Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử

A. Ôn định tổ chức.

B. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét.

C. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn tập chép.

- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc đoạn văn tập chép.

- GV hỏi: Hãy tìm tiếng khó viết ?

 (xuân sang, những, khoảng, trường)

- Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con.

- GV nhận xét.

- Cho HS chép bài chính tả vào vở

- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.

- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.

- GV chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến.

- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

- GV cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.

- GV thu vở nhận xột một số bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả

Bài 2: Điền vần oang hay oac?

- Cho HS đọc yêu cầu của bài

- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì ?

- GV hướng dẫn và cho HS làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả làm bài.

- GV nhận xét, yêu cầu HS chữa bài theo lời giải đúng.

 (Cửa sổ mở toang; Bố mặc áo khoác)

Bài 3: Điền g hay gh

- GV tiến hành tương tự bài 2

Đáp án: gõ trống; chơi đàn ghi ta.

D. Củng cố, dặn dò:

- GV khen những HS học tốt,viết bài chính tả đúng đẹp.

- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp và làm lại bài tập

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẹ ?
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Bài giảng.
a. Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
- GV chia nhóm và yêu cầu HS trao đổi nhóm phân loại những tranh ảnh các em đã sưu tầm để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, những tranh ảnh trời rét.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh
 sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. 
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng ( hoặc trời rét).
+ Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng (hoặc bớt rét). 
**GV kết luận:
+ Trời nóng quá ta thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng.Để làm bớt nóng,cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hoà nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng.
+Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng
người run lên... Người ta phải mặc nhiều quần áo may bằng vải dày hoặc len dạ...
b. Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng, trời rét"
- GV nêu cách chơi:
+ Cử một bạn hô: “Trời nóng”. Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
+Tương tự như vậy đối với trời rét.
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ?
*GV kết luận: 
Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu....
(+)GDBVM:
- Thời tiết nắng, mưa, giú, núng, rột là một yếu tố của mụi trường. Sự thay đổi của thời tiết cú thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
- Cú ý thức giữ gỡn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
Tuyờn truyền: GV tổ chức một số trũ chơi về cao nguyờn đỏ Đồng Văn. 
- Nhận xet khen ngợi
D. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS trả lời.
- Nghe
- HS trao đổi nhóm phân loại những tranh ảnh các em đã sưu tầm.
* Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu.
* HS thả luận câu hỏi.
* HS nghe và nhắc lại kết luận.
- HS chơi trò chơi: "Trời nóng, trời rét".
* HS trả lời câu hỏi.
* HS nghe và nhắc lại kết luận.
- Lắng nghe.
- HS chơi
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
ôn tập: các số đến 10
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ cho HS. 
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
* TCTV: Bài tập
II. Đồ dùng dạy - học:
- Que tính.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. ễn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV yêu cầu HS viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn
- GV nhận xét, khen ngợi.
C. Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm miệng bài tập.
- GV nhận xét chữa bài.
- GV cho HS đọc bảng cộng.
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài.
a)
b 
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho 2 HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào SGK
- GV nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài. 
- Nhận xét chung giờ học.
- HS làm bài tập trong vở bài tập.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nghe
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng bài tập 
- Nhận xét, chữa bài.
