Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

1.Kiểm tra bài cũ :

- Đọc cho HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, đánh giá

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài ghi đầu bài.

bHướng dẫn học sinh tập chép:

-Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).

-Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.

-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.

Thực hành bài viết (chép chính tả).

-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.

-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.

HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:

-Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.

Thu bài chấm 1 số em.

cHướng dẫn làm bài tập chính tả:

-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.

-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.

-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố - Dặn dò:

-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

- Nhận xét tiết học.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
-Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
-Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
-Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
-Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 4: Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
- Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*GDBVMT: - Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các lồi cây và hoa.
- Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
- Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các lồi cây và hoa.
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa`”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
-Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét .
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
-Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
-Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
-Kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
c. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
-Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
-Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
 Kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
d.Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Nêu những việc làm cụ thể để bảo vệ cây và hoa?
Ai phụ trách từng việc?
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
3.Củng cố- dặn dò: 
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, xem lại các bài đã học.
-2 HS nêu nội dung bài học trước.
-Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh thực hiện vào VBT.
-Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
-Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
Tiết 5:	LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc: Ngưỡng cửa
I/ Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài: Chuyện ở lớp ( HSK,G), đọc đúng , đọc trơn ( HSY) 
II. Đồ dùng dạy - học:
 Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi
- GV chia nhóm + nêu yêu cầu
- GV theo dõi nhóm có HSY đọc
- GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( động viên học sinh đọc còn yếu HS )chưa tích cực trong đọc nhóm)
2. Hoạt động 2: luyện đọc hay 
- Đọc khổ thơ
- Thi đua đọc hay giữa các nhóm
* Thư giãn: Ra mà xem
3. Hoạt động 3: Kèm HS yếu đọc
- GV gọi HSY lên bàn GV đọc
- GV nx sự tiến bộ của từng HS yếu
3. Củng cố – Dặn dò:
* Trò chơi: Thi đua đọc hay
- GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm
Về nhà đọc trước bài: Mèo con đi học
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe
- Nhóm báo cáo 
- HS theo dõi
- HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi
- CN + ĐT
- HS K, G tự đọc thầm
- HS nhận xét bạn đọc, bổ sung
- 3 HS đại diện 3 tổ 
- HS theo dõi
- HS chú ý
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
 - HS thực hiện được các phép tính công, trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng vag phép trừ.
 - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- Nhận xét, cho điểm
2 Bài mới : 
* Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
* Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và viết các phép tính cộng, trừ tương ứng.
- GV củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Bài 3 : Gọi học sinh tự nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
3 Củng cố, dặn dò : 
- Các em vừa học bài toán gì ?
- Dặn học sinh về làm bài tập vào vở
- Xem trước bài mới
- 2 HS : 25 + 30 65 + 11 
- Cả lớp làm vào bảng con : 30 + 27 
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con
34 + 42 42 + 34 76 – 42 76 - 34
 .....
- cả lớp làm vào vở - 2, 3 em đọc to.
- Điền dấu > < = vào chỗ chấm
 30+6 ..... 6 + 30 45 + 2 .... 3 + 45 ...
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS nêu
Tiết 2: Chính tả
Ngưỡng cửa
I/ Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khỏang 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi viết bài
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc cho HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
bHướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.
HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
-Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm 1 số em.
cHướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết : buồn bực
Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
 Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Tiết 3: Tập viết
Tô chữ hoa Q , R
I. Mục tiêu
 - HS tô được các chữ hoa: Q, Viết đúng các vần ăc, ăt, Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 - HS viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. Chữ hoa ; Q, bảng con, phấn, 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét	
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài 
- Treo bảng phụ viết nội dung bài học
- Chỉ bảng cho HS đọc bài 
b Hướng dẫn tô chữ hoa Q, R
+ Treo chữ hoa lên bảng
+ Chữ Q gồm mấy nét ?
+ Chữ Q có độ cao mấy ô ? 
+ Quy trình viết như thế nào ?
- Nhận xét nói về số lượng và kiểu nét
- Các vần ăt, ăc có độ cao như thế nào 
- Các từ : màu sắc, dìu dắt, có độ cao như thế nào?
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS
c Hướng dẫn HS viết vào vở
- YC HS viết các vần, từ ngữ vào vở tập viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu
- Thu bài viết chấm điểm, nhận xét
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những bài viết đẹp
- Về nhà viết bài, chuẩn bị bài viết sau.
- 2 HS : con cừu, ốc bươu
 chải chuốt
- Quan sát đọc bài : ăt, ăc, , màu sắc, dìu dắt, .
- Quan sát nhận xét
- Trả lời
- 2 HS nhận xét
- Cả lớp thực hành tô chữ hoa Q, 
- trả lời
- 2 HS đọc các vần, từ ngữ 
- Cả lớp viết vào bảng con
Cả lớp thực hành viết bài vào vở
- Nộp bài viết
- Nhận xét bài viết của bạn
- Lắng nghe
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết chữ hoa Q.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc, viết đúng chữ hoa Q.
- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa chữ hoa Q.
3. Thái độ:
Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
B/ Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ:
