Giáo án Lớp 1 Tuần 31 - Trường tiểu học số 2 Vinh An

Toán.

THỰC HÀNH.

I.Mục tiêu: -Làm quen với mặt đồng hồ.Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.

 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.

 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế

II. . Chuẩn bị: GV:Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn,kim dài,đồng hồ để bàn loại có một kim ngắn và 1 kim dài.

 HS: Sgk,mặt đồng hồ.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 31 - Trường tiểu học số 2 Vinh An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhắc lại nọi dung
TNXH
Bài 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI.
I.Mục tiêu:
-Biết mô tả khi quan sát bầu trời,những đám mây cảnh vật xung quanh khi trời nắng,trời mưa.
*Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng,trưa,tối.
-Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên,phát huy trí tưởng tượng.
.II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh bài 31 SGK.
 HS: Sách TN-XH.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
*KTBC: - Nêu các dấu hiệu trời nắng?
 - Nêu các dấu hiệu trời mưa?
Nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời ( 10 phút)
+ Cách tiến hành:
Bước 1: GV định hướng quan sát
Bước 2: GV chia hóm và tổ chức cho HS đi q/ sát.
Bước3:Cho HS vào lớp,gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được.
Bước4: HS trình bày
Kết luận: Q/s những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng,đang mưa ,râm mát hay sắp mưa và kluận lúc này trời như thế nào.
* Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh ( 12 phút)
GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS vẽ những gì mình quan sát 
Cho HS lên trưng bày sản phẩm theo nhóm
Cho các nhóm khác nhậ xét
GV nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
Cho HS hát bài Thỏ đi tắm nắng
Xem bài ở nhà
Xem trước bài sau
- 2 HS trả lời
- Quan sát bầu trời
HS đi quan sát.
- Thảo luận trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS lắng nghe
- HS vẽ tranh
-HS trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe
HS hát
Thứ ngày tháng năm
Thể dục.
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.Mục tiêu:
- Biết cách tâng cầu theo nhóm 2 người bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ ,tung cầu lên cao và bắt lại.
-Làm quen với trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” .Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu (có vần điệu )
-Y/c HS nghiêm túc khi học,vui khi chơi..	
II. Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị 1 ô kẻ cho t/c.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu.
-Phổ biến nội dung y/c của tiết học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2.Phần cơ bản.
GV g thiệu trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ
GV nêu tên t/c và hướng dẫn cách chơi.Cho HS quay mặt vào nhau từng đôi một (theo độ hình vòng tròn ).Gọi một đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và đứng chuẩn bị kết hợp lời giải thích và chỉ dẫn của GV.Sau đó cho 2 HS làm mẫu: “ Kéo cưa lừa xẻ”
Cho HS chơi .
+ Ôn t/c chuyền cầu theo nhóm 2 người 8-10 phút 
Cho HS tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một,dàn đội hình sao cho các em cách nhau từ 1.5-3mét
3.Phần kết thúc.
-Tập hợp HS
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Hệ thống bài học
-Nhắc nhở về nhà học thuộc vần điệu t/c.
HS lắng nhge-làm theo hd
HS khởi động-lớp trưởng đkhiển.
HS ôn lại các đt theo tổ
HS làm theo GV
HS tham gia t/c
HS thực hiện theo tổ,lớp
HS thực hiện theo hd
HS tập hợp nhắc lại các đt đã học.
Tập viết:
Tô chữ hoa Q,R.
I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa:Q,R.
 - Viết đúng các vần:ăt,ăc,ươc,ươt,; các từ ngữ:màu sắc,dìu dắt,dòng nước,xanh mướt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
*HS viết đều nét,dãn đúng k/c và viết đủ số dòng qui định.
 -HS viết đúng, đẹp các từ của bài tập viết, rèn tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị: GV: Các chữ hoa Q,R đặt trong khung chữ. Bảng phụ.
 HS: Bảng con, vở tập viết- tập 2.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Khởi động: 