* HS đọc bảng cộng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào phiếu học tập.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 4: Chính tả
Cây bàng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn: Xuân sang .... đến hết 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
	- Điền đúng vần: oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK )
2. Kĩ năng: 
	- Rèn kĩ năng viết đúng đẹp cho học sinh.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì.
* TCTV: HD học sinh tập chép, bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập.
- Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. ễn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét.
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép. 
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc đoạn văn tập chép.
- GV hỏi: Hãy tìm tiếng khó viết ?
 (xuân sang, những, khoảng, trường)
- Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con. 
- GV nhận xét.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến. 
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- GV cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở nhận xột một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài 2: Điền vần oang hay oac?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả làm bài.
- GV nhận xét, yêu cầu HS chữa bài theo lời giải đúng.
 (Cửa sổ mở toang; Bố mặc áo khoác)
Bài 3: Điền g hay gh
- GV tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: gõ trống; chơi đàn ghi ta.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những HS học tốt,viết bài chính tả đúng đẹp.
- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp và làm lại bài tập
- HS hát.
- Nghe
* 2 HS đọc đoạn văn.
- HS tìm tiếng khó viết.
- Viết tiếng khó vào bảng con.
- HS chép bài chính tả vào vở 
- HS soát lỗi, gạch chân chữ viết sai
- HS theo dõi và ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
* 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS chữa bài
- HS làm bài tập
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Ngày soạn: .
 Ngày giảng: ..
Tiết 1+2: Tập đọc
 đi học 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
 	- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ).
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng đọc, đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
* TCTV: Luyện đọc, tìm hiểu bài.
** HS khá giỏi: Tìm được tiếng trong bài có vần: ăng, tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Sách tiếng việt 1 tập 2. 
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. ễn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài trong SGK.
- HS hát 
- 2 - 3 HS đọc
- GV nhận xét.
C. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV hướng dẫn HS tìm và nêu từ khó. 
- GV ghi bảng: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. 
- GV hướng dẫn HS phân tích các từ khó và đọc đánh vần.
- GV giải nghĩa từ bằng song ngữ.
- GV hướng dẫn HS xác định các dòng thơ và tìm chữ viết hoa.
- GVcho HS đọc nối tiếp theo dòng thơ
 GV theo dõi nhận xét.
- GVcho HS xác định khổ thơ trong bài
- Cho HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
 GV theo dõi nhận xét.
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
**3. Ôn vần ăng, ăn.	
Bước 1: GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ăng)
- GV yêu cầu HS tìm và nêu tiếng trong bài có vần ăng. GV gạch chân và cho HS phân tích.
- GV cho HS đọc tiếng có vần ăng.
Bước 1: GV nêu yêu cầu 2 trong SGK (tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng).
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a. Tìm hiểu bài đọc .
- GV gọi HS khổ thơ 1, yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Hôm nay em tới lớp cùng với ai ? 
(Hôm nay em tới lớp một mình)
- Gọi HS đọc khổ thơ 2,3 trả lời câu hỏi: 
+ Đường đến trường có những gì đẹp ?
(Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô).
b. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu thơ.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- GV nhận xét và khen ngợi.
(+)GDBVMT: GV nờu cõu hỏi
- Đường đến trường cú những cảnh gỡ đẹp ?
- GV kết luận: Đường đến trường cú cảnh thiờn nhiờn thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoố ụ rõm mỏt), hơn nữa cũn gắn bú thõn thiết với bạn HS (suối thầm thỡ như trũ chuyện, cọ xoố ụ che nắng làm rõm mỏt cả con đường bạn đi học hằng ngày).
**c. Luyện nói
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS quan sát tranh và tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi tranh
