (2 tiếng)
GV chỉnh sửa phát âm và nhịp đọc trơn.
c. Hd viết chữ
GV viết mẫu: ng, ngừ.
GV nhận xét chữa lỗi.
+ âm Ngh: chữ ngh là chữ ghép từ 3 con chữ: n, g và h (gọi là ngờ kép)
So sánh chữ ngh với ng.
- Phát âm: ngờ.
- Đánh vần: ngờ - ê - nghê - nặng - nghệ.
- Viết: nghệ, củ nghệ
d. Đọc TN ứng dụng
- GV giải thích các TN.
- G đọc mẫu.
HS đọc theo GV: ng, ngh
HS so sánh ng với n. giống nhau chữ n, khác nhau: ng cĩ thêm g.
HS nhìn bảng phát âm
HS đv: CN, đt
HS đọc trơn: ngừ, cá ngừ
HS viết bảng con: ng, ngừ
HS so sánh: giống nhau: ng
Khác nhau: ngh cĩ thêm h.
HS phát âm: CN, đt
HS đánh vần: 

File đính kèm:

  • doctuần 6.doc