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: H dẫn tô chữ hoa ( 7 phút)
B1: GV treo bảng có viết chữ hoa Q,R.
+ Chữ Q gồm những nét nào?
 -Chỉ và nói: Chữ o gồm một nét cong kín .
+ Qui trình viết như sau: Vừa viết,vừa hướng dẫn..
- GV hướng dẫn chữ R(tương tự) 
B2: Hướng dẫn viết bảng con( 10 phút)
B3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. màu sắc,dìu dắt,dòng nước,xanh mướt,
- GV treo bảng phụ các từ ngữ.
- GV nhắc lại cách nối nét.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 *Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở ( 15 phút)
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi.
- Chấm một số vở, khen 1 số HS viết đẹp cho cả lớp xem. 
3.Củng cố, dặn dò : (2 phút)
-Luyện viết nhiều lần chữ hoa Q,R
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
- Theo dõi
- HS chú ý.
- HS viết bảng con. 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
 Chính tả(TC): 
Ngưỡng cửa.
I. Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng ,đẹp khổ thơ cuối bài :Ngưỡng cửa :20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt,ăc,; chữ g, gh vào chỗ trống. Làm được bài tập 2,3(SGK).
-HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ.
 HS: Bảng con. Vở 3.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Khởi động: 
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1:H dẫn HS tập chép9 17-19 phút)
- Viết bảng khổ thơ cuối bài :Ngưỡng cửa cần chép. Gv đọc 
 + Tìm tiếng khó viết.
 + Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
 + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa,lùi vào 2 ô,
Tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS dò lại bài.
- GV đọc lại bài vừa viết.
Thu chấm một số vở-NXTD
 *Nghỉ giữa tiết
 2.Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập chính tả (7-9 phút)
Bài tập 2: Điền vần ăt hay ăc ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
-Nêu cách làm bài
- Gọi HS làm miệng.
Bài tập 3: Điền g hay gh ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS làm miệng, vào vở.
3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
- Nghe.
- HS đọc. 5 HS.
Nơi này,..
- HS trả lời.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Đọc yêu cầu, quan sát.
- HS làm bảng, làm vở bài tập 
Toán.
ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN.
I.Mục tiêu: -Làm quen với mặt đồng hồ.Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 II. . Chuẩn bị: GV:Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn,kim dài,đồng hồ để bàn loại có một kim ngắn và 1 kim dài..
 HS: Sgk,mặt đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*:K tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm:
45 – 23 66 -35
 Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài( 26 phút)
1.Hoạt động1:Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho HS xem đồng hồ để bàn và hỏi HS mặt đồng hồ có những gì ?
GV đính đồng hồ và giới thiệu 
HDHS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ?(số 5),kim dài chỉ số mấy ? (số 12 ),Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?(đang ngủ )
*Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2: Thực hành
GVHD HS thực hành xem đồng hồ,ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ,ví dụ
Đòng hồ chỉ 8 giờ là A
Gọi HS nêu tên và đọc các giờ đúng
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
Tổ chức cho các em chơi trò chơi ‘Ai nhanh hơn’.Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc
NXTD
Nhận xét tiết học, dặn dò: thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- HS lên bảng
- Nhận xét
- HS nhìn mặt đồng hồ
- HS trả lời mặt đồng hồ có kim ngắn,kim dài và các số từ 1 đến 12
HS trả lời
HSTL- viết vào SGK
- HS trả lời
Đọc : 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ
5 giờ : em bé đang ngủ,6 giờ em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học
HS nêu nhanh theo từng mặt đồng hồ mà gv đưa ra trước lớp
Thứ ngày tháng năm
 Tập đọc: 
Kể cho bé nghe.
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ,chó vện,chăng dây,ăn no,quay tròn,nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật ,đồ vật trong nhà. 
 Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK). 