Đọc viết bài chữ hoa P.
Nhận xét.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc
- Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: chữ hoa Q.
- Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Cho cá nhân đọc.
- Đồng thanh.
3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Theo dõi nhận xét.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu luyện viết
- Theo dõi nhắc nhở hs.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.
 Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện y/c
 Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào bảng con.
- Tập viết trong vở 5 ô li.
- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.
Đọc lại bài ở bảng.
HS chú ý lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 – 2: Tập đọc
KỂ CHO BÉ NGHE
I. Mục tiêu :
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chó vện, quay tròn, xay lúa, trâu sắt rồng phun. 
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đường.
 - Giáo dục HS biết yêu thích, chăm sóc và bảo quản con vật, đồ vật.
II. Đồ dùng dạy –học:
 - Chép trước bài tập đọc, tranh.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ?
- Viết tên bài lên bảng : Kể cho bé nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Viết bài thơ lên bảng lớp.
-.Đọc diễn cảm, giọng vui, tinh nghịch nghỉ hơi lâu sau các chẵn (2, 4) 
- Luyện đọc tiếng, từ 
- Gạch chân từ : chó vện, quay tròn, xay lúa, trâu sắt rồng phun
- Tiếng vện có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?
- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ
- Giải nghĩa từ : Trâu sắt, quạt hòm
- Luyện đọc câu :
- Khi đọc tới dấu chấm các em phải làm gì ? 
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS
- Luyện đọc đoạn, bài 
- Bài này chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c.Ôn tập vần : ươc, ươt
* Yêu cầu HS đọc bài trong SGK, nêu yêu cầu1
- Tìm tiếng trong bài có vần : ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
+ Nhận xét
Tiết 2 : 
d Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc
- Gọi 2 HS đọc đoạn đầu, cả lớp đọc thầm 
- Nhận xét, uốn nắn 
- Cho HS hỏi đáp theo bài thơ
- Đọc mẫu lại toàn bài
b. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, hỏi đáp về những con vật em biết.
- Nhận xét, tuyên dương
3 Củng cố, dặn dò : 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học,về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài : Ngưỡng cửa
- Lắng nghe 
- 2 HS trả lời : Máy cày, con vịt, chó vện
- 2 HS đọc : Kể cho bé nghe
- Lắng nghe
- 2 HS yếu trả lời : âm v đứng trước, vần ên đứng sau, dấu nặng dưới ê.
- HS yếu đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc : 
- Lắng nghe
- 1 HS :Ta phải nghỉ hơn.
- HS yếu đánh vần đọc
- Cá nhân đọc, nhóm đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài 
- 2 HS giỏi đọc toàn bài, cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Cả lớp đọc thầm SGK, tìm tiếng 
- Thảo luận nhóm đôi, tìm tiếng có vần ươc, ươt Nước, thước, rét mướt, ướt lướt thướt
- Cả lớp đọc thầm, 
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm : Hay nói ầm ĩ – Là con vịt bầu
- Lắng nghe
- Quan sát tranh SGK, hỏi đáp nhóm đôi
- Con gì là chúa rừng xanh ?
- Con gì hay bắt chuột ?
- HS giỏi đọc, cả lớp đọc
- Lắng nghe
	Tiết 3: Toán
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng tính
- Nhận xét 
2Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ :
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
*Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Các kim này đều quay được và quay chiều từ số lớn đều số bé. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngăn chỉ vào số nào đó vd số 9 thi đồng hồ chỉ 9 giờ. Lúc đó là 9 giờ.
-Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số nào? Kim dài chỉ số nào?
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
3 Củng cố, dặn dò :
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Tập xem đồng hồ ở nhà.Chuẩn bị thực hành
 Nhận xét tiết học
- 2 HS : 34 + 42 76 - 42
- Cả lớp làm bảng con : 52 + 47
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim giây.
Xem đồng hồ chỉ 9 giờ.
-Xem tranh trong sách giáo khoa.
Học sinh đọc.
-Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
-Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
-Học sinh làm bài.
 8 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Tiết 4: Thủ công
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
A. Mục đích:
*Giúp học sinh: 
-Thực hành cắt, dán hàng rào đơn giản như quy trình .
- HS cắt, dán được hàng rào đơn giản.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
-Thước, bút chì, giấy màu, kéo, hồ dán, vở thủ công. 
C.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- HS đặt đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
II.Bài mới:
1Hướng dẫncách dán hàng rào:
Vừa làm mẫu vừa hướng dẫn:
Kẻ một đường chuẩn
Dán 4 nan đứng, các nan cách nhau một ô
Dán 2 nan ngang, nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô
2. HS thực hành:
Nhắc lại quy trình 
Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
Gợi ý HS dùng bút màu để trang trí thêm.
3. Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
Gợi ý để HS đánh giá sản phẩm lẫn nhau:
Hàng rào đúng kích thước chưa?
Các đường cắt thẳng chưa?
Dán đã cân đối, phẳng chưa?
Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
III. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét về tinh thần và thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bút chì, kéo, thước, giấy màu để học trang trí ngôi nhà.
- HS thực hiện
 Quan sát 
 Nêu lại quy trình 
 Thực hành theo quy trình. 
 Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhau.
 Bình chọn bài đẹp để tuyên dương.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày10 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 – 2: Tâp đọc
HAI CHỊ EM
I/ Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, day cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi chung của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
*GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị ; Ra quyết định; Biết phản hồi lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo 
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
-Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh) Tóm tắt nội dung bài:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
-Luyện đọc câu:
-Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em:
- Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
-Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
-Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
c) Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc.
-Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Cậu em làm gì:Khi chị đụng vào con Gấu bông?
-Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
-Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
b) Luyện nói:
 Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới
2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
5, 6 em đọc các từ trê

File đính kèm:

  • doctuan 31.doc
Giáo án liên quan