Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 đến 35 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Loan

v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

 Mt: Học sinh nắm nội dung, yêu cầu bài học .

- Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng

v Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập

 Mt : Củng cố đọc, viết, tính cộng trừ, giải toán có lời văn

· Bài 1 : 1 học sinh đọc yêu cầu bài .

- Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp làm vào vở .

- Giáo viên nhận xét, sửa bài

· Bài 2 : Treo bảng phụ gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

- Gọi 1 em làm mẫu 1 bài

- Gọi lần lượt các em trả lời miệng các bài

- giáo viên nhận xét

· Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .

- Giáo viên tổ chức cho 2 nhóm thi đua

- Giáo viên nhận xét, tổng kết

· Bài 4 : Yêu cầu học sinh làm bảng con

- Gọi 3 học sinh lên bảng chữa bài

· Bài 5 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán

- Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và cách giải

- Học sinh giải vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài

4.Củng cố dặn dò :

- Nhận xét tiết học .

- Dặn học sinh về hoàn thành vở Bài tập toán

 

doc60 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 đến 35 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3:.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2016
TỐN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU : 
Củng cố về : - Nhận biết thứ tự của các số từ 0 š 100, đọc viết bảng các số 
 - Thực hiện tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100
	- Giải bài toán có lời văn 
	- Đo độ dài đoạn thẳng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
 2.Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút 
30 phút 
4 phút 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 Mt: Học sinh nắm nội dung, yêu cầu bài học .
- Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Mt : Học sinh làm tốt các bài tập 
Bài 1 : Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng số ở trên 
- Gọi học sinh đọc lại .
- Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng số để tìm số liền trước, số liền sau của 1 số 
Bài 2 : Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đề 
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số để làm bài 
- Gọi 3 em lên bảng. Cả lớp làm bài. 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Gọi 3 em lên bảng. Cả lớp làm bài. 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
 Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc bài toán 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số gà em làm như thế nào ? 
- Gọi học sinh lên bảng . Cả lớp giải vào vở 
Bài 5 : Cho học sinh tiến hành đo độ dài đoạn thẳng AB
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về hoàn thành vở Bài tập toán 
HS nêu yêu cầu bài 
HS lên bảng điền vào bảng số từ 1 đến 100.
HS đọc bảng số từ 1 đến 100.
+ HS đọc yêu cầu bài 
+ HS làm bài tập 
+ 3 hs lên bảng làm bài tập.
+ HS đọc yêu cầu bài 
+ HS làm bài tập 
+ 3 hs lên bảng làm bài :
22 + 36 = 58 96 – 32 = 64
89 – 47 = 42 44 + 44 = 88
32 + 3 - 2 = 33 56 – 20- 4 = 32
- 1 HS đọc bài tốn 
+ Cĩ tất cả : 36 con , cĩ 12 con thỏ 
+ Hỏi mẹ nuơi bao nhiêu con gà ?
+ Muốn tìm số gà , ta lấy tổng sơ con , trừ đi số thỏ 
+ 1 HS lên bảng chữa bài 
HS tự làm vào vở bài tập
1 hs lên bảng làm 
Gv nhận xét bài làm 
TẬP ĐỌC
LÀM ANH
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh.
-Phát âm đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ.
Ôn các vần ia, yua; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya.
Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5 phút 
20 phút 
15 phút 
20 phút 
15 phút 
5 phút 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2 : Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
Hoạt động 4 : Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cốdặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Chia 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, 
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Anh phải dỗ dành.
Anmh phải nâng dịu dàng.
Anh chia quà cho em phần hơn.
Anh phải nhường nhị em.
Phải yêu thương em bé.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2016
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 Củng cố về : 
 - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100
 - Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số 
	- Thực hiện phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn, đo độ dài đoạn thẳng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
 2.Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút 
30 phút 
2 phút 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 Mt: Học sinh nắm nội dung, yêu cầu bài học .
- Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Mt : Đọc, viết, so sánh các số, kỹ năng cộng, trừ, toán giải 
Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi 2 học sinh lên bảng - Cả lớp làm bảng con.
Bài 2 : 1 học sinh nêu yêu cầu 
a) – Học sinh thảo luận nhóm rồi nêu nhanh kết quả 
b) – Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và cách tính 
- Gọi 3 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bảng con. 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai 
Bài 3 : Gọi 2 học sinh đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm độ dài còn lại của băng giấy ta làm như thế nào ? 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai 
Bài 5 : Tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về hoàn thành vở Bài tập toán 
+ 1 hs nêu yêu cầu bài 
+1 hs lên bảng làm :
5, 19,74, 9, 38, 69, 0,41,55
+ 1 hs nêu yêu cầu bài 
+ HS trả lời miệng 
+ HS nêu cách đặt tính 
+ 3 hs lên bảng làm 
+ 2 hs đọc đề bài tốn 
+ Một băng giấy dài 75cm ,cắt bỏ đi 25cm . 
+ Hỏi băng giấy cịn lại dài bao nhiêu cm?
+ Ta lấy 75 – 25 
 1 hs lên bảng làm 
Bài giải 
Băng giấy cịn lại dài là :
75 – 25 = 50 ( cm)
Đáp số : 50cm.
CHÍNH TẢ
CHIA QUÀ
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà.
	-Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1 phút 
20 phút 
10 phút 
4 phút 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
Hoạt động 2: .Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TẬP ĐỌC
 NGƯỜI TRỒNG NA ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
-Luyện đọc đúng các câu đối thoại.
Ôn các vần oai, oay; tìm được tiếng trong bài có vần oai, tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con chấu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5 phút 
15 phút 
10 phút 
5 phút 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
Hoạt động 3 : Ôn các vần oai, oay:
Tìm tiếng trong bài có vần oai?
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
4.Củng co,dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Ngoài. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Oai: củ khoai, phá hoại, 
Oay: hí hoáy, loay hoay, 
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người.
2 em đọc lại bài.
Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2016
TẬP ĐỌC
 NGƯỜI TRỒNG NA( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
-Luyện đọc đúng các câu đối thoại.
Ôn các vần oai, oay; tìm được tiếng trong bài có vần oai, tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con chấu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
20 phút 
10 phút 
5 phút 
Hoạt động 1: .Tìm hiểu bài :
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
Cụ tả lời thế nào?
Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Hoạt động 2: Luyện nói:
Đề tài: Kể về ông bà của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng co,dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi.
Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
Cụ trồng chuối có phải hơn không?
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu. 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.
Thực hành ở nhà.
KỂ CHUYỆN
BÀI: HAI TIẾNG KÌ LẠ
I.Mục tiêu : 
-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
-Học sinh nhận ra: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5phút 
2phút 
30 phút 
3 phút 
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. 
Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm.
Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần

File đính kèm:

  • docb1 - t33- 35loan2.doc