II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
*KTBC: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Ngưỡng cửa . GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc( 12 phút).
GV đọc mẫu: giọng vui tươi,tinh nghịch,nghỉ hơi lâu sau các câu.
Hướng dẫn luyện đọc: Lđọc tg,từ khó
..kết hợp giải nghĩa từ. cối xay 
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp
2. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài( 7phút)
-luyện đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc theo nhóm
- Thi đọc trơn cả bài
3. Hoạt động 3: ( 7 phút)
Ôn các vần ươt,ươc:
Nêu y/c bài tập 1 
-Tìm tiếng trong bài có vần ươt 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, có vần ươc
-Cho HS thi đua
- GV đọc mẫu, hd học sinh về nghĩa các từ, hd đọc.
Tiết 2
1. Hoạt động1: Luyện đọc-tìm hiểu bài
 -Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cho HS thực hành hỏi,đáp theo bài thơ.
 - Cho HS luyện đọc
 - Thi đọc trơn cả bài 
2. Hoạt động2. Luyện nói .
Đề tài:Hỏi đáp về những con vật êm biết.
H/d HS kể Theo nhóm
3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
Nêu nội dung của bài
Câu hỏi gợi ý
Đọc lại bài,xem trc bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, tổ, nhóm
HS phân tích và ghép từ nước
- Đọc nối tiếp câu
- HS đọc cá nhân 3 em
- 3 em đọc
- HS đọc trong nhóm, đọc cá nhân
Hs nêu theo nhóm
 HS thi đọc
- HS đồng thanh
- Lớp suy nghĩ trả lời
-HS thực hành hỏi đáp lẫn nhau.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc và trả lời
- HS luyện nói theo chủ đề
HS luyện nói theo nhóm
HS trình bày
HS nêu nội dung
Đạo đức
Bài 14: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CÔNG (T2) 
I. Mục tiêu:Như tiết 1.
*KNS:Ra quyết định và giải quyết vấn đè,tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II. Chuẩn bị: GV:Tranh đạo đức bài 14
 HS: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
*KTBC: Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?
Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Làm bài tập3(12 phút)
Nêu yêu cầu BT
- Kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần bảo vệ môi trường trong lành là tranh : 1,2,4
GV kết luận
 *Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2:Thảo luận và đóng vai theo các tình huống Bài tập 4(10 phút)
Giải thích yêu cầu bài tập
Phân nhóm và giao n/ vụ cho từng nhóm dóng vai.
KL: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường 
3.Hoạt động3:Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Cho HS thảo luận các nội dung sau:
+ Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu ?
+ Vào thời gian nào ?
+ Bằng những việc làm cụ thể nào ?
KL : Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển.Các em cần có hành động bảo vệ chăm sóc cây và hoa..
3. Củng cố dặn dò: ( 3-6 phút)
Đọc bài thơ trong VBT
Hát bài : Ra vườn hoa .
HSTL
HS làm bài tập vào VBT
HS trình bày bài làm
- cả lớp nhận xét, bổ sung.
Làm bài tập
2 câu đúng là:
Câu c:Khuyên ngăn bạn
Câu d:Mách người lớn
Đồng thanh
Lắng nghe.
HS làm việc theo nhóm
HS trình bày
HS hát 
Toán.
THỰC HÀNH.
I.Mục tiêu: -Làm quen với mặt đồng hồ.Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế 
II. . Chuẩn bị: GV:Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn,kim dài,đồng hồ để bàn loại có một kim ngắn và 1 kim dài..
 HS: Sgk,mặt đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*:K tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc tên các giờ trên mặt đòng hồ.
 Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài( 26 phút)
1.Hoạt động1:Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho HS xem đồng hồ để bàn và hỏi HS mặt đồng hồ có những gì ?
GV đính đồng hồ và giới thiệu 
*Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2: Thực hành
GVHD HS thực hành xem đồng hồ,ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Bài tập 1: Lúc 3 giờ kim dài chỉ só mấy ?Kim ngắn chỉ số mấy ?và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài tập 2 :Cho hs nêu y/c
HD HS làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp .
Bài tập 3: Cho hs nêu y/c
HD HS làm bài nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài tập4:Gọi hs nêu y/c