- GV nhận xét, đánh giá.
d. Luyện đọc SGK.
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.
- GVhướng dẫn đọc và gọi HS đọc CN.
- GV nhận xét.
D.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- HS về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau
- Nghe
- HS lắng nghe.
- HS tìm và nêu các từ khó. 
* HS phân tích các từ khó và đọc đánh vần.
- HS lắng nghe
- HS xác định các dòng thơ và tìm chữ viết hoa.
* HS đọc nối tiếp theo dòng thơ
- HS xác định khổ thơ trong bài.
* HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- 1HS đọc toàn bài.
* Lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
- HS tìm và nêu tiếng trong bài có vần ăng và phân tích
- HS đọc tiếng có vần ăng.
- HS làm bài và đọc kết quả.
- 2 HS đọc khổ thơ 1
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc khổ thơ 2,3
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- HS theo dõi.
- HS đọc bài thơ. 
- HS trả lời
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh và tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi tranh
- HS quan sát bức tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.
- HS đọc CN.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 3: Thủ công
Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
2. Kĩ năng: 
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
** HS khéo tay: Kẻ, cắt, được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn cân đối.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. ễn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
C. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. GV hướng HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
- GV nêu trình tự dán, trang trí:
+ Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau.
+ Dán cửa ra vào, cửa sổ.
+ Dán hàng rào hai bên nhà.
+Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu.
+ Trên cao dán ông mặt trời, mây, chim...
+ Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi.
- GV yêu cầu HS dán và trang trí ngôi nhà
- GV theo dõi có sự hướng dẫn cụ thể.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm
+ TKNL và HQ: 
- GD học sinh biết nhà có các cửa sẽ có đủ ánh sáng và không khí sẽ tiết kiệm được năng lượng điện chiếu sánh, máy điều hòa, quạt
+ HĐNGLL: Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30 / 4 và 1/5.
D. Củng cố dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, kỹ năng cắt, dán hình và đánh giá sản phẩm của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS thực hành dán và trang trí ngôi nhà.
- HS trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 4 : Toán
ôn tập: các số đến 10
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết cấu tạo của các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng; giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
* TCTV: Bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A.Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
 7 + 2 + 1 = 	 5 + 0 + 3 = 
- GV nhận xét.
C. Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vỏ
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài.
 9
9
 6
 4
	+ 3	-5
9
 6
 4
	+2	+3	
5
6
 9
 -3 -1
Bài 3
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán.
- Cho HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài giải
 Lan còn số cái thuyền là:
 10 - 4 = 6 (cái)
 Đáp số : 6 cái thuyền
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài. 
- Nhận xét chung giờ học.
- HS làm bài tập (VBT)
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nghe
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
* HS đọc bài toán
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 5: Mĩ thuật.
Chủ đề: CÙNG XEM TRANH
XEM TRANH PHONG CẢNH
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức.
 - Học sinh biết mụ tả cỏc hỡnh ảnh, cỏc hoạt động và màu sắc trờn tranh.
2. Kĩ năng.
- Học sinh bước đầu cú cảm nhận về vẻ đẹp của tranh; hiểu được tỡnh cảm
bạn bố được thể hiện trong tranh. Riờng học sinh khỏ, giỏi mụ tả được hỡnh ảnh, cỏc hoạt động, màu sắc trờn tranh, cảm nhận vẽ đẹp của tranh. 
3. Thỏi độ.
- Học sinh phỏt huy khả năng tưởng tượng, sỏng tạo và năng lực diễn đạt
bằng lời núi. 
* TCTV : HS núi được nội dung bài học.
II. Đồ dựng dạy học
- Giỏo viờn: Tranh phong cảnh. 
- Học sinh: sưu tầm một số tranh về phong cảnh, ... 
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- KT vở tập vẽ và đồ dựng cho giờ học
- Nờu NX sau KT