HDHS dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ giờ thích hợp vào tranh)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
Tổ chức trò chơi ‘Ai nhanh hơn’.Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc
Nhận xét tiết học, dặn dò: t hành xem đồng hồ ở nhà
- HS lên bảng
- Nhận xét
- HS nhìn mặt đồng hồ
- HS trả lời mặt đồng hồ có kim ngắn,kim dài và các số từ 1 đến 12
HS trả lời
Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số 3,kim dài chỉ số 12 và ghi 3 giờ
HSTL- viết vào SGK
- HS trả lời
Làm SGK (vẽ kim chỉ giờ )
1 giờ:kim ngắn chỉ số 1,2 giờ kim ngắn chỉ số 2.
HS nối tranh ‘ Buổi sáng học ở trường’ với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ,buổi trưa ăn cơm với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ 
HS nêu nhanh theo từng mặt đồng hồ mà gv đưa ra trước lớp
Thứ ngày tháng năm
 Chính tả(TC): 
Kể cho bé nghe.
I. Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe : 24 chữ trong khoảng 10-15p. Điền đúng chữ ng hay ngh và vần ươt,ươc vào chỗ chấm.bài tập 2 . 
HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết.
.II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ đã chép sẵn các dòng thơ và bài tập..
 HS: Bảng con. Vở 3.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*: Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài tập chính tả tiết trước. Nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép (17-19 phút)
- GV treo bảng phụ
+ Tìm tiếng khó viết.
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa,lùi vào 2 ô,
Tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS dò lại bài.
- GV đọc lại bài vừa viết.
Thu chấm một số vở-NX
2.Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập chính tả ( 7-9 phút)
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Gọi HS làm miệng.
Bài tập 3: Điền vần ươt,ươc ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS làm miệng, vào vở.
- Chấm, chữa.
3.Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
-2 em làm bài tập 2,3
- HS đọc bài thơ 
- HS trả lời.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Đọc yêu cầu, quan sát.
- HS làm bảng, làm vở bài tập
Kể chuyện 
: 
Dê con nghe lời mẹ.
I. Mục tiêu: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
 Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện:Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại,tiu nghỉu bỏ đi.Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
 * Hs kể được toàn bộ câu cuyện.
*KNS:Xác định giá trị,tích cực,quyết định,phê phán. 
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện Dê con ngh lời mẹ 
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Khởi động: 
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: GV kể chuyện ( 12 phút) 
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
- Nội dung câu chuyện (SGV trang 121) 
- Khi kể GV chú ý giọng kể phù hợp và đỗi giọng theo từng nhân vật
èHướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1 vẽ gì? Đọc câu hỏi dưới tranh ? Tranh 2,3,4 : Tương tự
 *Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2: H dẫn kể chuyện ( 12 phút)
- Tổ chức kể theo nhóm
Xác định giá trị,tích cực,quyết định,phê phán
Tìm hiểu ý nghĩa( 2 phút)
-Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu,cúp đuôi bỏ đi không?
-Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- GV chốt lại nội dung và ý nghĩa câu chuyện:
 Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại,tiu nghỉu bỏ đi.Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
 3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
 Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần.
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng và chú ý tranh
-HS kể chuyện heo nhóm,mỗi nhóm mỗi tranh.
-HS đại diện nhóm kể
-HS trả lời câu hỏi
- HS kể theo nhóm
- HS kể chuyện theo vai có đeo mặt nạ hóa trang
- Hs phát biểu
Toán.
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: -Làm quen với mặt đồng hồ.Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian rong đời sống thực tế của HS và biết các ngày trong tuần lễ.
 II. . Chuẩn bị: GV:Mô hình mặt đồng hồ 