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
a . Hoạt động: Khỏm phỏ chủ điểm về phong cảnh (9 phỳt): 
- Giỏo viờn cho học sinh xem cỏc bức tranh phong cảnh. 
- Yờu cầu cỏc nhúm thảo luận cỏc cõu hỏi trờn phiếu nhúm: 
+ Trong tranh vẽ những gỡ? 
+ Em hóy kể những màu được sử dụng trong bức tranh? 
+ Em cú thớch bức tranh này khụng? Vỡ sao? 
- Yờu cầu học sinh trỡnh bày trong nhúm. 
b. Hoạt động 2: Trỡnh bày cảm nhận (9 phỳt): 
- Giỏo viờn yờu cầu cỏc nhúm lần lượt trỡnh bày cảm nhận của nhúm mỡnh về bức tranh. 
- Giỏo viờn nhận xột, chốt ý chớnh: 
+ Tranh vẽ bằng bỳt dạ và sỏp màu nhõn vật chớnh là cỏc ngụi nhà,  được vẽ ở phần chớnh giữa tranh, cảnh vật xung quanh là cõy, cỏ, bướm làm cho bức tranh thờm sinh động, hấp dẫn hơn. 
+ Màu sắc trong tranh cú màu đậm, màu nhạt (cỏ, cõy màu xanh; ). 
+ Bức tranh đẹp, vẽ về đề tài phong cảnh. 
- Giỏo viờn liờn hệ giỏo dục cho học sinh học sinh: đõy là 1 bức tranh thể hiện được tỡnh cảm về thiờn nhiờn, phong cảnh, xem xong tranh này cỏc em phải biết yờu quý thiờn nhiờn, những gỡ đang cú ở xung quanh ta. 
c . Hoạt động 3 : Vẽ, tụ màu vào tranh theo trớ nhớ (9 phỳt):
- Yờu cầu học sinh vẽ lại 1 bức tranh theo trớ nhớ, sau đú tụ màu vào tranh. 
- Giỏo viờn giỳp đỡ nhúm học sinh cũn gặp khú khăn. 
d . Hoạt động 4 : Trưng bày kết quả và trỡnh bày (9 phỳt): 
- Yờu cầu học sinh mang bức tranh lờn và thuyết
trỡnh về bức tranh của mỡnh. 
- Nhận xột tiết học, tuyờn dương những cỏ nhõn,
nhúm học tập tớch cực. 
+ HĐNGLL:
- GV tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh tư liệu về cuộc sống học tập và phong cảnh đã sưu tầm được.
- GV nhận xét, đánh giá.
 (+) GDBVMT: Giỳp HS biết: 
- Vẻ đẹp của thiờn nhiờn Việt Nam.
- Thiờn nhiờn là mụi trường để con người sống và làm việc.
- Một số biện phỏp cơ bản BVMT thiờn nhiờn.
- Yờu mến cảnh đẹp quờ hương
- Cú ý thức giữ gỡn mụi trường
D.Củng cố, dặn dũ
- NX sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
- Chuẩn bị đồ dựng cho bài sau.
- Hỏt
- Lấy đồ dựng
- Nghe
- Học sinh quan sỏt. 
- Cỏc nhúm thảo luận. 
- Học sinh trỡnh bày trong nhúm. 
- Học sinh trỡnh bày, nhúm khỏc nhận xột. 
- Lắng nghe
- Học sinh vẽ tranh theo trớ nhớ đó xem, tụ màu. 
- Học sinh thuyết trỡnh về bức tranh. 
- Học sinh lắng nghe, nhận xột, gúp ý. 
- HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn: ....
 Ngày giảng:...
Tiết 1: Chính tả
ôn tập: các số đến 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; biết giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và giải toán.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
* TCTV: Bài tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm miệng bài tập.
- GV nhận xét chữa bài.
- GV cho HS đọc bảng trừ.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét chữa bài. 
 9 - 3 - 2 = 4 7 - 3 - 2 = 2 10 - 5 - 4 = 1
10 - 4 - 4 = 2 5 - 1 - 1 = 3 4 + 2 - 2 = 4
Bài 4
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán.
- Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài. 
 Bài giải
 Có số con vịt là:
 10 - 3 = 7( con )
 Đáp số : 7 con vịt
D. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài. 
- Nhận xét chung giờ học.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nghe
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng bài tập 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bảng trừ.
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
* HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập.
- Nhận xét, chữa bài.
* HS đọc bài toán
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 2: Toán
đi học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 - 20 phút.
	 - Điền đúng vần ăn hay ăng chữ ng hay ngh vào chỗ trống
2. Kĩ năng: 
	- Rèn kĩ năng viết đúng đẹp cho học sinh.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì. 
* TCTV: HD tập chép.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học 
- Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét.
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép. 
- GV gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học.
- GV hỏi: Hãy tìm tiếng khó viết ?
(trường, từng bước, nương, lớp, giữa, rừng)
- Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con. GV nhận xét.
- GV đọc cho HS chép bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, viết các dòng thơ lùi vào 2 ô, xuống dòng phải viết hoa.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng cho HS soát

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc
Giáo án liên quan