 HS: Sgk,mặt đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*:K tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc tên các giờ trên mặt đòng hồ.
 Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
 Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài( 26 phút)
2. Hoạt động1: Thực hành
GVHD HS thực hành xem đồng hồ,ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Bài tập 1: Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?Đó là những ngày nào ?
NXTD
Bài tập 2 :Cho hs nêu y/c
HD HS làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp .
Cho HS thực hành xem đồng hồ
NXTD
Bài tập 3: Cho hs nêu y/c
HD HS làm bài nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
NXTD
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
Tổ chức cho các em chơi trò chơi ‘Ai nhanh hơn’.Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc
NXTD
Nhận xét tiết học, dặn dò: thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- HS lên bảng
- Nhận xét
HS trả lời
- HS trả lời
HS xem đồng hồ
HS làm phiếu BT
HS nêu nhanh theo từng mặt đồng hồ mà gv đưa ra trước lớp
Thứ ngày tháng năm
 Tập đọc: 
Hai chị em.
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:vui vẻ,một lát,hét lên,dây cót,..	Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
 Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi . Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK). 
* KNS: Xác định giá trị, lắng nghe tích cực,quyết định,tư duy sáng tạo...
II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
*Khởi động: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài .Kể cho bé nghe .GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc( 12 phút).
GV đọc mẫu: giọng chậm rãi,tha thiết,tình cảm.
Hướng dẫn luyện đọc: Lđọc tg,từ khó: vui vẻ,một lát,hét lên,dây cót ..kết hợp giải nghĩa từ.dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em,mỗi khi lên dây thiều thì ô tô chạy.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp
2. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài( 7phút)
Đoạn 1: 
Đoạn 2: 
- Cho HS đọc theo nhóm
- Thi đọc trơn cả bài
3. Hoạt động 3: ( 7 phút)
Ôn các vần et,oet:
Nêu y/c bài tập 1 
-Tìm tiếng trong bài có vần et ? 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et có vần oet ?
Cho hs nêu theo nhóm,nhóm nào nêu được nhiều từ nhóm đó thắng
- GV đọc mẫu, hd học sinh về nghĩa các từ,.
Tiết 2
1. Hoạt động1: Luyện đọc-tìm hiểu bài( 12 phút).
Đọc lần 2
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Hỏi: Cậu êm làm gì ?
+ Khi chị đụng vào con gấu bông ?
 - Gọi 2 HS đọc lại và trả lời 
 + Khi chị lên day cót chiếc ô tô nhỏ ?
 Nhận xét HS trả lời
-Đọc lại bài 
+ Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình ?
NXTD
- Ch HS đọc lại bài 
2. Hoạt động2. Luyện nói . ( 10 phút).
Chủ đề:Em thường chơi với anh (chị ) em ngững trò chơi gì ?.
Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nói về những trò chơi mà mình thường chơi với anh chị.
Xác định giá trị, lắng nghe tích cực,quyết định,tư duy sáng tạo 
H/d HS kể cho nhau nghe chú ý đến tính sáng tại khi chơi.
3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
Nêu nội dung của bài
Câu hỏi gợi ý
NX
Đọc lại bài,xem trước bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, tổ, nhóm
HS phân tích và ghép từ 
- Đọc nối tiếp câu
- HS đọc cá nhân 3 em
- 3 em đọc
- HS đọc trong nhóm, đọc cá nhân
HS TL hét ,phântích
Hs đọc từ mẫu
Hs nêu theo nhóm
- HS thi đọc
- HS đồng thanh
- Lớp suy nghĩ trả lời
- HS lắng nghe
HSTL
- 2 HS đọc
HS luyện nói theo nhóm
HS trình bày
1 HS hỏi
1 HS trả lời
HS nêu nội dung
Thủ công.
Bài: Cắt dán hàng rào đơn giản. (tiết 2)
I. Mục tiêu:	
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị các nan giấy và hàng rào mẫu.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
Bài mới: ( 30 phút)
Giới thiệu bài, ghi tựa.
1. Hoạt động 1: Thực hành dán hàng rào
Gv nhắc qua các cách kẻ, cắt các nan giấy
Nhắc học sinh thực hành theo các bước: kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy)
Dán các nan giấy đứng cách nhau 1ô.
Dán 2 nan ngang :nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1ô.Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
 Khuyến khí

File đính kèm:

  • docTUẦN 31.doc